Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2307/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 1220/TTr-VPUBND ngày 27 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Đắk Nông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020 (sau đây viết tắt là Kế hoạch) như sau:
1. Mục đích
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, quy định hành chính nhằm phát hiện các thủ tục hành chính, quy định hành chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về thực hiện thủ tục hành chính, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân.
- Cắt giảm chi phí về thời gian và tài chính thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, người dân và tổ chức trong việc tuân thủ thủ tục hành chính, quy định hành chính.
- Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của thủ tục hành chính, quy định hành chính, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính, quy định hành chính.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát, đánh giá phải bảo đảm chính xác, toàn diện, đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn theo kế hoạch; phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính để đưa ra sản phẩm rà soát, đánh giá là các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực và đáp ứng mục tiêu đề ra.
- Kết quả rà soát phải được lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan để đảm bảo tính khách quan, huy động được sự đóng góp trí tuệ của lực lượng cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 01
a) Nội dung:
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức rà soát thủ tục hành chính, quy định hành chính thuộc thẩm quyền quản lý đã được đăng ký rà soát trong năm 2020 (có Danh mục kèm theo) hoặc trong quá trình thực hiện có thủ tục hành chính phải rà soát, đánh giá thì tiến hành lập danh mục đăng ký bổ sung. Trình tự, nội dung rà soát, đánh giá TTHC, quy định hành chính thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
- Xây dựng Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ) và tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan (cơ quan phối hợp).
b) Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 30/4/2020.
2. Giai đoạn 02
a) Nội dung: Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổng hợp các ý kiến góp ý, hoàn thiện Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của đơn vị và gửi về Văn phòng UBND tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/5/2020 đến ngày 31/5/2020.
3. Giai đoạn 03
a) Nội dung: Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, hoàn thiện và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/6/2020 đến ngày 30/8/2020.
4. Giai đoạn 04
Các cơ quan, đơn vị gửi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt về Bộ, ngành để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, ngành trước ngày 15/9/2020.
1. Văn phòng UBND tỉnh
- Đôn đốc, hướng dẫn các ngành, các cấp trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Thẩm tra, cho ý kiến đối với Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính do các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã dự thảo.
- Tổng hợp, hoàn thiện và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh.
2. Sở Tài chính
Có trách nhiệm bố trí kinh phí phục vụ Kế hoạch theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh.
3. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành
- Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn phối hợp với cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại đơn vị thực hiện các nội dung được giao trong Kế hoạch.
- Đối với Sở, Ban, ngành không được giao chủ trì nhiệm vụ tại Danh mục kèm theo Kế hoạch, trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch, kịp thời rà soát, đánh giá theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ và gửi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 31/5/2020.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
- Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn phối hợp với cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại đơn vị thực hiện các nội dung được giao trong Kế hoạch và các nhiệm vụ khác về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo UBND cấp xã, các đơn vị trực thuộc và các cá nhân có liên quan phối hợp thực hiện các nhiệm vụ về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Kế hoạch và các quy định của pháp luật.
- Đối với UBND các huyện, thị xã không được giao chủ trì nhiệm vụ tại Danh mục kèm theo Kế hoạch, trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch, kịp thời rà soát, đánh giá theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ và gửi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 31/5/2020.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên hệ với Văn phòng UBND tỉnh để được hướng dẫn thực hiện./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2307/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN | THỜI GIAN THỰC HIỆN | ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | |||
1 | Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích | Di sản Văn hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
2 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lội | Thể dục, thể thao | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
3 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh ăn uống đạt chuẩn phục vụ khách du lịch | Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Hỗ trợ doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
5 | Hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông | Hỗ trợ doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
6 | Công nhận trường tiểu học, mầm non đạt chuẩn Quốc gia | Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
7 | Cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật | Tư vấn pháp luật | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
8 | Thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật | Tư vấn pháp luật | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
9 | Cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật | Tư vấn pháp luật | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
10 | Thủ tục thẩm định hồ sơ cấp phép tiến hành công việc bức xạ (Sử dụng thiết bị X - quang trong chuẩn đoán y tế) | Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
11 | Cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ | Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
12 | Thủ tục đăng ký thông tin kết quả luận văn - luận án sau Đại học sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh | Hoạt động khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
13 | Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng | Y tế dự phòng | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
14 | Cấp giấy phép xuất bản Bản tin | Báo chí | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
15 | Thủ tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh | Tín ngưỡng, tôn giáo | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thị xã; các đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
16 | Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường | Tín ngưỡng, tôn giáo | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đảng ủy khối CCQ&DN tỉnh; Đảng bộ các huyện, thị xã; các cơ quan quản lý tổ chức nhân sự tham gia hội | Tháng 1 | Tháng 6 |
17 | Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | An toàn thực phẩm | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
18 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp | Hóa chất | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
19 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai | Kinh doanh khí | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
20 | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
21 | Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
22 | Cấp Giấy phép buôn bán sản phẩm thuốc lá | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
23 | Cấp lại Giấy phép buôn bán sản phẩm thuốc lá | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
24 | Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương | Điện | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
25 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương | Điện | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
26 | Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư nước ngoài qua hệ thống Kho bạc nhà nước | Kiểm soát chi | Kho bạc nhà nước Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
27 | Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước | Kiểm soát chi | Kho bạc nhà nước Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
28 | Thủ tục đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản tiền gửi kinh phí ngân sách cấp | Kiểm soát chi | Kho bạc nhà nước Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
29 | Thủ tục đối chiếu, xác nhận số dư dự toán, số dư tạm ứng ngân sách nhà nước đề nghị xét chuyển sang năm sau | Kiểm soát chi | Kho bạc nhà nước Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
30 | Thủ tục đối chiếu, xác nhận số dư dự toán, số dư tạm ứng ngân sách nhà nước được chuyển năm sau, không phải xét chuyển | Kiểm soát chi | Kho bạc nhà nước Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
31 | Thủ tục nhận gửi và bảo quản các loại tài sản quý hiếm và giấy tờ có giá tại Kho bạc nhà nước | Kế toán | Kho bạc nhà nước Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
32 | Thủ tục giao tài sản quý hiếm và giấy tờ có giá do Kho bạc nhà nước nhận gửi và bảo quản | Kế toán | Kho bạc nhà nước Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
33 | Thủ tục mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc nhà nước | Kế toán | Kho bạc nhà nước Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
34 | Thủ tục nộp các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước | Kế toán | Kho bạc nhà nước Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
35 | Thủ tục hoàn trả (bằng tiền mặt) các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước | Kế toán | Kho bạc nhà nước Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
36 | Thủ tục thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng | Kế toán | Kho bạc nhà nước Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
37 | Chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân | Đất đai | UBND huyện Đắk Song | Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
38 | Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá | Lưu thông hàng hóa trong nước | UBND huyện Đắk Song | Sở Công Thương; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
39 | Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận | Chứng thực | UBND huyện Đắk Song | Sở Tư pháp; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
40 | Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con | Hộ tịch | UBND huyện Đắk Song | Sở Tư pháp; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
41 | Thủ tục đăng ký lại khai sinh | Hộ tịch | UBND huyện Đắk Song | Sở Tư pháp; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
42 | Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | Hộ tịch | UBND huyện Đắk Song | Sở Tư pháp; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
43 | Thủ tục xác định mức độ khuyết tật | Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND huyện Đắk Song | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
44 | Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động | Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND huyện Đắk Song | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1 | Tháng 6 |
Tổng số: 44 TTHC.
- 1Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 80/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Kế hoạch 30/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2023
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 19/2013/QĐ-UBND thực hiện mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 80/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Kế hoạch 30/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2023
Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020
- Số hiệu: 2307/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Trương Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra