ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2320/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 19 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2320/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
1 | Thủ tục cấp mới Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
2 | Thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
3 | Thủ tục công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật |
4 | Thủ tục gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật |
5 | Thủ tục cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi |
II | Lĩnh vực Người có công |
1 | Thủ tục trợ cấp tiền tuất cho thân nhân liệt sĩ |
2 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác |
3 | Thủ tục hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
4 | Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ |
5 | Thủ tục giám định vết thương còn sót |
6 | Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh |
7 | Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động. |
8 | Thủ tục hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
9 | Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi |
10 | Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc nghi công” |
11 | Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công |
12 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp người có công giúp đỡ cách mạng |
13 | Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT | Mã số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực Người có công | |||
1 | T-LDG-120971-TT | Đổi tên “Thủ tục giải quyết và thực hiện chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày” thành “Thủ tục xác nhận hồ sơ và giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày” | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH |
2 | T-LDG-121005-TT | Đổi tên “Thủ tục giải quyết trợ cấp cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc” thành “Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế” | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH |
3 | T-LDG-120995-TT | Thủ tục giải quyết di chuyển hồ sơ, chế độ của người có công với cách mạng | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH |
| T-LDG-120916-TT | Đổi tên thủ tục "Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học" thành "Thủ tục Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học" | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH |
II | Lĩnh vực Việc làm An toàn lao động | ||
1 | T-LDG-120743-TT | Thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp | Thông tư 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội. |
C. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT | Mã số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Văn bản QPPL quy định nội dung bãi bỏ |
I. | Lĩnh vực bảo trợ xã hội |
| |
1 | T-LDG-120889-TT | Thủ tục đề nghị thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội công lập (Trung tâm bảo trợ xã hội) | Nghị định 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 |
2 | T-LDG-120890-TT | Thủ tục hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục | Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH |
3 | T-LDG-120895-TT | Thủ tục hỗ trợ trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại và nguy hiểm | Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH |
4 | T-LDG-120902-TT | Thủ tục hỗ trợ trẻ em lang thang kiếm sống. | Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH |
II | Lĩnh vực Người có công |
| |
1 | T-LDG-120934-TT | Giải quyết chế độ cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH |
2 | T-LDG-092378-TT | Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ trợ cấp một lần cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995. | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH |
3 | T-LDG-120982-TT | Thủ tục Quyết định công nhận người có công giúp đỡ cách mạng | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH |
III | Lĩnh vực Việc làm - An toàn lao động |
| |
1 | T-LDG-031261-TT | Thủ tục cấp sổ lao động cho người lao động | Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012. |
IV | Lĩnh vực Lao động tiền lương - Bảo hiểm xã hội | ||
1 | T-LDG-196718-TT | Thủ tục công nhận thang bảng lương doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ |
2 | T-LDG-196786-TT | Thủ tục công nhận thang bảng lương doanh nghiệp ngoài quốc doanh. | Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ |
3 | T-LDG-031728-TT | Thủ tục nâng bậc lương cho lao động ở doanh nghiệp nhà nước | Thông tư 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội |
4 | T-LDG-031657-TT | Thủ tục chuyển ngạch lương cho lao động ở doanh nghiệp nhà nước | Thông tư 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội |
5 | T-LDG-031674-TT | Thủ tục xác nhận danh sách đăng ký lao động ở doanh nghiệp ngoài quốc doanh | Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 |
6 | T-LDG-031679-TT | Thủ tục xác nhận danh sách đăng ký lao động hành nghề Massage | Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 |
V | Lĩnh vực Dạy nghề | ||
1 | T-LDG-031630-TT | Thủ tục thực hiện tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn, người tàn tật và các đối tượng chính sách xã hội. | TTLT 112/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và xã hội. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục cấp mới Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật (CSCSNKT) lập hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em - thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật của cơ sở;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp phép của cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 25 Nghị định 28/2012/NĐ-CP).
- Cơ sở được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định như sau:
+ Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
+ Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
2. Thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật (CSCSNKT) lập hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Chi cục Bảo trợ xã hội- Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy lại giấy phép mới hoặc điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
3. Thủ tục công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh lập hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp (hoặc qua bưu điện) tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm thẩm định và làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội-Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
4. Thủ tục gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời gian 01 tháng trước khi hết thời hạn của Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật; Cơ sở sản xuất, kinh doanh phải lập hồ sơ nộp trực tiếp (hoặc qua bưu điện) đến Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị gia hạn Quyết định công nhận.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm thẩm định và làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn quyết định hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để gia hạn.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Quyết định công nhận đã được cấp (bản copy);
- Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật;
- Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
5. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở chăm sóc người cao tuổi lập hồ sơ gửi Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi của cơ sở;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở và nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi phải đáp ứng điều kiện:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
+ Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.
- Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định (Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 1 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
6. Thủ tục điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ sở chăm sóc người cao tuổi lập hồ sơ gửi Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em làm thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép hoạt động.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh bị mất, bị hư hỏng giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Không.
- Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 1 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
II. Lĩnh vực người có công
1. Thủ tục giải quyết tiền tuất liệt sĩ đối với thân nhân liệt sĩ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động Thương binh và xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ hoặc bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu giám định tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh và căn cứ vào kết luận giám định để ra quyết định.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách đối tượng đề nghị hưởng chế độ
* Đối với đại diện thân nhân liệt sĩ:
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;
- Bản khai tình hình thân nhân (theo mẫu);
- Biên bản ủy quyền;
- Văn bản đề nghị của gia đình, họ tộc liệt sĩ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ);
* Đối với trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng chuẩn bị hồ sơ:
- Bản khai tình hình thân nhân (theo mẫu);
- Biên bản ủy quyền (theo mẫu);
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
* Đối với thân nhân là con liệt sĩ:
- Dưới 18 tuổi bổ sung bản sao giấy khai sinh;
- Đủ 18 tuổi trở lên đang đi học bổ sung giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc đại học thì bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục Trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học;
- Đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm:
+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật;
+ Biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
- Đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn bổ sung:
+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;
+ Giấy xác nhận thu nhập hàng tháng của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu);
+ Biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện;
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ;
- Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp 1 lần.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy xác nhận thu nhập (theo mẫu TN)-Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Biên bản ủy quyền (theo mẫu UQ) - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Bản khai tình hình thân nhân (theo mẫu LS4)-Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TN
UBND XÃ, PHƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC…… | ……, ngày ... tháng ... năm…. |
GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP
Năm...
UBND xã, phường ……………………………………… xác nhận:
Ông (bà) ..............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm……………… Nam/Nữ: ..................................................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Nghề nghiệp hiện tại: ............................................................................................................
Có mức thu nhập bình quân hàng tháng là:........................................................... đồng/tháng
(bằng chữ:......................................................................................................... đồng/tháng)
Chi tiết thu nhập như sau:
TT | Tên nghề, công việc | Thu nhập bình quân hàng tháng (đồng/tháng) |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
| Tổng cộng |
|
| Quyền hạn, chức vụ người ký |
Mẫu LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên:…………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………………… Nam/Nữ: ....................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .........................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ:................................................................. hy sinh ngày ... tháng ... năm ......
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số ............................................................................................. theo
Quyết định số................................... ngày…… tháng ...... năm ...... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Mối quan hệ với liệt sĩ | Nghề nghiệp | Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian) | Hoàn cảnh hiện tại (*) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường | .... ngày... tháng... năm ... |
TM. UBND |
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm…, tại...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/Hộ chiếu | Mối quan hệ với người có công | ||
Số | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:……………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ:…………………
Trú quán: ....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:………………………… Ngày cấp:………………. Nơi cấp:...................
3. Nội dung ủy quyền (*):
...................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhung không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
2. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú ra quyết định trợ cấp.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội nơi cư trú.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Bản sao hồ sơ liệt sĩ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp.
2.8. Lệ phí: Không .
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
3. Thủ tục hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý và ra quyết định trợ cấp thờ cúng.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu);
- Biên bản ủy quyền (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Lao động- Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (mẫu LS7)- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Biên bản ủy quyền (mẫu UQ)-Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LS7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi: …………………………………………….
Họ và tên: ............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………………… Nam/Nữ: .....................................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .........................................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt sĩ ..................................................................................................................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số…………………………………………. theo Quyết định số:……………. ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn:................................................................................................. /.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường…………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm…, tại...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/Hộ chiếu | Mối quan hệ với người có công | ||
Số | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:……………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ:…………………
Trú quán: ....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:………………………… Ngày cấp:………………. Nơi cấp:...................
3. Nội dung ủy quyền (*):
...................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhung không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
4. Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời gian 15 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang lưu tại Sở, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Lao động Thương binh và xã hội (Cục người có công) thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và trả kết quả về Sở Lao động thương binh và Xã hội.
d) Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận kết quả từ Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu những trường hợp đủ điều kiện (kèm hồ sơ đã thẩm định) ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
e) Bước 5: Hội đồng giám định y khoa tổ chức giám định, xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật.
f) Bước 6: Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật, Sở Lao động Thương binh và xã hội ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
g) Bước 7: Nhận kết quả tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị giám định lại thương tật;
- Bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên, trường hợp phẫu thuật phải có thêm phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận kết quả thẩm định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chế độ ưu đãi.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
5. Thủ tục giám định vết thương còn sót
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu, sao hồ sơ gốc đang lưu tại Sở giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị giám định vết thương còn sót;
- Bản sao giấy chứng nhận bị thương;
- Bản sao biên bản của các lần giám định trước;
- Kết quả chụp, chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp còn sót mảnh kim khí trong cơ thể;
- Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cá nhân;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
6. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu hồ sơ đang quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật hoặc trợ cấp bệnh binh và gửi trích lục hồ sơ về Cục Người có công - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bệnh binh đồng thời là thương binh.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp thương tật hoặc trợ cấp bệnh binh.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (Mẫu TB6) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TB6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh………………………
Họ và tên: ............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………. Nam/Nữ: .................................................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp …………………………………(*) .......................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp............................................................................ /.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………. Ông (bà)………………………… hiện cư TM. UBND | .... ngày... tháng... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
7. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động.
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội đối chiếu hồ sơ đang quản lý đề ra quyết định trợ cấp thương tật và gửi trích lục hồ sơ về Cục Người có công -Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu).
- Hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động có một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động có xác nhận thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội, công an;
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08 tháng 02 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng;
+ Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật;
+ Biên bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp thương tật.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (Mẫu TB6)-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TB6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh………………..
Họ và tên:……………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………… Nam/Nữ: ........................................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp……………………………….. (*) ........................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp............................................................................ ./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… Ông (bà) hiện cư trú………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
8. Thủ tục hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện chuẩn bị hồ sơ nộp Sở Lao động Thương binh và xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
c) Bước 3: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng; dị tật chuyển Sở Y tế.
d) Bước 4: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận.
đ) Bước 5: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Y tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những người đủ điều kiện.
e) Bước 6: Nhận kết quả tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai (theo mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X,Y,Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước;
+ Bản sao lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
- Danh sách con đẻ của người bị nhiễm chất độc hóa học của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
- 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Sở Y tế chuyển đến.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những trường hợp đủ điều kiện.
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai (mẫu HH1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: ………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT | Thời gian | Cơ quan/Đơn vị | Địa bàn hoạt động |
1 | Từ tháng ... năm ... |
|
|
2 | … |
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:…………………………………………………………………
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT | Họ tên | Năm sinh | Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
9. Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau tháng nhận được đơn hoặc ngay sau ngày chấp hành xong hình phạt tù (trường hợp người có công hoặc thân nhân phạm tội bị kết án tù).
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
* Trường hợp người có công hoặc thân nhân phạm tội bị kết án tù:
- Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù.
* Trường hợp người có công hoặc thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú:
- Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (theo mẫu).
* Trường hợp người có công hoặc thân nhân đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ, nay quay về lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ:
- Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (theo mẫu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người có công hoặc thân nhân người có công.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi.
9.8. Phí, lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (mẫu C) - Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phục hồi chế độ ưu đãi ……………………………..
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………… Nam/Nữ: ………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Thường trú: …………………………………………………………………………………
Thuộc diện ………………………………………(1) ………………………………………
Đề nghị được phục hồi chế độ ưu đãi ……………………………………………………
Lý do:………………………… (2) …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… /.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
(1): Ghi rõ: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người phục vụ thương binh, bệnh binh... Trường hợp là thân nhân người có công thì ghi thêm thông tin người có công, môi quan hệ.
(2): Ghi rõ lý do bị tạm đình chỉ và lý do đề nghị hưởng chế độ.
10. Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc nghi công”
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Lao động Thương binh xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ liệt sĩ, lập danh sách liệt sĩ có đầy đủ thông tin gửi Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Sau khi nhận kết quả giải quyết của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội chuyển về Sở Lao Động-Thương binh và Xã hội để trả cho phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (theo mẫu);
- Danh sách của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng “Tổ quốc ghi công”.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (mẫu TQ1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TQ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẢNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Kính gửi: …………………………(1)……………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………… Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
Mối quan hệ với liệt sĩ: ………………………………(2)………………………………
Đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với liệt sĩ.
Họ và tên liệt sĩ: …………………………………………………………………………
Sinh ngày... tháng ... năm…………… Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
Hy sinh ngày ... tháng ... năm ...
Cấp bậc/Chức vụ khi hy sinh: ……………………………………………………
Bằng Tổ quốc ghi công số:……………… theo Quyết định:……………… ngày …… tháng …… năm…………………… của ……………………
Lý do đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”: …………………………………………
………………………………………………………………………………………………./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú: (1) Sở LĐTBXH nơi đang quản lý hồ sơ liệt sĩ
(2) Ghi rõ mối quan hệ với LS hoặc người được đảm nhiệm thờ cúng liệt sĩ
11. Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của người có công.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Lao động Thương binh xã hội kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
c) Bước 3: Căn cứ văn bản đính chính của cơ quan có thẩm quyền, Sở Lao động Thương binh và xã hội điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công và gửi thông báo điều chỉnh đến Bộ Lao động Thương binh và xã hội (Cục Người có công).
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ người có công (theo mẫu);
- Các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn của đối tượng.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người có công, thân nhân liệt sĩ hoặc thân nhân của người có công đã từ trần.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan đã cấp giấy tờ gốc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Điều chỉnh thông tin trong hồ sơ người có công (điều chỉnh trực tiếp vào giấy tờ cũ).
11.8. Lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị (mẫu HS5)-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu HS5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ
………………………… (1) …………………………
Kính gửi:………………………… (2) …………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………… Nam/nữ:…………………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………
Thuộc diện người có công:………………………………… (3)…………………………………
Thông tin ghi trong hồ sơ: …………………………………………………………………………
Thông tin đề nghị đính chính:……………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc đính chính thông tin: ………………………...…
………………………………………………………………………………………………../.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú: (1) Tên hồ sơ.
(2) Cơ quan đang trực tiếp thực hiện chế độ chính sách.
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.
12. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp người có công giúp đỡ cách mạng
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng lao động- Thương binh và Xã hội chuẩn bị hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu);
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng;
- Danh sách của Phòng Lao động Thương binh và xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
12.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (mẫu CC1)-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
Trú quán: ………………………………………………………………………………………
Đã được Nhà nước tặng (*): …………………………………………………………………
Theo Quyết định số………………… ngày ... tháng ... năm ... của …………………………
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương.
13. Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
a) Bước 1: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội chuẩn bị hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu); trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (theo mẫu) kèm biên bản ủy quyền (theo mẫu);
- Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng;
- Danh sách của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
13.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (mẫu AH1) hoặc (mẫu AH2) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Biên bản ủy quyền (mẫu UQ) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
Họ và tên: ………………………………………………………
Sinh ngày... tháng ... năm………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………………………
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng ………………………………………………
Theo Quyết định số…………………… ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Mẫu AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ……………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Được truy tặng danh hiệu Anh hùng …………………………………………………………
Theo Quyết định số…………………………… ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
Trú quán: ………………………………………………………………………………………
Mối quan hệ với người có công:……………………………………………………………/.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND xã, phường…………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm…, tại...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT | Họ và tên | Nơi cư trú | CMND/Hộ chiếu | Mối quan hệ với người có công | ||
Số | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:……………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ:…………………
Trú quán: ....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:………………………… Ngày cấp:………………. Nơi cấp:...................
3. Nội dung ủy quyền (*):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã | Bên ủy quyền | Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
B. THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực Người có công
1. Đổi tên “Thủ tục giải quyết và thực hiện chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày” thành "Thủ tục xác nhận hồ sơ và giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày"- Mã số hồ sơ: T-LDG-120971-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện lập hồ sơ gửi Sở Lao động -Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động Thương binh và xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ để ra quyết định cấp.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp đã hưởng trợ cấp 1 lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu TĐ 1);
- Hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp 1 lần;
- Danh sách của Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
* Trường hợp chưa hưởng trợ cấp 1 lần:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu TĐ 2). Trường hợp đối tượng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì thân nhân lập bản khai (theo mẫu TĐ3) kèm Biên bản ủy quyền.
- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên (lập từ ngày 01-01-1995 trở về trước), hồ sơ hưởng chế độ BHXH có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
- Danh sách của Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định trợ cấp
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của đối tượng đã hưởng trợ cấp 1 lần (mẫu TĐ1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Bản khai của đối tượng chưa hưởng trợ cấp 1 lần (mẫu TĐ2) -Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH;
- Bản khai của thân nhân đối tượng từ trần (mẫu TĐ3)- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm…………… Nam/Nữ: ..................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số …………/……………… ngày ... tháng ... năm ... của ……………………, mức trợ cấp: ………………………………………………………………………
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… Ông (bà)………………….. hiện cư TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú: (*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: ………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ tháng... năm.... |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
| Thời gian bị tù, đày | Nơi bị tù, đày | Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày |
Lần 1 | Từ tháng ... năm…. |
|
|
Lần 2 | … |
|
|
… |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Mẫu TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm………… Nam/Nữ: ………………………………
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………
Trú quán: …………………………………………
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ tháng .... năm .... |
|
|
|
…. |
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
| Thời gian bị tù, đày | Nơi bị tù, đày | Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày |
Lần 1 | Từ tháng ... năm |
|
|
Lần 2 | .... |
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: ………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………
Là ……(*)…… người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
2. Đổi tên “Thủ tục giải quyết trợ cấp cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc” thành “Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế”- Mã số hồ sơ: T-LDG-121005-TT.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện lập hồ sơ gửi Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động Thương binh và xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, và ra quyết định trợ cấp một lần.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu);
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện;
- Danh sách của Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định trợ cấp một lần
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (mẫu KC1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng... năm……………… Nam/Nữ: ................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày .... tháng....năm .... đến ngày .... tháng .... năm ...
Số năm thực tế tham gia kháng chiến:........................... tháng…………………………… năm.
Đã được khen thưởng (*): ..................................................................................................
Theo Quyết định số............................................. ngày ... tháng ... năm ... của ………………
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng……..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...
3. Thủ tục giải quyết di chuyển hồ sơ, chế độ của người có công với cách mạng- Mã số hồ sơ: T-LDG-120995-TT.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân làm đơn nộp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm đến Sở Lao động Thương binh và xã hội nơi cá nhân cư trú.
c) Bước 3: Sở Lao động Thương binh và xã hội gửi 01 phiếu báo di chuyển về cho cá nhân qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (theo mẫu);
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu báo di chuyển hồ sơ.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị di chuyển (Mẫu HS6) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HS6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ
………………………… (1) …………………………
Kính gửi:…………………………… (2) ……………………………
Họ và tên ..........................................................................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Thuộc diện người có công:……………………………… (3) ....................................................
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
| ngày ... tháng .... năm .... |
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công.
4. Đổi tên thủ tục “Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học” Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học- Mã số hồ sơ: T-LDG-120916-TT.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện chuẩn bị hồ sơ nộp Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
c) Bước 3: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng; dị tật chuyển Sở Y tế.
d) Bước 4: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận.
đ) Bước 5: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Y tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những người đủ điều kiện.
e) Bước 6: Nhận kết quả tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai (theo mẫu);
- Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X,Y,Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước;
+ Bản sao lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, huân chương, huy chương chiến sĩ giải phóng.
- Bản sao bệnh án điều trị tại các cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ y tế quy định (Trừ các đối tượng quy định tại khoản 3 điều 27, Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh xã hội);
- Danh sách người bị nhiễm chất độc hóa học của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của Sở Y tế chuyển đến.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những trường hợp đủ điều kiện.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai (mẫu HH1) - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………… Nam/Nữ: ………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Trú quán: ……………………………………………………………………………………
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT | Thời gian | Cơ quan/Đơn vị | Địa bàn hoạt động |
1 | Từ tháng ... năm ... |
|
|
2 | … |
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………………….……………
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT | Họ tên | Năm sinh | Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường………………… TM. UBND | .... ngày... tháng... năm... |
II. Lĩnh vực Việc làm - An toàn lao động
1. Thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp- Mã số hồ sơ:T-LDG- 120743-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bị mất việc hoặc bị chấm dứt hợp đồng lao động, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Viên chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viên chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ viên chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm trình Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ra quyết định.
c) Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp( theo mẫu);
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo đúng quy định pháp luật;
- Sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp hoặc bản xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp (mẫu 03) - Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo đúng quy định của pháp luật.
- Đã đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh khi mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm theo quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
MẪU SỐ 3: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố…………………
Tên tôi là:…………………………………. Sinh ngày………… tháng……… năm........................
CMND……………………………… Ngày cấp ……/……/…………… Nơi cấp:...........................
Số điện thoại liên lạc:……………….. số tài khoản…………………. tại ngân hàng:.................. ,
Mã số thuế:……………………………………, địa chỉ Email (nếu có):.......................................
Hiện cư trú tại: ..................................................................................................................
Số bảo hiểm xã hội: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu ...............................................................................
Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với..................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ cơ quan .................................................................................................................
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp………………………… tháng.
Kèm theo đơn này là (*)………………………………… và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho tôi.
Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| …………, ngày…… tháng…… năm ... |
(*) Ghi trường hợp của bản thân phù hợp với nội dung: Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động,hợp đồng làm việc, Quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đúng pháp luật.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội:
1. Thủ tục đề nghị thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội công lập (Trung tâm bảo trợ xã hội). Mã số:T-LDG-120889-TT
Lý do bãi bỏ: Căn cứ điều 17 Nghị định 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012: Đối với cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan thẩm định là Sở Nội vụ;
2. Thủ tục hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục. Mã hồ sơ: T-LDG- 120890-TT.
Lý do bãi bỏ: Văn bản quy định hết hiệu lực thi hành:
Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010;
Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010.
3. Thủ tục hỗ trợ trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại và nguy hiểm - Mã số hồ sơ: T-LDG-120895-TT
Lý do bãi bỏ: Văn bản quy định hết hiệu lực thi hành:
Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010;
Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010.
4. Thủ tục hỗ trợ trẻ em lang thang kiếm sống - Mã số hồ sơ:T-LDG- 120902-TT
Lý do bãi bỏ: Văn bản quy định hết hiệu lực thi hành:
Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010;
Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004 - 2010.
II. Lĩnh vực người có công với cách mạng:
1. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị và thực hiện chế độ cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/1/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 - Mã số hồ sơ: T-LDG-120934-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị giải quyết và thực hiện chế độ trợ cấp một lần cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995-Mã số hồ sơ: T-LDG-092378-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học Mã số hồ sơ: T-LDG-120916-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Thủ tục Quyết định công nhận người có công giúp đỡ cách mạng- Mã số hồ sơ: T-LDG-120982-TT
Văn bản quy định: Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
III/. Lĩnh vực Việc làm - An toàn lao động
1. Thủ tục cấp sổ lao động- Mã số hồ sơ:T-LDG-031261-TT
Văn bản quy định: Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
IV. Lĩnh vực Lao động tiền lương
1. Thủ tục công nhận thang bảng lương doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài- Mã số hồ sơ: T-LDG-196718-TT
Văn bản quy định: nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ.
2. Thủ tục công nhận thang bảng lương doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Mã số hồ sơ: T-LDG-196786-TT
Văn bản quy định: nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ.
3. Thủ tục nâng bậc lương cho lao động ở doanh nghiệp nhà nước- Mã số hồ sơ: T-LDG-031728-TT
Văn bản quy định: Thông tư 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về tiền lương.
4. Thủ tục chuyển ngạch lương cho lao động ở doanh nghiệp nhà nước. Mã số hồ sơ: T-LDG-031657-TT
Văn bản quy định: Thông tư 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về tiền lương
5. Thủ tục xác nhận danh sách đăng ký lao động ở doanh nghiệp ngoài quốc doanh-Mã số hồ sơ: T-LDG-031674-TT
Văn bản quy định: Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
6. Thủ tục xác nhận danh sách đăng ký lao động hành nghề Massage - Mã số hồ sơ: Mã số hồ sơ: T-LDG-031679-TT
Văn bản quy định: Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
V. Lĩnh vực dạy nghề
1. Thủ tục thực hiện tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn, người tàn tật và các đối tượng chính sách xã hội. Mã số hồ sơ: T-LDG-031630-TT
Văn bản quy định: TTLT 112/2013/TTLT -BTC - BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- 1Quyết định 3817/QĐ-CT năm 2013 Công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 3817/QĐ-CT năm 2013 Công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang
Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2320/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/11/2013
- Ngày hết hiệu lực: 20/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực