- 1Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 229/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 230/2006/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng dân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24-01-2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 229/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ 1/500, địa điểm: Phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch UBND Quận Hoàng Mai; Chủ tịch UBND phường Thịnh Liệt; Giám đốc Công ty Xây dựng Lũng Lô – Bộ Quốc phòng; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TẠI AO SÀO, TỶ LỆ 1/500. ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG THỊNH LIỆT, QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 230/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của UBND TP Hà Nội)
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2. Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng ở Khu chức năng đô thị tại Ao Sào còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu chức năng đô thị tại Ao Sào theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5. Vị trí, giới hạn và quy mô quy hoạch:
Vị trí: Khu chức năng đô thị tại Ao Sào nằm về phía Đông Nam Thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
Giới hạn:
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch có mặt cắt rộng 30m và Khu đô thị mới Thịnh Liệt.
+ Phía Tây Nam giáp sông Sét.
+ Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch có mặt cắt rộng 30m và công viên hồ Yên Sở.
+ Phía Tây giáp dân cư thôn Giáp Tứ và đình Giáp Tứ.
+ Phía Bắc giáp khu dân cư thuộc thôn Giáp Tứ, phường Thịnh Liệt.
Quy mô: Tổng diện tích đất trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết: 98.887m2. Với tổng số dân theo quy hoạch: khoảng 2115 người.
Điều 6. Khu chức năng đô thị tại Ao Sào được quy hoạch thành các khu chức năng như sau:
- Đất công cộng, hỗn hợp (ký hiệu: CC, HH)
- Đất nhà trẻ (ký hiệu: NT)
- Đất trường trung học cơ sở (ký hiệu: TH).
- Đất ở:
+ Đất nhà ở cao tầng (ký hiệu: CT1, CT2).
+ Đất nhà ở thấp tầng (ký hiệu: TT1, TT2, TT3).
+ Đất ở dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch (ký hiệu: DC).
- Đất cây xanh – thể dục thể thao, cây xanh cách ly, bãi đỗ xe (ký hiệu: CX1, CX2, CL1, CL2, ĐX).
Điều 7. Đất xây dựng công trình công cộng, trường THCS và nhà trẻ.
1. Công trình công cộng, hỗn hợp:
- Tổng diện tích đất: 10.459m2.
- Chức năng: nhà văn hóa, câu lạc bộ, Thương mại – dịch vụ, văn phòng và nhà ở cho thuê …
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng công trình công cộng
STT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG Ô ĐẤT | D.TÍCH (M2) | MẬT ĐỘ XD (%) | T. CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDD |
1 | CC | CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG | 2.771 | 22,9 | 3,0 | 0,69 |
2 | HH | CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG DỊCH VỤ, VĂN PHÒNG | 7.688 | 34,2 | 9,4 | 3,21 |
|
| TỔNG CỘNG: | 10.459 |
|
|
|
Khu đất xây dựng hỗn hợp, trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng các chỉ tiêu về tầng cao và hệ số sử dụng đất có thể cao hơn nhưng không vượt quá Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được các cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Đất xây dựng trường THCS, nhà trẻ.
- Tổng diện tích đất: 17.248m2
- Chức năng: Trường trung học cơ sở và nhà trẻ.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng trường học, nhà trẻ
STT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG Ô ĐẤT | D.TÍCH (M2) | MẬT ĐỘ XD (%) | T. CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDD |
1 | NT | NHÀ TRẺ | 6.640 | 18,1 | 2,0 | 0,36 |
2 | TH | TRƯỜNG THCS | 10.608 | 17,4 | 2,6 | 0,46 |
|
| TỔNG CỘNG: | 17.248 |
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc đối với công trình công cộng, nhà trẻ và trường học:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí hậu nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Các công trình công cộng khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật đối với công trình công cộng, nhà trẻ và trường học:
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào, vịnh đậu xe thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt. Không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
– Cấp điện: được tổ chức thành mạng riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và các công trình khác.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
- Tổng diện tích đất: 48.755m2.
- Chức năng: Nhà ở cao tầng, nhà biệt thự và nhà ở dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
1. Đất ở cao tầng:
- Tổng diện tích đất: 16.596m2.
- Chức năng: Nhà ở cao tầng.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng nhà ở cao tầng
STT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG Ô ĐẤT | D.TÍCH (M2) | MẬT ĐỘ XD (%) | T. CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDD |
1 | CT1 | NHÀ Ở CAO TẦNG | 2.832 | 27 | 9 | 2,43 |
2 | CT2 | NHÀ Ở CAO TẦNG | 13.764 | 34,6 | 11 | 3,80 |
|
| TỔNG CỘNG: | 16.596 |
|
|
|
Ghi chú:
- Các khu đất xây dựng nhà ở cao tầng, trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng; các chỉ tiêu về tầng cao và hệ số sử dụng đất có thể cao hơn nhưng không vượt quá Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được các cấp có thẩm quyền cho phép.
- 20% quỹ đất ở cao tầng thực hiện theo quy định tại quyết định 153/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố được bố trí trong ô đất CT2 có diện tích khoảng 3320m2 đất.
2. Đất ở thấp tầng:
Tổng diện tích đất: 19.549m2.
Chức năng: Nhà ở biệt thự, nhà vườn.
Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng nhà ở cao tầng
STT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG Ô ĐẤT | D.TÍCH (M2) | MẬT ĐỘ XD (%) | T. CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDD |
1 | TT1 | NHÀ VƯỜN | 2747 | 37,6 | 3,0 | 1,13 |
2 | TT2 | NHÀ Ở BIỆT THỰ | 12165 | 29,6 | 3,0 | 0,89 |
3 | TT3 | NHÀ Ở PHỤC VỤ DI DÂN, DÃN DÂN | 4637 | 48,3 | 3,0 | 1,45 |
|
| TỔNG CỘNG: | 19.549 |
|
|
|
3. Đất ở dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch:
- Tổng diện tích đất: 12.610m2
- Chức năng: Nhà ở dân cư hiện có.
- Vị trí cụ thể đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất công trình nhà ở dân cư cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch
STT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG Ô ĐẤT | D.TÍCH (M2) | MẬT ĐỘ XD (%) | T. CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDD |
1 | DC | ĐẤT DÂN CƯ CHỈNH TRANG THEO Q.HOẠCH. | 12610 | 35.0 | 3.0 | 1.05 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc đối với công trình nhà ở:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí hậu nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Trong khu vực nhà ở cao tầng, tầng 1, 2 và 3 được sử dụng để xe kết hợp với các dịch vụ, phục vụ cho khu nhà ở cũng như cho cư dân khu vực. Đối với các công trình giáp với mặt đường chính các tầng dưới được sử dụng làm văn phòng, thương mại …
- Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đối với khu dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch khi tiến hành xây dựng phải được cấp phép xây dựng, hình thức kiến trúc hài hòa với cảnh quan xung quanh, đảm bảo khoảng cách phòng cháy chữa cháy.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật đối với công trình nhà ở:
- Giao thông: Mạng lưới giao thông trong khu nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy hoạch được phê duyệt, đối với khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng bề rộng đường tối thiểu phải ≥ 6m đảm bảo phòng cháy chữa cháy.
- Thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước: Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình cao tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng ống chung.
- Cấp điện: Điện hạ thế từ trạm biến áp công cộng được dẫn đến đầu hồi của từng nhà hoặc từng đơn nguyên và phải đảm bảo an toàn theo quy định.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Điều 9. Đất cây xanh - Thể dục và thể thao, cách ly, bãi đỗ xe.
- Tổng diện tích đất: 9.036m2
- Chức năng: Cây xanh, vườn hoa, công trình thể dục thể thao giải trí, hành lang cách ly sông Sét, bãi đỗ xe.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh – thể dục thể thao
STT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG Ô ĐẤT | D.TÍCH (M2) | MẬT ĐỘ XD (%) | T. CAO TB (TẦNG) | HỆ SỐ SDD |
1 | CX1 | CÂY XANH, TDTT, VƯỜN HOA | 3051 | 10 | 1 | 0,1 |
2 | CX2 | CÂY XANH, VƯỜN HOA | 1667 |
|
|
|
3 | CL1 | CÂY XANH CÁCH LY | 1535 |
|
|
|
4 | CL2 | CÂY XANH CÁCH LY, BÃI ĐỖ XE | 618 |
|
|
|
5 | ĐX | BÃI ĐỖ XE | 2165 | 3 | 1 | 0,03 |
|
| TỔNG CỘNG | 9.036 |
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc, tổ chức sân vườn, cây xanh đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và khí hậu nhiệt đới. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo cảnh quan cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, đường dạo, vòi phun nước, ghế đá … để tăng hiệu quả sử dụng.
- Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người khuyết tật được thuận tiện.
- Dọc theo các tuyến đường trồng cây có tán rộng, nhiều bóng mát, xen kẽ các cây có hoa đẹp, kết hợp trồng cỏ, cây cảnh để tạo ra cảnh quan đẹp cũng như cải thiện vi khí hậu toàn khu vực.
- Đối với bãi đỗ xe và hàng lang cách ly sông Sét không xây dựng công trình, có thể kết hợp với cây xanh, vườn hoa và trồng cây xanh bóng mát. Có dịch vụ kỹ thuật phục vụ, quản lý điều hành nhỏ.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
- Giao thông: Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng đường công vụ và điểm đỗ xe thuận tiện.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo đến từng khu vực.
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước bẩn riêng của khu vực.
Rác thải được thu gom tại thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
Điều 10. Đường giao thông theo quy hoạch.
- Đường nhánh: có bề rộng mặt cắt ngang 13,5m ≤ B ≤ 17,5m; đường có mặt cắt ngang rộng 17,5m (lòng đường rộng 11,5m hè mỗi bên rộng 3m) và 13,5m (lòng đường rộng 7,5m hè mỗi bên rộng 3m).
- Đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang 8,5m ≤ B ≤ 11,5m.
- Đường trong khu dân cư phải tạo chỉnh trang theo quy hoạch có bề rộng mặt cắt ngang B ≥ 6m để đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật. Ngoài ra cần đảm bảo phù hợp với tinh thần Quyết định số 69/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố Hà Nội. Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến đường được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp với quy hoạch được duyệt. Chiều rộng lòng đường xe chạy, vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 11. Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
a. San nền và thoát nước mưa:
+ Cao độ nền thiết kế trung bình 5,8m và theo cao độ được xác định tại tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực. Độ dốc nền i ≥ 0,004.
+ Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
b. Cấp nước:
+ Nguồn nước cung cấp cho Khu chức năng đô thị tại Ao Sào được lấy từ tuyến ống truyền dẫn D600mm dự kiến xây dựng trên đường phân khu vực ở phía Đông Nam của Khu chức năng đô thị tại Ao Sào do hệ thống cấp nước của thành phố cung cấp.
+ Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hỏa được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D ≥ 100mm và khoảng cách giữa các họng cứu hỏa đảm bảo theo Quy chuẩn và tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
c. Cấp điện:
Nguồn cao thế cấp điện cho Khu chức năng đô thị tại Ao Sào được lấy từ trạm 110/22KV Mai Động hiện có ở phía Đông Bắc, Cụ thể cần liên hệ với cơ quan quản lý ngành điện để được giải quyết.
d. Mạng lưới thông tin bưu điện:
Phục vụ các thuê bao của dự án là tổng đài vệ tinh 7000 số thông qua tuyến cáp gốc bố trí dọc theo đường 30m ở phía Đông. Mạng lưới bưu điện trong khu vực nghiên cứu đi bằng cáp ngầm với 3 tủ cáp dự kiến xây dựng. Hệ thống thông tin bưu điện sẽ do cơ quan chuyên ngành thực hiện để đáp ứng yêu cầu theo quy hoạch.
e. Thoát nước bẩn về vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước bẩn được thiết kế riêng. Nước bẩn từ các công trình được xử lý cục bộ và được thoát vào hệ thống cống nước bẩn của Thành phố, về trạm tập trung xử lý và được làm sạch trước khi xả vào hệ thống sông mương của Thành phố. Trước mắt, khi Thành phố chưa có trạm xử lý tập trung thì tạm thời được thoát tạm vào hệ thống cống thoát nước mưa.
- Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 12. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 13. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ 1/500 được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 14. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ 1/500 và Điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan dưới đây để nhân dân biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- UBND quận Hoàng Mai.
- 1Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 69/1999/QĐ-UB về kê khai đăng ký nhà ở, đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị thành phố Hà Nội sửa đổi do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 229/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 4507/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị Tây Tựu, tỷ lệ 1/500 (phục vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất dịch vụ, đấu giá quyền sử dụng đất và các mục tiêu khác) do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 230/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị tại Ao Sào, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 230/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2006
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực