- 1Luật Công đoàn 2012
- 2Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- 4Bộ luật Lao động 2019
- 5Thông báo 25/2019/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định đối tác tự nguyện về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu
- 6Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2337/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 03 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 39/SCT- TMXNK ngày 27/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Phụ lục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2337/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa với các nội dung sau:
- Nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, nội dung công việc chủ yếu đã đề ra trong Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ, làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp và người dân trong tỉnh nắm được nội dung và thực thi có hiệu quả các cam kết trong EVFTA.
II. NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường các nước EU
Tăng cường phổ biến thông tin về EVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như nông dân, ngư dân, cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA.
Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông, lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường EU... bảo đảm các doanh nghiệp và các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA tại Sở Công Thương; có nhiệm vụ thường xuyên trao đổi, phối hợp với Bộ Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định; phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện EVFTA trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, kịp thời báo cáo UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc hay các vấn đề mới phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
Thường xuyên cập nhật, cung cấp thông tin, dự báo về thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
2. Công tác rà soát nội dung các văn bản quy phạm pháp luật, thể chế
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh nếu có đề xuất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định.
Tích cực tham gia ý kiến xây dựng dự thảo sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành triển khai nhằm góp phần đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật và đúng lộ trình đã quy định của EVFTA.
Thường xuyên có sự trao đổi, phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai thực hiện để đảm bảo việc thực thi EVFTA được hiệu quả và đầy đủ.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
Tiếp tục công tác cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp theo tinh thần Nghị Quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về Quy chế phối hợp giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Triển khai thực hiện có hiệu quả việc đào tạo, dạy nghề, gắn với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp.
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, ứng dụng đổi mới công nghệ, xây dựng mô hình liên kết và phát triển chuỗi giá trị sản phẩm, nhằm nâng cao giá trị của sản phẩm, đáp ứng các yêu cầu cạnh tranh, phục vụ cho tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành với các cơ quan Trung ương trong việc cung cấp thông tin trong lĩnh vực phòng vệ thương mại; hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với các vụ điều tra phòng vệ thương mại với hàng hóa xuất khẩu nhằm đảm bảo lợi ích chính đáng của doanh nghiệp.
Triển khai thực hiện phát triển sản xuất công nghiệp theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế như: Công nghiệp đóng tàu, công nghiệp điện, công nghiệp năng lượng sạch, công nghiệp chế biến nông, lâm sản thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng và một số ngành sản xuất công nghiệp khác phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương. Kết hợp hài hòa giữa phát triển công nghiệp theo cả chiều rộng và chiều sâu, chú trọng phát triển theo chiều sâu, tạo bước đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nhằm bảo đảm phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững và khả năng cạnh tranh của ngành nông nghiệp.
Chủ động liên doanh, liên kết trong và ngoài nước trong đào tạo nguồn nhân lực, trong đó ưu tiên đào tạo nhân lực trình độ cao trong các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật.
Tích cực tham gia xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia, trong đó có việc xây dựng nghị định hướng dẫn thực thi Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 và sửa đổi Luật Công đoàn.
Triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, quy phạm pháp luật của Đảng và Nhà nước ban hành quy định về các tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động; tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh ổn định, thành công; đồng thời tạo điều kiện để các tổ chức của người lao động hoạt động thuận lợi, lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với các nguyên tắc của Tổ chức lao động quốc tế (ILO).
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
Triển khai thực hiện các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
Đánh giá những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả EVFTA.
Tiếp tục triển khai thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
Đính kèm Phụ lục nội dung công việc cụ thể triển khai thực hiện EVFTA
1. Sở Công Thương là đơn vị đầu mối chủ trì thực hiện Kế hoạch và phụ lục kèm theo, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
2. Kinh phí triển khai Kế hoạch này được sử dụng nguồn vốn lồng ghép các chương trình, đề án đã được bố trí từ dự án năm 2020 đã được UBND tỉnh giao cho các cơ quan, đơn vị. Đối với một số nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị mới phát sinh chưa được giao dự toán đầu năm các cơ quan, đơn vị chủ động sắp xếp, và có văn bản điều chỉnh dự toán gửi Sở Tài chính để trình UBND tỉnh điều chỉnh từ dự toán năm 2020 được giao để thực hiện kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch và phụ lục kèm theo, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung nội dung Kế hoạch của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN EVFTA
(Kèm theo Quyết định 2337/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường các nước EU | ||||
1.1 | Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến về EVFTA cho cán bộ các sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Trong đó chú trọng cam kết của EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể. | Sở Công Thương | Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong quá trình triển khai thực hiện EVFTA |
1.2 | Tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về EVFTA, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về EVFTA và việc tham gia của Việt Nam, định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham gia EVFTA | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, | Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong quá trình triển khai thực hiện EVFTA |
1.3 | Hỗ trợ, cung cấp thông tin về các yêu cầu kỹ thuật, quy định thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của các nước EU cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong quá trình triển khai thực hiện EVFTA |
1.4 | Hướng dẫn các doanh nghiệp triển khai thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong EVFTA; theo dõi, báo cáo tình hình triển khai công tác cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo EVFTA. | Sở Công Thương | Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
1.5 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương. | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
1.6 | Nghiên cứu, thực hiện các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao với các nước trong EVFTA nhằm quảng bá hình ảnh quê hương, con người Khánh Hòa nói riêng và Việt Nam nói chung. | Sở Văn hóa và Thể thao | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
1.7 | Nghiên cứu, thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch với các nước trong EVFTA | Sở Du lịch | Sở Công Thương và các cơ quan đơn vị có liên quan | Hàng năm |
Công tác rà soát nội dung các văn bản quy phạm pháp luật, thể chế | ||||
2.1 | Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc triển khai thực hiện EVFTA để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật. | Sở Công Thương | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Trong quá trình triển khai thực hiện EVFTA |
3.1 | Tiếp tục xây dựng các chương trình hỗ trợ cho doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ để tận dụng cơ hội và lợi ích từ các Hiệp định thương mại tự do. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3.2 | Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư có công nghệ cao, gắn với yêu cầu chuyển giao công nghệ tiên tiến và quản trị hiện đại, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị với các doanh nghiệp của khu vực kinh tế tư nhân, nhất là trong phát triển chế biến, chế tạo, công nghiệp hỗ trợ, nông nghiệp công nghệ cao | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3.3 | Đánh giá những tác động của EVFTA sau đại dịch Covid 19 đối với các mặt kinh tế xã hội cũng như các ngành cụ thể và kiến nghị các biện pháp phù hợp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2021 |
3.4 | Phối hợp với Bộ ngoại giao nắm bắt tình hình kinh tế, chính sách pháp luật, môi trường đầu tư, tập quán ... của các nước trong EVFTA để tổ chức các đoàn công tác của tỉnh đi thăm và làm việc nhằm thu hút vốn đầu tư từ các nước trong EVFTA | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3.5 | Triển khai thực hiện phát triển sản xuất công nghiệp theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế của tỉnh; Tiếp tục công tác nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ bao gồm cả công nghệ cao trong tất cả các lĩnh vực ngành nông nghiệp, đặc biệt bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. | Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3.6 | Nghiên cứu, xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3.7 | Hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua rào cản kỹ thuật, thúc đẩy công tác xuất nhập khẩu; nâng cao kiến thức về thực thi và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3.8 | Thực hiện các nội dung đào tạo, bồi dưỡng về dạy nghề và gắn liền đào tạo với doanh nghiệp và ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh. | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3.9 | Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động khám chữa bệnh; tiến hành đánh giá định lượng các dịch vụ y tế để từ đó đề xuất các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành; Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường y tế. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3.10 | Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp, Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực Giao thông vận tải, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực | Sở Giao thông vận tải | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong quá trình triển khai thực hiện EVFTA |
3.11 | Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2020-2021 |
3.12 | Tiếp tục triển khai cải cách, hiện đại hóa hải quan, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành và giải quyết thủ tục hành chính | Cục Hải Quan Khánh Hòa | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4.1 | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương và địa phương tổ chức các lớp tập huấn hỗ trợ, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.2 | Nghiên cứu xây dựng triển khai các giải pháp để phù hợp với tình hình mới; tiếp tục phát huy vai trò trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; xử lý thỏa đáng và kịp thời các vấn đề nảy sinh liên quan đến lao động, việc làm, quan hệ lao động, góp phần giữ vững ổn định chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh và nâng cao vị thế của tổ chức Công đoàn. | Liên đoàn Lao động tỉnh Khánh Hòa | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.3 | Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá những vấn đề về an ninh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | ||||
5.1 | Triển khai thực hiện các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.2 | Thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả việc đào tạo, dạy nghề, gắn với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp; đánh giá định lượng những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và kiến nghị các biện pháp phù hợp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.3 | Triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo, không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5.4 | Triển khai thực hiện đầy đủ các quy định, chính sách và chương trình có liên quan nhằm thực thi cam kết về xóa bỏ trợ cấp khai thác thủy sản có tác động xấu đến nguồn lợi hải sản trong tình trạng bị khai thác quá mức. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5.5 | Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 15/9/2019 và Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 25/02/2019 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5.6 | Triển khai việc thực thi Hiệp định đối tác tự nguyện về thực thi Luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (FLEGT-VPA) | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
- 1Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 2Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật Công đoàn 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- 5Bộ luật Lao động 2019
- 6Thông báo 25/2019/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định đối tác tự nguyện về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu
- 7Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 8Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 10Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 2337/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Hữu Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực