ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2340/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 13 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022 - 2023 CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ HỌC VIÊN ĐANG HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÓ TỔ CHỨC DẠY CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Công văn số 6536/UBND-KGVX ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hoàn thiện hồ sơ sau khi có ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2714/TTr-SGD&ĐT ngày 12 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022 - 2023 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên đang học tại trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
b) Các cơ sở giáo dục công lập; các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Chính sách hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ: Đối với đối tượng phải đóng toàn bộ học phí: Mức hỗ trợ học phí bằng 50% mức tăng học phí năm học 2022 - 2023 so với năm học 2021 - 2022; đối với đối tượng được giảm học phí theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ - CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo: mức hỗ trợ học phí bằng 50% mức học phí tăng thêm trong trường hợp mức đóng học phí năm học 2022 - 2023 sau khi đã được giảm vẫn cao hơn học phí năm học 2021 - 2022. Cụ thể:
- Mức hỗ trợ đối với đối tượng phải đóng toàn bộ học phí:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
STT | Cấp học | Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn (các xã còn lại) |
1 | Giáo dục mầm non | 105 | 20 |
2 | Giáo dục phổ thông |
|
|
- | Trung học cơ sở | 113 | 28 |
- | Trung học phổ thông | 105 | 70 |
3 | Giáo dục thường xuyên | 105 | 70 |
- Mức hỗ trợ đối với đối tượng được giảm 70% học phí theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
STT | Cấp học | Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn (các xã còn lại) |
1 | Giáo dục mầm non | 32 | 6 |
2 | Giáo dục phổ thông |
|
|
- | Trung học cơ sở | 34 | 8 |
- | Trung học phổ thông | 32 | 21 |
3 | Giáo dục thường xuyên | 32 | 21 |
- Mức hỗ trợ đối với đối tượng được giảm 50% học phí theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
STT | Cấp học | Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn (các xã còn lại) |
1 | Giáo dục mầm non | 53 | 10 |
2 | Giáo dục phổ thông |
|
|
- | Trung học cơ sở | 56 | 14 |
- | Trung học phổ thông | 53 | 35 |
3 | Giáo dục thường xuyên | 53 | 35 |
b) Thời gian hỗ trợ: theo số tháng thực học, tối đa 9 tháng/năm học 2022 - 2023.
c) Kinh phí thực hiện: từ nguồn ngân sách tỉnh.
d) Phương thức hỗ trợ:
Ủy ban nhân dân tỉnh giao và phân bổ dự toán kinh phí cho Sở Giáo dục và Đào tạo để giao dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao và phân bổ dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn tất hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm học 2022-2023
- 2Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ học phí đối với một số đối tượng trẻ em mầm non và học sinh phổ thông của thành phố Hà Nội năm học 2022-2023
- 3Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học sinh trung học Phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục Phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 5Công văn 927/GDĐT-CĐGD năm 2016 về vận động “Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn” năm học 2015-2016 do Sở Giáo dục và đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm học 2022-2023
- 7Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Nghị quyết về chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Nghị quyết 36/2023/NQ-HĐND chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2023-2024
- 10Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học nghề chương trình chất lượng cao, học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo và hỗ trợ học phí học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ Hội các ngành Sinh học và Hóa học tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 5Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm học 2022-2023
- 6Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ học phí đối với một số đối tượng trẻ em mầm non và học sinh phổ thông của thành phố Hà Nội năm học 2022-2023
- 7Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học sinh trung học Phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục Phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 9Công văn 927/GDĐT-CĐGD năm 2016 về vận động “Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn” năm học 2015-2016 do Sở Giáo dục và đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm học 2022-2023
- 11Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Nghị quyết về chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Nghị quyết 36/2023/NQ-HĐND chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2023-2024
- 14Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học nghề chương trình chất lượng cao, học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo và hỗ trợ học phí học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 15Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ Hội các ngành Sinh học và Hóa học tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên đang học tại trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2340/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Bé Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết