ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2313/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 09 tháng 7 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 25/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 49/TTr-SCT ngày 29/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Công Thương cụ thể hóa thực thi áp dụng phương án đơn giản 08 thủ tục hành chính đã được xác định tại
Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐIỆN
(Ban hành theo Quyết định số 2313/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
I. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (BCT-BDI-275202)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
II. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (BCT-BDI-275203).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
III. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương (BCT-BDI-275204).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
IV. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương (BCT-BDI-275205).
1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
V. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương (BCT-BDI-275206).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VI. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương (BCT-BDI-275207).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VII. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương (BCT-BDI-275208).
1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VIII. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương (BCT-BDI-275209).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức./.
- 1Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, Điện và Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện, Quản lý cạnh tranh, an toàn thực phẩm và hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 3662/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ Lĩnh vực Điện, Lưu thông hàng hóa trong nước và Xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, Điện và Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện, Quản lý cạnh tranh, an toàn thực phẩm và hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 225/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 3662/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ Lĩnh vực Điện, Lưu thông hàng hóa trong nước và Xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2313/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2018
- Ngày hết hiệu lực: 01/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực