Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2312/QĐ-UBND | Huế, ngày 27 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn liên sở số 2647/CV-LS/TC-NNPTNT ngày 19 tháng 10 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Để thực hiện một số nhiệm vụ trong quá trình triển khai chính sách miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh:
1. Giao UBND các huyện và thành phố Huế thực hiện một số công việc sau đối với các công trình thủy lợi do cấp huyện (TP), xã (phường, thị trấn) quản lý:
a) Phê duyệt dự toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí cho các hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước trên địa bàn huyện theo từng công trình cụ thể;
b) Trực tiếp (hoặc ủy quyền cho Phòng chuyên môn trực thuộc huyện) thực hiện hợp đồng, kiểm tra, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh quyết toán nguồn kinh phí này theo quy định hiện hành của nhà nước;
c) Quy định vị trí cống đầu kênh của tổ hợp tác dùng nước làm căn cứ để xác định phạm vi thủy lợi phí được miễn theo quy định của nhà nước và phạm vi thu phí dịch vụ lấy nước mà nông dân phải nộp cho tổ hợp tác dùng nước theo thỏa thuận nhằm gắn trách nhiệm điều tiết nước, quản lý, duy tu, sửa chữa hệ thống kênh nội đồng của tổ hợp tác dùng nước sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước tổ hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ hợp tác dùng nước và các tổ chức, cá nhân sử dụng nước thỏa thuận. Mức phí dịch vụ lấy nước thỏa thuận không được cao hơn mức trần quy định.
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí trên địa bàn nhằm đảm bảo nông dân được hưởng đúng chính sách;
e) Báo cáo tình hình thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí hàng năm trên địa bàn huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Đối với các công trình thủy lợi do tỉnh quản lý:
- Hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng tưới, tiêu với Công ty TNHH NN 1 TV Quản lý và khai thác công trình thủy lợi tỉnh;
- Thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước;
- Chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh:
+ Quy định vị trí cống đầu kênh của hợp tác xã hoặc tổ hợp tác dùng nước đối với các công trình do Công ty TNHH NN 1 TV Quản lý và khai thác công trình thủy lợi quản lý làm căn cứ để xác định phạm vi thủy lợi phí được miễn theo quy định của nhà nước và phạm vi thu phí dịch vụ lấy nước mà nông dân phải nộp cho tổ hợp tác dùng nước theo thỏa thuận nhằm gắn trách nhiệm điều tiết nước, quản lý, duy tu, sửa chữa hệ thống kênh nội đồng của tổ hợp tác dùng nước sau khi văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước tổ hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ hợp tác dùng nước và các tổ chức, cá nhân sử dụng nước thỏa thuận. Mức phí dịch vụ lấy nước thỏa thuận không được cao hơn mức trần do Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo việc thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí của UBND các huyện và thành phố Huế.
3. Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính chủ trì cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Căn cứ vào thực tế nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, diện tích, biện pháp tưới tiêu, chi phí quản lý, vận hành công trình thủy lợi để thẩm định và trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt mức thủy lợi phí thỏa thuận của từng công trình thủy lợi đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước.
b) Tổng hợp chung việc xác định mức thu, miễn thủy lợi phí và dự toán cấp bù thủy lợi phí, tình hình thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí hàng năm trên địa bàn để báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; bãi bỏ các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2011 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1151/QĐ-UBND phê duyệt diện tích tưới, tiêu, cấp nước thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí năm 2011 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 237/QĐ-UBND phân bổ kinh phí thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí năm 2015 cho đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 3565/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí còn thiếu năm 2015 cho đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 4Thông tư 36/2009/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2011 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 1151/QĐ-UBND phê duyệt diện tích tưới, tiêu, cấp nước thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí năm 2011 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Quyết định 237/QĐ-UBND phân bổ kinh phí thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí năm 2015 cho đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 3565/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí còn thiếu năm 2015 cho đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2009 thực hiện nhiệm vụ trong quá trình triển khai chính sách miễn thủy lợi phí do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 2312/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra