Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2327/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 29 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2017 TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Theo Công văn số 8209/BKHĐT-ĐTNN ngày 05/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017; Công văn số 2642/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/3/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về góp ý Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 của các tỉnh khu vực miền Trung và Tây Nguyên;

Xét đề nghị của Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tại Công văn số 468/TTHCC-XTĐT ngày 15/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chính sau:

1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu

Căn cứ theo quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam, quy hoạch vùng của tỉnh (Kết luận số 25-KL/TU ngày 27/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba, Khóa XXI về Định hướng và giải pháp triển khai các dự án trọng điểm tại vùng Đông Nam tỉnh Quảng Nam; Nghị quyết Số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Hội nghị tỉnh ủy lần thứ tư, khóa XXI về phát triển kinh tế - xã hội miền núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025)…, quy hoạch các ngành trên địa bàn tỉnh để xác định mục tiêu, xây dựng các chương trình xúc tiến đầu tư. Quảng Nam định hướng một số nội dung chính như sau:

Tập trung đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư (XTĐT) vào các lĩnh vực: công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp chế biến, chế tạo; điện tử viễn thông; năng lượng mới và năng lượng tái tạo; công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, vật liệu xây dựng; lĩnh vực nông nghiệp kỹ thuật cao như trồng và chế biến hoa quả, cây nông nghiệp; chăn nuôi và chế biến các sản phẩm từ gia súc, gia cầm; lĩnh vực đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các KCN, CCN, đặc biệt là các KCN, CCN dành cho các đối tác Hàn Quốc, Nhật Bản, hạ tầng sân bay, cảng biển, hạ tầng giao thông đô thị và một số lĩnh vực dịch vụ.

Trong cơ cấu ngành công nghiệp chú trọng XTĐT các dự án công nghiệp hỗ trợ cho ngành cơ khí, ô tô, công nghiệp hỗ trợ ngành điện, điện tử và dệt may - da giày, công nghiệp chế biến các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu địa phương như nông lâm sản, thủy hải sản, vật liệu xây dựng, các dự án công nghệ cao như khí, điện và công nghiệp sau khí, các dự án năng lượng mới và tái tạo như năng lượng gió, năng lượng mặt trời. Kiên quyết từ chối thu hút các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, khai thác lãng phí nguồn tài nguyên, công nghệ lạc hậu.

Quy hoạch phát triển các vùng nguyên liệu đảm bảo phục vụ công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản; phát triển các ngành dịch vụ phục vụ phát triển công nghiệp và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và hàng tiêu dùng. Bên cạnh đó tăng cường công tác dự báo tình hình phát triển kinh tế thế giới và khu vực để có kế hoạch xúc tiến đầu tư phù hợp.

Đẩy mạnh công tác cải thiện môi trường đầu tư, cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả trong công tác xúc tiến đầu tư. Coi trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua việc tích cực hỗ trợ các dự án đã được cấp phép đầu tư để các dự án này triển khai một cách thuận lợi và tích cực hỗ trợ các dự án mở rộng đầu tư; tăng cường đối thoại với nhà đầu tư để giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai dự án.

2. Nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư:

a) Hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư

- Hợp tác với các đơn vị, viện nghiên cứu, các công ty tư vấn đầu tư nước ngoài thực hiện các hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu nước ngoài như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, Hồng Kông, Đức,... Trong đó, tập trung thu hút các dự án đầu tư thuộc 6 lĩnh vực ưu tiên trong khuôn khổ Hợp tác Việt - Nhật, tìm kiếm cơ hội đầu tư từ các hiệp định mới được ký kết như Hiệp định FTA với Hàn Quốc, Hiệp định khu vực mậu dịch tự do với liên minh kinh tế Á - Âu và cộng đồng kinh tế ASEAN.

- Khảo sát, làm việc với các nhà đầu tư là các tập đoàn, các công ty của Việt Nam có tiềm lực tài chính và năng lực chuyên môn hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực để mở rộng đầu tư vào tỉnh Quảng Nam, như các tập đoàn: Dệt may Việt Nam, Tuần Châu, Mường Thanh, Hòa Phát, Vingroup, Sungroup, Viet Jet air, An Thịnh...

- Tiếp tục làm việc với các tổ chức quốc tế như JETRO, JICA, KOTRA, EUROCHAM, SMF, SBF, ADB, WB, Un-Habitab, Viện nghiên cứu Mitshubishi, Viện nghiên cứu kinh tế Việt Nam tại Nhật Bản (VERI)... để thu thập các thông tin số liệu, xu hướng đầu tư FDI vào Việt Nam; nghiên cứu, chọn lọc tham gia các hội nghị, hội thảo do các tổ chức nêu trên tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài.

- Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư theo các chuyên đề, ngành nghề làm cơ sở để xúc tiến các nhóm dự án động lực các lĩnh vực: dịch vụ du lịch, đô thị, xây dựng hạ tầng KCN, CCN, công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô, may mặc, công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, chế biến dược phẩm từ dược liệu, bảo quản nông sản - chế biến sau thu hoạch, sản xuất hàng tiêu dùng, giáo dục đào, môi trường, y tế, ...

- Nghiên cứu cơ chế, chính sách đặc thù cho một số dự án trọng điểm tại Khu Kinh tế mở Chu Lai.

b) Hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

- Tiếp tục xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư đồng bộ, khoa học, dễ tiếp cận, dễ tra cứu đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài; công khai minh bạch và thường xuyên cập nhật, cụ thể ở các nội dung cơ bản sau: danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, quy định pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, quy trình thủ tục đầu tư, cơ chế chính sách, ưu đãi đầu tư, các quy hoạch ngành, dữ liệu thông tin về các KKT, KCN, CCN, các khu đất có mặt bằng sạch thu hút đầu tư, chí phí đầu tư liên quan (giá thuê đất, giao đất, phí thuê hạ tầng, điện, nước, thông tin liên lạc, lao động, tiền lương, đào tạo nghề)…

- Thực hiện công khai các thông tin dữ liệu trên các cổng thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, địa phương để nhà đầu tư, doanh nghiệp quan tâm tra cứu phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, lựa chọn đầu tư và thường xuyên cập nhật, bổ sung thông tin.

c) Hoạt động xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư

- Tiếp tục rà soát, cập nhật và xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 phân theo nhóm ngành và địa phương đảm bảo phục vụ hiệu quả, kịp thời cho công tác xúc tiến đầu tư. Đề nghị các địa phương tiếp tục làm việc với Sở, Ban, ngành liên quan để đưa các dự án đề xuất kêu gọi đầu tư vào quy hoạch chuyên ngành, kế hoạch sử dụng đất, rà soát tính khả thi…để đảm bảo công tác xúc tiến đầu tư được hiệu quả.

- Trên cơ sở danh mục dự án, xây dựng các dự án cơ hội cụ thể, khoa học, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, tìm hiểu thông tin của các nhà đầu tư.

- Thường xuyên rà soát, kiểm tra tiến độ các dự án đã cấp phép, kịp thời thu hồi các dự án không triển khai, xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư có đủ năng lực để triển khai dự án đúng tiến độ, hiệu quả.

d) Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

- Tiếp tục biên soạn và xuất bản các ấn phẩm phục vụ cho công tác XTĐT như: brochure, video clip, slide giới thiệu về môi trường đầu tư của tỉnh, các KCN, KKT, CCN bằng các thứ tiếng: Việt, Anh, Nhật, Hàn...

- Tập trung nâng cấp các website hiện có, bổ sung các phiên bản mới với các ngôn ngữ Nhật, Hàn ..., cập nhật bản đồ chỉ dẫn đầu tư để đẩy mạnh xúc tiến đầu tư - thương mại qua mạng internet.

- Biên soạn Sổ tay hướng dẫn đầu tư vào Quảng Nam nhằm tổng hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến môi trường, cơ hội đầu tư tại Quảng Nam phục vụ cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ làm công tác XTĐT cũng như các nhà đầu tư, doanh nghiệp.

đ) Hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và hợp tác về xúc tiến đầu tư

- Tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ ngành TW, Đại sứ quán Việt Nam tại các nước và chính quyền các địa phương có quan hệ kết nghĩa với tỉnh Quảng Nam để tổ chức một số diễn đàn, hội thảo xúc tiến đầu tư vào một số lĩnh vực trọng điểm, có thế mạnh của tỉnh Quảng Nam.

- Thiết lập quan hệ với Đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến đầu tư nước ngoài, các tham tán đầu tư thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các công ty tư vấn đầu tư trong và ngoài nước để quảng bá, giới thiệu cơ hội đầu tư.

- Chủ động gặp gỡ trao đổi thông tin xúc tiến đầu tư với các tổ chức như: JETRO, JICA (Nhật Bản), KOTRA, KOCHAM (Hàn Quốc), IE Singapore, AMCHAM (Hoa Kỳ), EUROCHAM (Cộng đồng châu Âu) và các Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài khác tại Việt Nam để đẩy mạnh công tác quảng bá, kêu gọi đầu tư.

- Phối hợp với các đơn vị truyền thông, báo chí thực hiện chiến lược truyền thông đối ngoại tổng thể nhằm tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu chủ trương, chính sách và tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Quảng Nam và danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư đến các tham tán đầu tư của Việt Nam tại nước ngoài, các tổ chức xúc tiến đầu tư và các công ty tư vấn đầu tư trong và ngoài nước để hỗ trợ xúc tiến đầu tư vào tỉnh Quảng Nam.

- Trong tháng 3/2017, tỉnh Quảng Nam tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam năm 2017.

e) Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư

- Mời chuyên gia trong nước, quốc tế hỗ trợ thực hiện các hoạt động XTĐT, từng bước nâng cao trình độ của cán bộ chuyên trách làm XTĐT, nắm bắt và cập nhật tình hình kinh tế xã hội, bối cảnh kinh tế quốc tế.

- Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến đầu tư miền Trung tại Đà Nẵng tổ chức các hoạt động bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ xúc tiến đầu tư cho cán bộ chuyên trách XTĐT của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh.

g) Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Năm 2017, Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam đã chính thức khai trương và đi vào hoạt động; theo đó, các thủ tục hành chính được thực hiện, giải quyết tại một đầu mối duy nhất trên cơ sở giảm tối đa thời gian, thủ tục, chi phí cho nhà đầu tư, doanh nghiệp.

- Các Sở, Ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh; trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành tổng hợp thông tin về quy định của luật, các chính sách, thủ tục liên quan phụ trách để thực hiện tốt việc hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư.

- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động của Ban chỉ đạo cải thiện môi trường đầu tư và phát triển doanh nghiệp để thường xuyên theo dõi, hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thuận lợi.

- Thực hiện tốt các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhằm cải thiện môi trường đầu tư: Cà phê doanh nhân, ngày tiếp doanh nghiệp, cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp; tổ chức các cuộc gặp gỡ doanh nghiệp theo chuyên ngành để kịp thời giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Thực hiện ký quỹ bảo đảm đầu tư theo quy định, ký cam kết tiến độ đầu tư; tiến hành rà soát, thu hồi các dự án không triển khai, đôn đốc các dự án chậm tiến độ, chưa triển khai hoặc chưa tuân thủ các cam kết và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về đầu tư - đất đai - xây dựng.

h) Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư

- Tổ chức các chuyến làm việc, chủ động gặp gỡ và tiếp tục làm việc với các tổ chức, hiệp hội có vai trò kết nối, xúc tiến đầu tư. Trong đó, tập trung vào các đơn vị như: Đại sứ quán Hàn Quốc, Mỹ, Canada; Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản (JBAV); Tổ chức xúc tiến ngoại thương Nhật Bản (JETRO); Tổng Hội thương gia Đài Loan tại Việt Nam; Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Bắc; Phòng Thương mại và Công nghiệp Hàn Quốc (KCCI); Tổ chức xúc tiến thương mại và Đầu tư Hàn Quốc (KOTRA); Phòng Thương mại châu Âu (Eurocham); Phòng Thương mại Hoa Kỳ (Amcham)...

- Tăng cường trao đổi thông tin với Tham tán Đại sứ quán của Việt Nam phụ trách xúc tiến đầu tư tại các quốc gia như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Hoa Kỳ... để làm cầu nối tuyên truyền, quảng bá thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư tại quốc gia mục tiêu.

- Tiếp tục làm việc và đề nghị Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), hỗ trợ phái cử Tình nguyện viên cao cấp Nhật Bản đến công tác tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư với nhiệm vụ hỗ trợ tỉnh trong công tác xúc tiến, thu hút đầu tư nước ngoài.

3. Danh mục các hoạt động xúc tiến đầu tư năm 2017 và các dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2017 - 2020:

(Chi tiết theo các phụ lục 1, 2 đính kèm)

Điều 2. Giao Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư làm cơ quan đầu mối chủ trì phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, các ngành, địa phương và các chủ đầu tư hạ tầng các khu/cụm công nghiệp tổ chức, thực hiện tốt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 đảm bảo đúng định hướng lĩnh vực và đối tác ưu tiên thu hút đầu tư; định kỳ hằng quý, 6 tháng, hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Giám đốc Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam, Trưởng Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 


PHỤ LỤC 1

TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam

STT

Loại hoạt động xúc tiến đầu tư

Thời gian tổ chức

Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện

Thời gian tổ chức thực hiện

Địa điểm tổ chức

Mục đích/ Nội dung của hoạt động

Ngành/ lĩnh vực kêu gọi đầu tư

Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư

Căn cứ triển khai hoạt động

Đơn vị phối hợp

Kinh phí (triệu đồng)

Trong nước

Nước ngoài

Tổ chức/cơ quan trong nước

Tổ chức/ cơ quan nước ngoài

Doanh nghiệp

Ngân sách cấp

Chương trình XTĐT Quốc gia

Khác

(tài trợ)

Trong nước

Nước ngoài

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

I

Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị rường, xu hướng và đối tác đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Hoa Kỳ các nước Châu Âu

2017

Trung tâm HCC&XTĐT

Cả năm 2017

X

 

Tổ chức các hoat động XTĐT có trọng điểm, hiệu quả

Các ngành công nghiệp hỗ trợ, cơ khí ô tô, dệt may, công nghiệp chế biến, dịch vụ du lịch, nông nghiệp…

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm HCC&XTĐT phối hợp với BQL Khu KTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương thuộc tỉnh và các tổ chức KOTRA, JETRO, EUROCHARM, AMCHAM…

Các tổ chức,cơ quan XTĐT nước sở tại

 

 

100,000,000

 

 

II

Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Định kỳ làm việc với các sở, ngành và địa phương, đơn vị để cập nhật đầy đủ thông tin dữ liệu

2017

Trung tâm HCC&XTĐT

Quý I và Quý III năm 2017

X

 

Xây dựng hoàn chỉnh, cập nhật thông tin về quy hoạch ngành, vùng, các dự án đầu tư

Các ngành, lĩnh vực có thế mạnh của địa phương

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm HCC&XTĐT phối hợp với các BQL, các đơn vị liên quan và địa phương

 

X

 

50,000,000

 

 

2

Thu thập thông tin, lập cơ sở dữ liệu về các KCN, CCN, các địa điểm đầu tư

2017

Trung tâm HCC&XTĐT

Quý I và Quý III năm 2017

X

 

Tiến hành khảo sát thực tế xây dựng thông tin chi tiết về địa điểm đầu tư, đất sạch, giá đất…

 

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm HCC&XTĐT phối hợp với các BQL, các đơn vị liên quan và địa phương

 

X

 

50,000,000

 

 

III

Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Biên soạn, cập nhật các dự án cơ hội trọng điểm của tỉnh để kêu gọi thu hút đầu tư giai đoạn 2016-2020

2017

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL Khu KTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương

Quý I năm 2017

X

 

Xây dựng danh mục các dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Nam

Tập trung vào các lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Nam

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm HCC&XTĐT phối hợp với các BQL, các đơn vị liên quan và địa phương

 

X

 

200,000,000

 

 

2

Xây dựng danh mục dự án theo nhóm ngành: công nghiệp hỗ trợ dệt may, da giày/công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, nông nghiệp, dịch vụ du lịch, y tế, giáo dục, hạ tầng đô thị

2017

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN

Quý I năm 2017

X

 

Chú trọng thu hút các dự án thuộc các ngành có ưu thế, phục vụ các nhóm nhà đầu tư chiến lược theo chuyên ngành.

 

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm HCC&XTĐT phối hợp với các BQL, các đơn vị liên quan và địa phương

 

X

 

100,000,000

 

 

IV

Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cập nhật thông tin dữ liệu biên soạn và in ấn tài liệu XTĐT tiếng Việt, Anh, Hàn, Nhật (Đĩa, tập gấp, Brochure, slide, USB, cẩm nang...)

2017

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL Khu KTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL ĐTM ĐN-ĐN

2017

X

 

Xây dựng, cập nhật tài liệu XTĐT để nâng cao hiệu quả quảng bá, XTĐT vào tỉnh Quảng Nam

 

 

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm HCC&XTĐT phối hợp với các BQL, các đơn vị liên quan và địa phương

 

X

 

400,000,000

 

 

2

Phát hành Bản tin Đầu tư và Doanh nghiệp và các ấn phẩm XTĐT

2017

BQL các Khu công nghiệp

2017

X

 

 

 

 

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

BQL các Khu công nghiệp phối hợp với các đơn vị liên quan

 

 

 

120,000,000

 

 

3

Dịch và phát hành cuốn “Cẩm Nang Nhà Đầu tư” 02 thứ tiếng Việt – Anh, đĩa DVD giới thiệu tiềm năng và cơ hội đầu tư

2017

BQL các Khu công nghiệp

 

X

 

Hướng dẫn nhà đầu tư đầu tư vào Quảng Nam, quảng bá tiềm nằng đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh

 

 

Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2017

BQL các Khu công nghiệp phối hợp với các đơn vị liên quan

 

X

 

200,000,000

 

 

4

Xây dựng video giới thiệu môi trường đầu tư vào TP Tam Kỳ và tài liệu xúc tiến đầu tư

2017

Tp Tam Kỳ

2017

X

 

Xây dựng các ấn phẩm giới thiệu môi trường đầu tư vào thành phố Tam Kỳ

 

 

 

Đài phát thanh- truyền hình Quảng Nam, Đài Truyền thanh - Truyền hình Tam Kỳ

 

X

 

100,000,000

 

 

V

Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi truờng, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam năm 2017

2017

Trung tâm HCC&XTĐT

Dự kiện 26-3-2017

X

 

Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, cơ hội đầu tư vào tỉnh Quảng Nam

Tập trung vào các lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Nam

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

 

UBND tỉnh Quảng Nam phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan của tỉnh, các địa phương thuộc tỉnh và các tổ chức KOTRA, JETRO, EUROCHARM, AMCHAM…

 

X

 

 

 

X

2

Tổ chức hoạt động XTĐT tại Singapore

2017

Trung tâm HCC&XTĐT

Quý I năm 2017

 

X

Kêu gọi các nhà đầu tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào tỉnh

Tập trung vào các lĩnh vực may mặc, công nghiệp hỗ trợ, Công nghiệp cơ khí

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, Sở Công Thương, các địa phương

 

X

X

300,000,000

 

 

3

Tổ chức hoạt động XTĐT tại Nga

2017

Trung tâm HCC&XTĐT

Quý II năm 2017

 

X

Kêu gọi các nhà đầu tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào tỉnh

Tập trung vào các lĩnh vực may mặc, công nghiệp hỗ trợ, Công nghiệp cơ khí, nông nghiệp…

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, Sở Công Thương, các địa phương

 

X

X

500,000,000

 

 

4

Tổ chức hoạt động XTĐT tại Nhật Bản

2017

BQL KKTM Chu Lai

Quý II năm 2017

 

X

Kêu gọi các nhà đầu tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai

Tập trung vào các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Khu KTM Chu Lai

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, Sở Công thương, các địa phương

Tổ chức JETRO, Đại sứ Quán Việt Nam tại Nhật Bản

Công ty CP ô tô Trường Hải

X

400,000,000

 

 

5

Tổ chức hoạt động XTĐT tại Hoa Kỳ

2017

BQL KKTM Chu Lai,

Quý III năm 2017

 

X

Tổ chức Hội thảo Xúc tiến đầu tư để kêu gọi đầu tư tại Hoa Kỳ

Công nghiệp hàng không, công nghiệp sau khí (sản phẩm từ khí)

Khu KTM Chu Lai và trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, Sở Công Thương, các địa phương

Đại sư quán Việt Nam tại Hoa Kỳ

Công ty cổ phần Vietjet

Tập đoàn Exxon Mobil

900,000,000

 

 

6

Tổ chức hoạt động XTĐT tại Hongkong, Macao (Trung Quốc)

2017

Trung tâm HHC&XTĐT

Quý III năm 2017

 

X

Tổ chức Hội thảo Xúc tiến đầu tư để kêu gọi đầu tư tại Hongkong, Macao (Trung Quốc)

 

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Bộ Ngoại giao

Lãnh sự quán Việt Nam tại Hongkong, Macao

 

 

300,000,000

 

 

7

Tổ chức hoạt động XTĐT tại Hàn Quốc

2017

BQL KKTM Chu Lai,

Quý IV năm 2017

 

X

Tổ chức Hội thảo Xúc tiến đầu tư để kêu gọi đầu tư tại Hàn Quốc

Công nghiệp cơ khí, công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, Sở Công Thương, các địa phương

Đại sứ Quán Việt Nam tại Hàn Quốc

Công ty TNHH C&N Vina Tam Anh Hàn Quốc

 

400,000,000

 

 

8

Tổ chức gặp gỡ các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam

2017

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL Khu KTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương

2017

X

 

Kêu gọi các nhà đầu tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào tỉnh

Tập trung vào các lĩnh vực cơ khí ô tô, may mặc, điện tử, nông nghiệp…

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương

Các tổ chức, cơ quan XTĐT

X

 

200,000,000

 

 

9

Đăng thông tin tuyên truyền trên các tạp chí, báo đài

2017

BQL KKTM Chu Lai, Trung tâm HCC&XTĐT, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN

2017

X

 

Tuyên truyền, quảng bá cơ hội đầu tư

 

 

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Các đơn truyền thông

 

 

 

300,000,000

 

 

10

Tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước

2017

BQL KKTM Chu Lai, Trung tâm HCC&XTĐT, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương

2017

X

 

Tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước

 

 

Các hoạt động xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành TW tổ chức

BQL KKTM Chu Lai, Trung tâm HCC&XTĐT, , BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương

 

 

 

500,000,000

 

 

VI

Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tập huấn cho cán bộ làm công tác XTĐT

2017

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương

2017

X

 

Tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng xúc tiến đầu tư cho các cán bộ làm công tác XTĐT tại các Sở, ngành và địa phương

 

 

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Trung tâm XTĐT miền Trung và các cơ quan, tổ chức liên quan

 

 

 

250,000,000

 

 

 

Tổ chức các lớp đào tạo cán bộ và doanh nghiệp

2017

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương

2017

X

 

Nâng cao năng lực XTĐT chuyên ngành

 

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

Phối hợp với VCCI và các cơ quan tổ chức liên quan

 

 

 

250,000,000

 

 

VII

Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổ chức đối thoại doanh nghiệp định kỳ hằng tháng

2017

Trung tâm HCC&XTĐT

2017

X

 

Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp

 

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch hằng năm

các Sở, ngành, địa phương

 

 

 

140,000,000

 

 

2

Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư

2017

Trung tâm HCC&XTĐT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương

2017

X

 

Phổ biến và triển khai Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, đầu tư PPP

Nông nghiệp, nông thôn và đầu tư PPP

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của CP

Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh

 

X

 

200,000,000

 

 

3

Nghiên cứu cơ chế chính sách đặc thù cho một số dự án trọng điểm tại Chu Lai

2017

BQL KKTM Chu Lai

2017

X

 

Thúc đẩy hoạt động xúc tiến đầu tư, quảng bá cơ hội đầu tư

Nhiều lĩnh vực

 

 

Các cơ quan chuyên môn trên địa bàn

 

 

 

300,000,000

 

 

VIII

Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tham gia các hội thảo, diễn đàn XTĐT trong và ngoài nước

2017

Trung tâm HCC&XTĐTBQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương

2017

X

 

Phối hợp tổ chức các hội nghị/hội thảo

Tập trung vào các lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Nam

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

VCCI, Cục đầu tư nước ngoài, TT XTĐTMT, Các ĐSQ, các tổ chức XTĐT quốc tế

 

 

 

300,000,000

 

 

2

Làm việc cơ quan xúc tiến ngoại thương Nhật Bản -JETRO

2017

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai

2017

X

 

Kêu gọi các nhà đầu tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào tỉnh

Tập trung vào các lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Nam

Tại TP Hồ Chí Minh, Bình Dương

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

UBND tỉnh, Ban QL KKTM Chu Lai, các Sở, ngành

 

 

 

60,000,000

 

 

3

Làm việc với Hiệp hội doanh nghiệp Hàn Quốc (KOCHAM) và Cơ quan xúc tiến đầu tư - thương mại Hàn Quốc (KOTRA)

2017

Trung tâm HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai

2017

X

 

Kêu gọi các nhà đầu tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào tỉnh

Tập trung vào các lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Nam

Tại TP Hồ Chí Minh, Bình Dương

Theo kế hoạch XTĐT hằng năm

UBND tỉnh, Ban QL KKTM Chu Lai, các Sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp các nước tại Việt Nam

 

 

 

60,000,000

 

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2017- 2020
(Kèm theo Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Quy mô (ha)

Ghi chú

Dự án động lực vùng Đông Nam

(1) Nhóm dự án Khu đô thị, du lịch Nam Hội An

(2) Nhóm dự án công nghiệp ô tô và công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô

(3) Nhóm dự án công nghiệp dệt may và hỗ trợ ngành dệt may gắn với phát triển đô thị Tam Kỳ

(4) Nhóm dự án phát triển công nghiệp và dịch vụ gắn với phát triển Sân bay Chu Lai

(5) Nhóm dự án khí - năng lượng và các ngành công nghiệp sử dụng năng lượng, sản phẩm sau khí

(6) Nhóm dự án nông nghiệp công nghệ cao

Dự án động lực vùng Tây

(1) Nhóm dự án phát triển rừng nguyên liệu gắn với công nghiệp chế biến gỗ

(2) Nhóm dự án trồng cây dược liệu gắn với công nghiệp chế biến dược liệu

(3) Nhóm dự án phát triển chăn nuôi tập trung

(4) Nhóm dự án phát triển du lịch sinh thái, làng nghề; văn hóa, lịch sử



Lĩnh vực Hạ tầng giao thông

14 dự án

1

Trục cảnh quan đường Điện Biên Phủ GĐ2

phường An Phú - xã Tam Phú - xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ

500

 

2

Cầu Cẩm Nam

thành phố Hội An

 

 

3

Hạ tầng đô thị GĐ 2

thành phố Hội An

 

 

4

Đường trục trung tâm từ QL14E đến QL1A (Trường PTTH Thái Phiên)

thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

05km

 

5

Đường Bình Sa - QL1A (khai thác phát triển KDC)

xã Bình Sa, huyện Thăng Bình

4 km

 

6

Đường trục chính KĐT mới Nam Hà Lam

thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

15 km

 

7

Tuyến đường Đồng Lớn - Mỹ Sơn

xã Duy Sơn - xã Duy Hòa - xã Duy Phú, huyện Duy Xuyên

7 km

 

8

Tuyến đường QL1A - CCN Tây An

thị trấn Nam Phước - xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên

3 km

 

9

Tuyến đường Chiêm Sơn - An Hòa

xã Duy Châu - xã Duy Hòa - xã Duy Phú, huyện Duy Xuyên

12 km

 

10

Nạo vét, kè sông Đào thị trấn Nam Phước

thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên

6 km

 

11

Cầu Hà Tân

xã Duy Vinh, huyện Duy Xuyên

150 m

 

12

Cầu Tĩnh Yên

xã Duy Thu, huyện Duy Xuyên

30 m

 

13

Nâng cấp tuyến QL 14D nối đường HCM để tăng cường khả năng lưu thông cho khu vực

Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

 

 

14

Đường trục chính Cụm công nghiệp Trường Xuân – Thuận Yên

Thành phố Tam Kỳ

 

 

‚

Lĩnh vực Hạ tầng KCN, CCN

21 dự án

1

Khu XLNT KCN Thuận Yên

phường Hòa Thuận, thành phố Tam Kỳ

2,5

 

2

Hệ thống XLNT CCN Thanh Hà

thành phố Hội An

 

 

3

Trạm XLNT tại CCN An Lưu

phường Điện Nam Đông, thị xã Điện Bàn

1.353 m3

 

4

Hạ tầng giao thông và hệ thống xử lý nước thải CCN Tây An

xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên

 

 

5

CCN Duy Nghĩa 1

xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên

50

 

6

CCN Duy Nghĩa 2

xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên

50

 

7

CCN Gò Mỹ (công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng)

xã Duy Tân, huyện Duy Xuyên

3,74

 

8

CCN Cồn Đu (chế biến nông, lâm sản)

xã Duy Châu, huyện Duy Xuyên

1,25

 

9

CCN Đông Phú 1

thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn

46

 

10

CCN Quế Cường

xã Quế Cường, huyện Quế Sơn

48

 

11

CCN Hương An

xã Hương An, huyện Quế Sơn

24,41

 

12

CCN Bình Yên

thôn Bình Yên, thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước

30

 

13

CCN Đồi 30

Thị trấn Phú Thịnh và xã Tam Dân, huyện Phú Ninh

24

 

14

CCN Chợ Lò GĐ2

xã Tam Thái, huyện Phú Ninh

24

 

15

CCN chế biến gỗ Tam Dân

xã Tam Dân, huyện Phú Ninh

30,47

 

16

CCN Thôn Bốn

xã Ba, huyện Đông Giang

7,2

 

17

CCN Nông Sơn

huyện Nông Sơn

15

 

18

CCN Trà Mai – Trà Don

huyện Nam Trà My

5

 

19

CCN Thôn Hoa

huyện Nam Giang

37,2

 

20

Nhà máy XLNT KCN Tam Anh

KTTM Chu Lai, huyện Núi Thành

10.000 m3

 

21

Hạ tầng và hệ thống xử lý nước thải CCN/KCN Hà Lam - Chợ Được

xã Bình Phục, huyện Thăng Bình

300

 

ƒ

Dự án đầu tư vào KCN, CCN

16 dự án

1

KCN Thuận Yên các lô CN1, CN2, CN3

phường Hòa Thuận, thành phố Tam Kỳ

35,2

 

2

Nhà máy giết mổ gia súc gia cầm tại CCN Thanh Hà

thành phố Hội An

0,6

 

3

- CNHT: dệt may, da giày, điện tử, ô tô, cơ khí chế tạo, công nghệ cao

- Chế biến nông, lâm sản

- Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ

CCN An Lưu (9,3 ha), CCN Thương Tín (16,4 ha), CCN Trảng Nhật 1 (15 ha), CCN Trảng Nhật 2 (9,1 ha), CCN Cẩm Sơn (11,3 ha), CCN Nam Dương (16,3 ha), thị xã Điện Bàn

77,4

 

4

- Tiểu thủ công nghiệp, thủ công mỹ nghệ

- Dịch vụ ẩm thực

- Dịch vụ thương mại

CLN Tiểu thủ công nghiệp - Thủ công mỹ nghệ Đông Khương, thị xã Điện Bàn

3,3

 

5

CCN Hà Lam – Chợ Được (chế biến, công nghiệp nhẹ, thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp)

xã Bình Phục, huyện Thăng Bình

31,5

 

7

CCN Rừng Lãm (công nghiệp nhẹ)

xã Bình Trị, huyện Thăng Bình

10

 

8

CCN Dốc Tranh (công nghiệp chế biến)

xã Bình Lãnh, huyện Thăng Bình

10

 

9

CCN Quý Xuân mở rộng (công nghiệp nhẹ)

xã Bình Quý, huyện Thăng Bình

15

 

10

CCN Bình Hòa (công nghiệp chế biến)

xã Bình Hòa, huyện Thăng Bình

50

 

11

CCN May Hòa Thọ

xã Bình Phục, huyện Thăng Bình

14

 

12

CCN Bình An

xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình

10

 

13

Xây dựng Xí nghiệp may mặc tại CCN tinh dầu quế

huyện Bắc Trà My

0,5

 

14

- Công nghiệp SXSP xuất khẩu

- Công nghiệp lắp ráp

- Công nghiệp nông, lâm sản, thực phẩm

- Công nghiệp SX vật liệu xây dựng

- Công nghiệp cơ khí

- Công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dùng

KCN Đông Quế Sơn, huyện Quế Sơn

 

211,26

 

15

- Đầu tư, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật toàn KCN

- Đầu tư SXCN các ngành nghề

- Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản;

- CNSX hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng;

- Công nghiệp lắp ráp điện tử, may công nghiệp

- Dịch vụ: suất ăn công nghiệp, nhà ở công nhân, chăm sóc sức khỏe, văn hóa thể thao…

KCN Thuận Yên, thành phố Tam Kỳ

230

 

16

- Công nghiệp chế biến nông, lâm, thực phẩm

- Công nghiệp hỗ trợ (cơ khí Ôto và Ngành Dệt may)

- Công nghiệp nhẹ hàng tiêu dùng

- Dịch vụ suất ăn công nghiệp, nhà ở công nhân, chăm sóc sức khỏe, văn hóa thể thao…

KCN Phú Xuân, huyện Phú Ninh

 

108

 

„

Lĩnh vực Phát triển đô thị, bất động sản

28 dự án

1

KĐT kiểu mẫu Tây Bắc

phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ

75,73

 

2

KĐT Phú Bình

xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ

81

 

3

KDC, TĐC phố chợ Trường Xuân

phường Trường Xuân, thành phố Tam Kỳ

9,7

 

4

KDC Cây Cốc

thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

50

 

5

KPC Hà Lam (Trung tâm Thương mại Hà Lam)

thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

19

 

6

KDC TMDV phía Nam Trung tâm thị trấn Nam Phước

thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên

4,5

 

7

KDC TMDV Đông Cầu Chìm

thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên

4,5

 

8

KPC Mộc Bài

xã Quế Phú, huyện Quế Sơn

6

 

9

KDC Cang Tây 2

thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn

5

 

10

KDC&TM ven sông Ly Ly

xã Hương An, huyện Quế Sơn

36

 

11

KDC đô thị Tây Bắc thị trấn Tiên Kỳ

thôn 7B, xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước

2,3

 

12

KDC phía Nam thị trấn Tân An

thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức

15

 

13

KDC phía Bắc thị trấn Tân An

thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức

7,5

 

14

KPC huyện Hiệp Đức

thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức

0,3

 

15

KDC - TMDV ven sông Bàn Thạch

xã Tam An và xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh

60

 

16

KDC phía Tây TT Ái Nghĩa

thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc

49,5

 

17

KDC tập trung La Dêê

tiểu khu III, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

25

 

18

KĐT số 1

Các phường Điện Nam Bắc, Điện Nam Trung, ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

20

 

19

KĐT dọc đường 773

ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

7

 

20

KĐT số 2

phường Điện Nam Trung, ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

3

 

21

KĐT ven sông Cổ Cò

ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

6

 

22

KĐT TMDV dọc trục đường chính ĐMT

ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

20

 

23

KĐT phường Điện Nam Trung

ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

6

 

24

KĐT DVDL ven sông Cổ Cò mở rộng

ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

15

 

25

KĐT cao cấp Coco Riverside

ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

9

 

26

KĐT TMDV

ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

19

 

27

KĐT Hà My

ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

19

 

28

KĐT phường Điện Dương

ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

12

 

…

Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ

41 dự án

1

Khu TMDV đường Điện Biên Phủ (Lô B5, B6, B7.1, B7.2, B7.3, B7.4)

phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ

2,7

 

2

Khu TMDV khu phố mới Tân Thạnh

phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ

0,76

 

3

Khu TTTM đường Huỳnh Thúc Kháng

phường An Xuân, thành phố Tam Kỳ

1,2

 

4

Khu đất trường mầm non khu dân cư số 7

phường Hòa Thuận, thành phố Tam Kỳ

0,26

 

5

Khu TM-DV thuộc dự án KDC trung tâm phường Điện An

thị xã Điện Bàn

0,26

 

6

Khu TM-DV thuộc dự án KDC khối 5

phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn

0,2

 

7

Khu TM-DV thuộc dự án KDC khối 6

phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn

0,2

 

8

Khu TM-DV Trung tâm P. Vĩnh Điện (Trung tâm giáo dục thường xuyên thị xã Điện Bàn)

, thị xã Điện Bàn

0,16

 

9

Bến xe huyện Thăng Bình

Cây Cốc, thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

3,4

 

10

Bến xe Bình Minh

xã Bình Minh, huyện Thăng Bình

02

 

11

Nâng cấp chợ Hà Lam hiện nay

thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

1,1

 

12

Chợ đầu mối nông sản và KDC

thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

2,4

 

13

Chợ CCN Hà Lam - Chợ Được

xã Bình Phục, huyện Thăng Bình

2,4

 

14

Làng nghề du lịch truyền thống dệt chiếu An Phước

xã Duy Phước, huyện Duy Xuyên

120

 

15

Chợ Kiểm Lâm (chợ loại II có trên 200 kiot bán hàng)

xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên

 

 

16

Làng nghề Đông Yên - Thi Lai

xã Duy Trinh, huyện Duy Xuyên

20

 

17

Làng nghề Mã Châu

thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên

20

 

18

Chợ Huyện

thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên

0,4

 

19

Trung tâm Hội nghị, Văn hóa, Dịch vụ

thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên

1

 

20

TTTM thị trấn Tiên Kỳ

Khu A4, thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước

0,6

 

21

Khu Thương mại phức hợp Nam Tiên Kỳ

04 lô: HH 16, HH 17, HH18, HH19 KĐT mới Nam Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước

3,13

 

22

Khách sạn 3 sao, 100 phòng

Lô HH 04, KĐT mới Nam Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước

0,27

 

23

Hạ tầng khu làng nghề Trầm hương

Lô OV21, OV22, A8 KĐT mới Nam Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước

0,66

 

24

Siêu thị Mini Tam Dân

xã Tam Dân, huyện Phú Ninh

0,3

 

25

Siêu thị Mini Phú Thịnh

thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh

0,3

 

26

Siêu thị Mini Kỳ Lý

xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh

0,3

 

27

Chợ Trung tâm huyện

xã Quế Trung, huyện Nông Sơn

 

 

28

Siêu thị Trung tâm thị trấn Ái Nghĩa

Ngã tư thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc

0,45

 

29

Chợ đầu mối thị trấn Ái Nghĩa

Khu 6, thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc

1

 

30

Khu dịch vụ nhà hàng khách sạn

khối 5, thị trấn Núi Thành, huyện Núi Thành

0,72

 

31

Chợ biên giới Nam Giang - Các công trình dịch vụ kèm theo

tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

 

 

32

Khu phi thuế quan (bao gồm: Khu chế xuất, kho tàng, Trung tâm thương mại dịch vụ, trung tâm điều hành...)

tiểu khu II, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

 

 

33

Khu Thương mại Tổng hợp

tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

 

 

34

Cửa hàng miễn thuế

tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

 

 

35

Kho ngoại quan

tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

5,57

 

36

Bến xe trung tâm

tiểu khu II, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

 

 

37

Thương mại dịch vụ 1

tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

4,5

 

38

Thương mại dịch vụ 2

tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

4,4

 

39

Thương mại dịch vụ 3

tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

6,1

 

40

Trung tâm TMDV Tổng hợp

tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

25,1

 

41

Trạm dừng chân ngắm cảnh (Vọng cảnh) phát triển các lọai hình vui chơi giải trí

tiểu khu III, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

6

 

†

Lĩnh vực Du lịch

35 dự án

1

KDL sinh thái Trường Giang Xanh

thôn 1, xã Bình Dương, huyện Thăng Bình

18,4

 

2

KDL sinh thái Tây Trường Giang

phía Tây sông Trường Giang, huyện Thăng Bình

200

 

3

KDL Mỹ Sơn - Thạch Bàn

xã Duy Phú, huyện Duy Xuyên

200

 

4

KDL sinh thái Thủy điện Duy Sơn

xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên

100

 

5

KDL sinh thái Suối Tiên

xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn

12

 

6

KDL sinh thái Suối Bền

xã Quế Châu, huyện Quế Sơn

3

 

7

KDL sinh thái An Long 1

xã Quế Phong, huyện Quế Sơn

10

 

8

KDL tắm khoáng nóng Tân Phong

xã Quế Phong, huyện Quế Sơn

5

 

9

KDL sinh thái Lò Thung, sông Đá Giăng

thôn 4, xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước

50

 

10

KDL sinh thái thác Ồ Ồ

thôn Thanh Khê, xã Tiên Châu, huyện Tiên Phước

100

 

11

KDL nghỉ dưỡng bờ Tây sông Tiên

thôn 7A, xã Tiên Cảnh , các lô DL1, DL2, DL3 theo Quy hoạch thị trấn Tiên Kỳ và vùng phụ cận, huyện Tiên Phước

9,3

 

12

KDL tâm linh Tây sông Tiên

Đồi 79, thôn 7A, xã Tiên Cảnh, lô đất A15 theo Quy hoạch thị trấn Tiên Kỳ và vùng phụ cận, huyện Tiên Phước

6,84

 

13

KDL hồ Việt An

xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức

180

 

14

KDL Hòn Kẽm Đá Dừng

xã Hiệp Hòa, huyện Hiệp Đức

300

 

15

KDL Khe Cái

xã Hiệp Thuận, huyện Hiệp Đức

05

 

16

Đầu tư và khai thác du lịch hồ Phú Ninh

Các xã Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh – Phú Ninh

615

 

17

Làng truyền thống Cơ tu

thôn Đờ Rôồng, xã Ta Lu, huyện Đông Giang

2

 

18

KDL nghỉ dưỡng, sinh thái, thể thao phía Tây Bà Nà - Bạch Mã

xã Tư, huyện Đông Giang

10

 

19

KDL sinh thái nước khoáng nóng Bờ Hôồng

xã Sông Kôn, huyện Đông Giang

5

 

20

KDL sinh thái Hang Gợp

xã Ka Dăng, huyện Đông Giang

5

 

21

Làng du lịch sinh thái Đại Bình

xã Quế Trung, huyện Nông Sơn

133

 

22

KDL Hòn Kẽm - Đá Dừng

huyện Nông Sơn

 

 

23

KDL Lăng Bà Thu Bồn

huyện Nông Sơn

 

 

24

Trạm dừng chân Đèo Le

huyện Nông Sơn

 

 

25

KDL sinh thái và khám phá đỉnh Ngọc Linh

xã Trà Linh, huyện Nam Trà My

 

 

26

KDL Bãi Rạng

xã Tam Quang, huyện Núi Thành

4,1

 

27

KDL biển thôn Hòa An

xã Tam Hòa, huyện Núi Thành

40

 

28

KDL phức hợp đảo Tam Hải

xã Tam Hải, huyện Núi Thành

500

 

29

KDL dọc sông Cổ Cò từ Trà Quế - Bến Trễ

thôn Bến Trễ, xã Cẩm Hà, thành phố Hội An

33

 

30

KDL sinh thái và bãi tắm Hạ Thanh

thôn Hạ Thanh, xã Tam Thanh, thành phố Tam Kỳ

9,3

 

31

KDL dịch vụ và bãi tắm Hà My

phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn

17

 

32

KDL làng cổ Lộc Yên

thôn 4, xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước

37

 

33

KDL Tâm linh Phật viện Đồng Dương

huyện Thăng Bình

100

 

34

KDL Bằng Am

huyện Đại Lộc

200

 

35

KDL Biển Tam Thanh

TP Tam Kỳ

20

 

‡

Lĩnh vực Nông nghiệp

51 dự án

1

Khu nông nghiệp công nghệ cao xã Tam Ngọc

xã Tam Ngọc, thành phố Tam Kỳ

80

 

2

Xây dựng vùng chuyên canh cây dược liệu gắn với phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng

Các thôn Triêm Tây, Triêm Nam, Triêm Đông, xã Điện Phương, thị xã Điện Bàn

10

 

3

Khu chăn nuôi tập trung (gà, bò)

xã Bình Quý, huyện Thăng Bình

15

 

4

Khu chăn nuôi tập trung (gà, bò)

xã Bình Định Nam, huyện Thăng Bình

15

 

5

Trồng rau sạch Vietgap kết hợp du lịch sinh thái làng nghề

các xã: Bình Triều, Bình Phục, Bình Giang, huyện Thăng Bình

200

 

6

Hỗ trợ đầu tư hạ tầng trang trại sạch kết hợp phát triển hạ tầng bố trí, sắp xếp dân cư phòng tránh thiên thai

Vùng Đông, huyện Thăng Bình

20

 

7

Đầu tư hạ tầng khu nuôi tôm thâm canh xã Bình Sa

xã Bình Sa, huyện Thăng Bình

20

 

8

Bến cá Bình Minh kết hợp chợ đầu mối thủy sản

xã Bình Minh, huyện Thăng Bình

10

 

9

Khu neo đậu tàu thuyền tập trung kết hợp hậu cần nghề cá

xã Bình Dương, huyện Thăng Bình

50 (tàu)

 

10

Trồng rau sạch chất lượng công nghệ cao

các xã: Bình Sa, Bình Triều, Bình Phục, Bình Giang, huyện Thăng Bình

500

 

11

Vùng chuyên canh nông nghiệp (trồng trọt và nuôi trồng thủy sản) dọc kênh chính Phú Ninh

các xã: Bình Quế, Bình Phú, huyện Thăng Bình

300

 

12

Vùng chuyên canh nông nghiệp kỹ thuật cao dọc QL 1A

các xã: Bình An, Bình Tú, Bình Trung, huyện Thăng Bình

100

 

13

Hạ tầng làng nghề rau sạch Châu Khê Bình Sa

xã Bình Triều, huyện Thăng Bình

3 km

 

14

Nuôi cá nước ngọt kết hợp du lịch

Các xã Quế Phong, Quế Long, Quế Hiệp, Quế Thuận, Phú Thọ, huyện Quế Sơn

150

 

15

Dự án phát triển thương hiệu Gà tre Đèo Le

Các xã Quế Phong, Quế Long, Quế Hiệp, Quế An, Quế Minh, Quế Châu, Quế Thuận, Phú Thọ, huyện Quế Sơn

100

 

16

Trồng và chế biến cây dược liệu

Các xã Quế Phong, Quế Long, Quế Hiệp, Quế An, Quế Minh, Quế Châu, Quế Thuận, Phú Thọ, huyện Quế Sơn

300

 

17

Trồng hồ tiêu

Các xã Quế Phong, Quế Long, Quế Hiệp, Quế An, Quế Minh, Quế Châu, Quế Thuận, Phú Thọ, huyện Quế Sơn

200

 

18

Trồng và sơ chế dược liệu

Tiểu khu 558 và 559, thôn 1 và thôn 2, xã Tiên Ngọc, huyện Tiên Phước

70

 

19

Trang trại nông nghiệp Tổng hợp cây ăn quả theo mô hình sinh thái

Tiểu khu 572, thôn 5, xã Tiên Hiệp, huyện Tiên Phước

33

 

20

Trồng rừng gỗ lớn cây bản địa

Tiểu khu 555,556, thôn 8,9,12; Tiểu khu 551, thôn 5,6, xã Tiên Lãnh, huyện Tiên Phước

300

 

21

Trồng rau sạch - công nghệ cao

thôn An Tây, thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước

2

 

22

Điểm giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

xã Quế Thọ, huyện Hiệp Đức

0,6

 

23

Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp sạch theo phương pháp hữu cơ ứng dụng công nghệ cao

Na Sơn - Đông Bình, thôn An Mỹ, xã Thăng Phước, huyện Hiệp Đức

50

 

24

Chế bến thức ăn gia súc, gia cầm

thôn 2, xã Sông Trà, huyện Hiệp Đức

3

 

25

Trồng rau sạch công nghệ cao

thôn 3, xã Hiệp Hòa, huyện Hiệp Đức

40

 

26

Khu chăn nuôi gia súc tập trung

Đá Ngang, thôn An Mỹ, xã Thăng Phước, huyện Hiệp Đức

50

 

27

Nhà máy chế biến sản phẩm nông sản

xã Phước Trà, huyện Hiệp Đức

50

 

28

Nông nghiệp công nghệ cao

xã Tam Lộc, huyện Phú Ninh

200

 

29

Chăn nuôi tập trung

xã Tam Thành, huyện Phú Ninh

100

 

30

Chăn nuôi tập trung

xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh

150

 

31

Chăn nuôi tập trung

xã Tam Lộc, huyện Phú Ninh

50

 

32

Nuôi trồng thủy sản hồ thủy điện

Lòng hồ thủy điện Đăk Mi 4, huyện Phước Sơn

1.000

 

33

Chăn nuôi bò thịt

Khu C17, xã Phước Hòa, huyện Phước Sơn

30

 

34

Trồng cây dược liệu dưới tán rừng

Trên địa bàn huyện Phước Sơn

20.000

 

35

Trồng Sâm Ngọc Linh

thôn 6, xã Phước Lộc, huyện Phước Sơn

10

 

36

Trồng cây chè Dây

xã Tư, huyện Đông Giang

100

 

37

Khôi phục, phát triển làng nghề trồng dâu nuôi tằm Đại Bình

xã Quế Trung, huyện Nông Sơn

 

 

38

Dự án phát triển vùng Quế gốc Trà My

thôn 2 và thôn 4, xã Trà Leng; thôn 5, xã Trà Dơn, huyện Nam Trà My

390

 

39

Đầu tư trồng và phát triển cây dược liệu Sâm Nam

thôn 1, xã Trà Linh, huyện Nam Trà My

50

 

40

Đầu tư trồng và phát triển cây dược liệu Sa Nhân Tím

thôn 5, xã Trà Nam, huyện Nam Trà My

100

 

41

Đầu tư trồng và phát triển cây dược liệu Giảo Cổ Lam

thôn 2, xã Trà Cang, huyện Nam Trà My

50

 

42

Chăn nuôi bò tập trung

xã Tà Pơ, huyện Nam Giang

30

 

43

Trang trại nuôi heo đen bản địa

huyện Bắc Trà My

 

 

44

Nuôi cá nước ngọt lòng hồ Thủy điện Sông Tranh 2

Lòng hồ Thủy điện Sông Tranh 2

 

 

45

Hỗ trợ phát triển cây dược liệu Ba kích, Đảng sâm

Toàn huyện Tây Giang

600

 

46

Nuôi trồng thủy sản tập trung trên các hồ thủy điện

Các lòng hồ thủy điện A Vương, A Vương 3 và Tr’hy, huyện Tây Giang

50

 

47

Chăn nuôi gia súc tập trung

thôn R’bhướp, xã Atiêng, huyện Tây Giang

15

 

48

Khu sản xuất và kiểm định giống thủy sản Bình Nam

xã Bình Nam, huyện Thăng Bình

20

 

49

Sản xuất nông nghiệp hữu cơ công nghệ cao

thôn An Mỹ, xã Thăng Phước, huyện Hiệp Đức

130

 

50

Dự án tơ tằm chất lượng cao

huyện Đại Lộc

20 - 50

 

51

Khu nông nghiệp công nghệ cao Tam Phú

xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ

103

 

ˆ

Lĩnh vực Giáo dục đào tạo, Y tế

6 dự án

1

Trường mầm non chất lượng cao

phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ

0,82

 

2

Trung tâm đào tạo ngoại ngữ đảm bảo đầu ra đạt chuẩn quốc tế

Khối 3, phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn

 

 

3

Xây dựng mới trường THPT Nguyễn Duy Hiệu

phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn

10

 

4

Đầu tư vào nghành giáo dục dạy nghề

xã Bình Nguyên, huyện Thăng Bình

4

 

5

Trường Mẫu giáo tư thục

thị trấn Khâm Đức, huyện Phước Sơn

0,25

 

6

Bệnh viện đa khoa tư nhân

xã Tam Dân, huyện Phú Ninh

 

 

‰

Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao

16 dự án

1

Khu công viên cánh đồng Nhoong

phường An Phú, thành phố Tam Kỳ

58,6

 

2

Cụm công trình văn hóa, thể thao, dịch vụ trước tượng đài mẹ Việt Nam anh hùng

xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ

50

 

3

Khu công viên văn hoá đa chức năng thành phố Hội An

phường Thanh Hà, thành phố Hội An

105

 

4

Khu công viên Hội An

phường Sơn Phong, thành phố Hội An

3,7

 

5

Trung tâm thể dục - thể thao Bắc Quảng Nam

phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn

5,8

 

6

Công viên Điện Bàn

phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn

 

 

7

Công viên chữ Quốc ngữ và du lịch cụm làng nghề Điện Phương

xã Điện Phương, thị xã Điện Bàn

 

 

8

Công viên Mẹ Thứ

xã Điện Thắng Bắc, thị xã Điện Bàn

 

 

9

Khu TDTT Cây Cốc GĐ1

thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

3-15

 

10

Trung tâm VH - TT huyện

thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên

2

 

11

Khu thể thao phức hợp Trung tâm huyện

Lô CX.1b theo Quy hoạch thị trấn Tiên Kỳ và vùng phụ cận, huyện Tiên Phước

6,3

 

13

Khu vui chơi Thanh thiếu niên huyện Hiệp Đức

thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức

5,6

 

14

Trung tâm văn hóa thiếu nhi (khu vui chơi, hồ bơi,...)

thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh

0,3

 

15

KDL Văn hóa tâm linh Phật viện Đồng Dương

xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình

 

 

16

Công viên Văn hóa Cơ tu

thị trấn P’rao, huyện Đông Giang

 

 

Š

Lĩnh vực Năng lượng sạch

3 dự án

1

Điện mặt trời Quế Thuận

xã Quế Thuận, huyện Quế Sơn

100

 

2

Điện mặt trời Phú Thọ

xã Phú Thọ, huyện Quế Sơn

50

 

3

Nhà máy điện mặt trời

xã Sông Trà, huyện Hiệp Đức

70-100

 

±

Lĩnh vực Xử lý môi trường

14 dự án

1

Tái chế chất thải để sản xuất phân bón hữu cơ phục vụ nền nông nghiệp sạch

xã Điện Tiến, thị xã Điện Bàn

3-5

500T/24h

 

2

Trạm xử lý nước thải

thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình

02

 

3

Nhà máy cấp nước thôn Cù Bàn

xã Duy Châu, huyện Duy Xuyên

 

 

4

Khu xử lý rác thải tập trung của huyện

xã Duy Trinh, huyện Duy Xuyên

 

 

5

Khu XLRT rắn tập trung

đồi Ông Ấm, thôn Tài Thành, xã Tiên Hà, huyện Tiên Phước

6

 

6

Nhà máy nước Động Hà Sống

thôn Hà Thanh, xã Đại Đồng, huyện Đại Lộc

2

50.000 m3

 

7

Nhà máy nước Phú Thuận

thôn Phú Thuận, xã Đại Thắng, huyện Đại Lộc

0,5

3000 m3

 

8

Nhà máy nước Hà Tân

thôn Hà Tân, xã Đại Lãnh, huyện Đại Lộc

0,5

2000 m3

 

9

Nhà máy nước huyện Bắc Trà My

huyện Bắc Trà My

 

 

10

Nhà máy nước trung tâm

tiểu khu II, Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang

 

 

11

Nhà máy XLNT vùng Đông Duy Xuyên - Thăng Bình

huyện Duy Xuyên - huyện Thăng Bình

20.000 m3

 

12

Nhà máy nước sinh hoạt Đại Hồng

xã Đại Hồng, huyện Đại Lộc

500 m3

 

13

Nhà máy nước sinh hoạt Đại Hưng

xã Đại Hưng, huyện Đại Lộc

500 m3

 

14

Nhà máy nước đập Hương Mao

huyện Quế Sơn

1.500 m3

 

±

Lĩnh vực khác

17 dự án

1

Khu TĐC Trung tâm xã Bình Dương GĐ2

huyện Thăng Bình

15

 

2

Khu TĐC phía Bắc xã Bình Minh

huyện Thăng Bình

20

 

3

Khu TĐC Ven Biển xã Bình Minh

huyện Thăng Bình

20

 

4

Khu TĐC xã Bình Hải

huyện Thăng Bình

10

 

5

Khu TĐC Tam Thăng

thành phố Tam Kỳ

20

 

6

Hoàn thiện hạ tầng Khu TĐC Tam Quang

huyện Núi Thành

39

 

7

Cơ sở hạ tầng, TĐC nhà ở công nhân Tam Anh Nam

huyện Núi Thành

22

 

8

Nhà ở công nhân Tam Anh

huyện Núi Thành

20

 

9

Nhà ở công nhân Tam Thăng

thành phố Tam Kỳ

20

 

10

Khu nghĩa trang xã Bình Minh

huyện Thăng Bình

5

 

11

Khu nghĩa trang nhân dân xã Bình Đào

huyện Thăng Bình

5

 

12

Khu nghĩa trang nhân dân xã Bình Sa

huyện Thăng Bình

5

 

13

Khu nghĩa trang nhân dân xã Bình Nam

huyện Thăng Bình

5

 

14

Khu nghĩa trang nhân dân vùng Đông Tam Kỳ

thành phố Tam Kỳ

10

 

15

Khu nghĩa trang nhân dân Tam Anh Bắc

huyện Núi Thành

5

 

16

Khu nghĩa địa đồi Mồ Côi

huyện Núi Thành

5

 

17

Dự án đầu tư vào vị trí Phú Minh

xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình

 

 

TỔNG CỘNG: 10 Nhóm Dự án động lực và 262 Dự án cụ thể

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2327/QĐ-UBND Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 2327/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/06/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Lê Trí Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/06/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản