Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2316/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3123/TTr-SNN ngày 20 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ mới ban hành trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân các xã, phường, trị trấn chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính tại Phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP để Ủy ban nhân dân các xã, phường, trị trấn triển khai, thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, trị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2316/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính | Quy trình số |
Lĩnh vực: Phòng, chống thiên tai | |||
1 | Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội. | Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã | 04/PCTT |
2 | Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội. | 05/PCTT | |
Tổng số: 02 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2316/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ cho người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Chuyên công chức phụ trách chuyên môn của UBND cấp xã xử lý. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Công chức phụ trách chuyên môn của UBND cấp xã kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: tham mưu Ủy ban nhân dân cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu: trong thời hạn 03 ngày làm việc kê từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 09 ngày làm việc |
Bước 3 | Phòng chuyên môn cấp huyện kiểm tra, thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh cho người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện. | Ủy ban nhân dân cấp huyện | 05 ngày làm việc |
Bước 4 | Công chức phụ trách chuyên môn của UBND cấp xã thực hiện thủ tục chi trả kinh phí khám chữa bệnh cho đối tượng được hưởng. Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 10 ngày làm việc |
Bước 5 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC; Thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Bước 1 | - Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ cho người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Chuyển công chức phụ trách chuyên môn của UBND cấp xã xử lý. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc | |
Bước 2 | Công chức phụ trách chuyên môn của UBND cấp xã kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: tham mưu Ủy ban nhân dân cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 09 ngày làm việc | |
Bước 3 | Phòng chuyên môn cấp huyện kiểm tra, thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện. | Ủy ban nhân dân cấp huyện | 05 ngày làm việc | |
Bước 4 | Tiếp nhận hồ sơ do UBND cấp huyện trình UBND tỉnh chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực | Công chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 ngày làm việc | |
Bước 5 | Xem xét, có ý kiến chỉ đạo, chuyển Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực thẩm định | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực | 0,5 ngày làm việc | |
Bước 6 | Thẩm định hồ sơ trước trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. | Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trợ cấp tai nạn, bị chết cho người tham gia lực lượng xung kích gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Phòng chuyên môn thẩm định trình Thường trực UBND tỉnh phê duyệt | 3,5 ngày làm việc |
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu: tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi UBND cấp huyện để bổ sung, hoàn thiện. | Phòng chuyên môn thẩm định, dự thảo văn bản trình Thường trực UBND tỉnh phê duyệt | 03 ngày làm việc | ||
Bước 7 | Chuyển bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển trả kết quả cho UBND cấp huyện | Công chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 ngày làm việc | |
Bước 8 | UBND cấp huyện chuyển kết quả về UBND cấp xã | UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | |
Bước 9 | Công chức phụ trách chuyên môn của UBND cấp xã thực hiện thủ tục chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng. Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 9,5 ngày làm việc | |
Bước 10 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC; Thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc | |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc Lưu ý: Đối với trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện. |
- 1Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực: Phòng chống thiên tai, Thủy lợi, Trồng trọt, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống thiên tai, thủy lợi và nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 3071/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông được tái cấu trúc trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai, Bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt 02 quy trình nội bộ mới; 02 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực gia đình và thư viện thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực: Phòng chống thiên tai, Thủy lợi, Trồng trọt, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; phê duyệt quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống thiên tai, thủy lợi và nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 3071/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông được tái cấu trúc trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai, Bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt 02 quy trình nội bộ mới; 02 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực gia đình và thư viện thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 2316/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt 02 quy trình nội bộ mới ban hành trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2316/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra