- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Luật Du lịch 2017
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2330/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 06 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 3722/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 183/TTr-TTXT ngày 29/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp hoạt động giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4926/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2017 về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ Đầu tư với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH NGHỆ AN VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2330/QĐ-UBND ngày 06/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An (sau đây viết tắt là Trung tâm) với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Trung tâm và các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc, cơ chế và phương thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp
a) Việc phối hợp phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ, khách quan, không trùng lặp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; đảm bảo yêu cầu chuyên môn, chất lượng, tuân thủ thời gian trong quá trình phối hợp; đảm bảo tính chặt chẽ, kịp thời và hiệu quả; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về nội dung phối hợp.
b) Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp (nếu có) phải được bàn bạc, giải quyết theo đúng quy định. Đối với những vấn đề chưa thống nhất hoặc vượt quá thẩm quyền thì Trung tâm có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất hướng giải quyết và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Khuyến khích triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện số hóa hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung trong xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp giữa Trung tâm với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
2. Cơ chế phối hợp
a) Trung tâm là cơ quan đầu mối, chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện các hoạt động: Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo các quy định của pháp luật.
b) Các cơ quan được đề nghị phối hợp có trách nhiệm trả lời Trung tâm đúng thời hạn quy định đối với các vấn đề liên quan phục vụ cho việc triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn. Cơ quan phối hợp được đề nghị Trung tâm cung cấp các báo cáo định kỳ, tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ công tác phối hợp.
c) Sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện với Trung tâm trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật nhưng phải phù hợp với tình hình thực tiễn trong thực hiện cải cách hành chính của tỉnh và các chỉ đạo trực tiếp từ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Phương thức phối hợp
Việc phối hợp giữa Trung tâm và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được thực hiện theo các phương thức: Lấy ý kiến bằng văn bản; Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo; Tham gia trực tiếp và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
1. Thực hiện phối hợp với các cơ quan liên quan theo các nội dung quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 Quy chế này căn cứ trên chức năng, nhiệm vụ đã được ban hành tại Quyết định số 3722/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An.
2. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo UBND tỉnh về kết quả các hoạt động phối hợp với các các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh về xúc tiến và hỗ trợ đầu tư, xúc tiến thương mại, du lịch, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp.
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN
Điều 5. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến, hỗ trợ đầu tư
1. Nội dung phối hợp
a) Phối hợp để hỗ trợ, giúp các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu môi trường đầu tư; khảo sát địa điểm và thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Cung cấp thông tin về quy hoạch, môi trường đầu tư, chính sách đầu tư, danh mục các dự án thu hút đầu tư.
- Khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư.
- Thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, đầu tư, xây dựng, bảo vệ môi trường,... theo quy định của pháp luật hiện hành để triển khai dự án đầu tư.
b) Phối hợp cập nhật thông tin về tiến độ thực hiện thủ tục hành chính của các dự án đầu tư; tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư; xây dựng các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội đầu tư.
d) Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng thị trường, đối tác đầu tư để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư; thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư; đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư.
2. Trách nhiệm phối hợp
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp thông tin với Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách, ngoài khu kinh tế trên địa bàn tỉnh. Phối hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.
- Hướng dẫn, phối hợp xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm; hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về tình hình xúc tiến đầu tư.
- Phối hợp cung cấp cho Trung tâm thông tin về quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, từng thời kỳ.
- Phối hợp xây dựng Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách để khuyến khích, kêu gọi đầu tư.
- Phối hợp trong việc tìm, tiếp cận, thu hút nhà đầu tư chiến lược; tổ chức các hội nghị tiếp xúc với nhà đầu tư, quảng bá hình ảnh, tiềm năng của tỉnh trong các chương trình xúc tiến đầu tư.
b) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp thông tin với Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. Phối hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.
- Phối hợp cung cấp cho Trung tâm thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch khác có liên quan đến dự án cho nhà đầu tư.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp thông tin với Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai, bảo vệ môi trường đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. Phối hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.
- Phối hợp cung cấp các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có liên quan đến dự án cho nhà đầu tư.
d) Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
- Chủ trì, phối hợp thông tin với Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trong khu kinh tế Đông Nam. Phối hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.
- Phối hợp cung cấp cho Trung tâm thông tin về quy hoạch khu kinh tế, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, các thủ tục đầu tư, các chính sách ưu đãi đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp để quảng bá, cung cấp thông tin và hướng dẫn nhà đầu tư.
- Phối hợp xây dựng Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư.
- Phối hợp xây dựng chương trình, tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư vào khu kinh tế và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Phối hợp xây dựng tài liệu xúc tiến, quảng bá hình ảnh khu kinh tế và các khu công nghiệp.
e) Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Phối hợp thông tin, cho ý kiến về các đề xuất dự án đầu tư, định hướng thu hút dự án đầu tư có ảnh hưởng đến các khu vực, công trình liên quan đến thế trận quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
g) Văn phòng UBND tỉnh
Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ Hành chính công phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Trung tâm tăng cường các hoạt động hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp khi giao dịch tiếp nhận và trả kết quả.
h) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
- Chủ trì, phối hợp thông tin với Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. Phối hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.
- Phối hợp cung cấp cho Trung tâm thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm; thông tin về quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt; các quy định về giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư theo thẩm quyền.
- Phối hợp xây dựng Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư.
- Phối hợp trong việc tìm, tiếp cận, thu hút nhà đầu tư chiến lược; tổ chức các hội nghị tiếp xúc với đầu tư, quảng bá hình ảnh, tiềm năng của địa phương trong các chương trình xúc tiến đầu tư.
Điều 6. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến thương mại
1. Nội dung phối hợp
a) Nghiên cứu, cập nhật thông tin, nắm bắt nhu cầu thị trường tiêu thụ hàng hóa, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp; đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
b) Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm phát triển thị trường trong nước và nước ngoài.
c) Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi và hải đảo; tổ chức sự kiện xúc tiến thương mại theo các đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu, phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại.
e) Tổ chức các hoạt động truyền thông, các hoạt động xúc tiến thương mại thông qua báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm; hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá thương hiệu hàng hóa, các sản phẩm đặc trưng của tỉnh, ... tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phát triển thị trường; xây dựng chương trình phát triển thị trường trong và ngoài nước.
2. Trách nhiệm phối hợp
a) Sở Công Thương
- Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại dài hạn, trung hạn và hàng năm; hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về tình hình xúc tiến thương mại; đôn đốc việc thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh.
- Phối hợp hỗ trợ các doanh nghiệp, đơn vị, hộ sản xuất kinh doanh quảng bá, phát triển thương hiệu.
- Phối hợp với Trung tâm trong việc tổ chức thực hiện các đề án xúc tiến thương mại, tổ chức các sự kiện, hội chợ, kết nối giao thương.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng và phát triển thương hiệu hàng hóa.
- Phối hợp với Trung tâm trong việc tổ chức thực hiện các đề án xúc tiến thương mại, tổ chức các sự kiện, hội chợ, kết nối giao thương.
Điều 7. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến du lịch
1. Nội dung phối hợp
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch xúc tiến, quảng bá du lịch hàng năm, trung hạn và dài hạn của tỉnh.
b) Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến, quảng bá, hội nghị, hội thảo, hội chợ, sự kiện du lịch trong tỉnh, trong nước và nước ngoài.
c) Nghiên cứu, khảo sát, thu thập thông tin về thị trường khách du lịch nội địa, quốc tế.
d) Xuất bản, in ấn, phát hành các tài liệu, ấn phẩm, vật phẩm xúc tiến, quảng bá du lịch.
e) Kêu gọi, xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án về lĩnh vực du lịch, dịch vụ.
g) Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng xúc tiến, quảng bá du lịch.
2. Trách nhiệm phối hợp
a) Sở Du lịch
- Tham gia góp ý Chương trình, kế hoạch xúc tiến du lịch.
- Định hướng thị trường khách du lịch gắn với các sản phẩm du lịch, dịch vụ của Nghệ An và các tua du lịch liên tỉnh, liên vùng.
- Hỗ trợ kết nối và cung cấp thông tin các nhà đầu tư quan tâm đầu tư các dự án vào lĩnh vực du lịch, dịch vụ.
b) Sở Văn hóa và Thể thao
Phối hợp tổ chức các sự kiện, triển lãm du lịch liên quan đến bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với di tích, nhân vật lịch sử ở địa bàn tỉnh.
c) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
Phối hợp với Trung tâm trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của tỉnh, khu vực và quốc gia.
Điều 8. Phối hợp trong hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp
1. Nội dung phối hợp
a) Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, xây dựng vườn ươm doanh nghiệp, phát triển hệ thống doanh nghiệp, hệ sinh thái khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp và nhà đầu tư trong việc thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; tư vấn ký kết hợp đồng; các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ khác theo yêu cầu của doanh nghiệp.
c) Cung cấp thông tin khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; tổ chức các hoạt động tập huấn, đào tạo, sự kiện, hội nghị, hội thảo, cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các hoạt động khác về hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức giao ban, gặp gỡ, họp mặt doanh nghiệp để tăng cường đối thoại, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư và doanh nghiệp.
2. Trách nhiệm phối hợp
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Trung tâm tổng hợp các kiến nghị đề xuất của doanh nghiệp hàng tháng, hàng quý, hàng năm để tham mưu UBND tỉnh triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Trung tâm trong việc xây dựng Kế hoạch 5 năm, Kế hoạch hàng năm nhằm cụ thể hóa, triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp hàng năm theo Đề án, chương trình hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp của tỉnh Nghệ An, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
Phối hợp với Trung tâm trong việc triển khai thực hiện các chương trình, đề án và các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Quy định về chế độ thông tin, báo cáo
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch có trách nhiệm thông tin, báo cáo kết quả thực hiện các nội dung phối hợp quy định tại Quy chế này tới UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hàng quý.
Trung tâm và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc phát sinh hoặc quy định chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị kịp thời kiến nghị UBND tỉnh thông qua cơ quan đầu mối là Trung tâm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 40/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 1919/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang
- 4Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Bắc Ninh năm 2022
- 5Chương trình 103/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Nghệ An năm 2022
- 6Quyết định 03/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 141/2004/QĐ-UB Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Quyết định 40/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 6Luật Du lịch 2017
- 7Quyết định 1919/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang
- 11Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Bắc Ninh năm 2022
- 12Chương trình 103/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Nghệ An năm 2022
- 13Quyết định 03/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 141/2004/QĐ-UB Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 2330/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Đức Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực