- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 03/2016/TT-BNV hướng dẫn thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5Thông tư 41/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 05 tháng 01 năm 2023 |
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BNV ngày 25/5/2016 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 315/TTr-SNN ngày 28/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 544/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Điều lệ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Du lịch; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Điều lệ này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, nguồn tài chính và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Điều lệ này áp dụng đối với Chủ tịch, Phó chủ tịch, các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; Trưởng Ban kiểm soát, các thành viên Ban kiểm soát; Giám đốc, Phó giám đốc, trưởng phòng Nghiệp vụ kỹ thuật, trưởng phòng hành chính kế toán Quỹ; cán bộ công chức kiêm nhiệm các công việc của Quỹ, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quan hệ công tác với Quỹ.
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình hoạt động theo nguyên tắc quy định tại khoản 2, Điều 95 Luật Lâm nghiệp năm 2017:
- Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận;
- Chỉ hỗ trợ cho chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng mà ngân sách nhà nước chưa đầu tư hoặc chưa đáp ứng đủ yêu cầu đầu tư;
- Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả; quản lý, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
1. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; tổ chức, hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp công lập; trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và được thành lập theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tên gọi: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình.
Tên giao dịch quốc tế: Ninh Binh Forest Protection and Development Fund.
Tên viết tắt: Ninh Binh FPDF.
3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng và kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở của Quỹ: Đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 2, đường Lê Hồng Phong, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình).
Nhiệm vụ của Quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 76, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp:
1) Rà soát, ký kết hợp đồng, tiếp nhận và quản lý nguồn tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng;
2) Vận động, tiếp nhận và quản lý các nguồn tài chính ủy thác khác; nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện, của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; nguồn tài chính hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước;
3) Tiếp nhận, quản lý tiền trồng rừng thay thế;
4) Đại diện cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải trả tiền ủy thác về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh;
5) Làm đầu mối giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng kinh phí quản lý, việc thanh toán tiền cho các hộ nhận khoán bảo vệ rừng của các chủ rừng có khoán bảo vệ rừng;
6) Tổ chức thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án và các hoạt động phi dự án do Quỹ hỗ trợ;
7) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đối tượng được hưởng nguồn tài chính do Quỹ hỗ trợ;
8) Thực hiện các quy định của pháp luật về tài chính, thống kê, kế toán và kiểm toán; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng Quỹ cho cấp có thẩm quyền;
9) Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy định về đối tượng, hoạt động được hỗ trợ từ Quỹ;
10) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam về tình hình thu chi tiền dịch vụ môi trường rừng của địa phương hằng năm theo Mẫu số 16 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ;
11) Thực hiện tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật có liên quan.
CƠ CẤU VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH QUỸ
Điều 6. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
Cơ cấu tổ chức của Quỹ được quy định tại khoản 2 Điều 77 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP cụ thể:
1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trên cơ sở nhu cầu và khả năng huy động các nguồn tài chính để phục vụ công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng. Quỹ thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng và Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật; tổ chức, hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ gồm có: Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành và các phòng chuyên môn;
3. Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát và Ban điều hành được quy định trong điều lệ về tổ chức hoạt động của Quỹ, do Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh ban hành.
Điều 7. Tổ chức hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ có 09 (chín) thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các ủy viên của Hội đồng quản lý Quỹ là đại diện lãnh đạo các sở, ngành, cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
2. Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập và hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
4. Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Quỹ trước Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Tổ chức nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn ngân sách và các nguồn lực do nhà nước giao cho Quỹ.
2. Chỉ đạo Ban điều hành Quỹ thực hiện tiếp nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính của Quỹ theo quy định tại khoản 2, Điều 79 Nghị định số 156/2018/NĐ/CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ và quy định của pháp luật.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định về hoạt động nghiệp vụ Quỹ theo quy định của pháp luật.
4. Thông qua kế hoạch tài chính của Quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 81 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Thông qua báo cáo công khai tài chính theo quy định của pháp luật về tài chính kế toán hiện hành.
6. Ban hành các loại quy chế liên quan đến hoạt động của Quỹ.
7. Quyết định khen thưởng, kỷ luật hoặc đề nghị khen thưởng, kỷ luật các thành viên của Ban Kiểm soát; Trưởng Ban Kiểm soát; Giám đốc Quỹ.
8. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch, triển khai quy chế dân chủ, công khai minh bạch tài chính theo quy định của pháp luật.
9. Văn bản do Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ tịch Hội đồng ký, ban hành sử dụng con dấu của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và được lưu trữ theo quy định của pháp luật.
10. Chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật.
11. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm khác theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng không được trái với quy định của Khoản 2, Điều 76 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp.
12. Phê duyệt kế hoạch hoạt động dài hạn và hằng năm, kế hoạch tài chính do Giám đốc Quỹ trình.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
1. Dự họp, thảo luận, kiến nghị, cho ý kiến, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng quản lý Quỹ, các giấy tờ tài liệu khác của Quỹ theo phân công của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Có quyền yêu cầu Ban điều hành Quỹ cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của Quỹ theo quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ.
4. Giải trình và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về nhiệm vụ được phân công xử lý.
5. Thực hiện các nhiệm vụ và trách nhiệm khác theo quyết định bổ nhiệm, Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
6. Thực hiện nhiệm vụ khác do Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ theo quy định tại Điều 8 Điều lệ này.
2. Ký, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, các Nghị quyết, Quyết định và các văn bản có liên quan của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Chỉ đạo, giám sát việc thực hiện Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và hoạt động của Quỹ; có quyền hủy bỏ các Quyết định của Giám đốc Quỹ trái với Nghị Quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
4. Chỉ đạo chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ, chương trình, nội dung và tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ; việc lấy ý kiến các thành viên về các nội dung liên quan đến hoạt động Quỹ.
5. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ.
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
7. Được ủy quyền cho Phó chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng khi đi vắng. Phó chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về nhiệm vụ được ủy quyền.
Điều 11. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng Quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể, họp định kỳ mỗi quý 01 lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền; họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ, Trưởng Ban Kiểm soát hoặc ít nhất khi có 2/3 số thành viên Hội đồng Quỹ đề nghị.
2. Các cuộc họp của Hội đồng Quản lý Quỹ phải có ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng tham dự và phải do Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ hoặc người được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền (trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt) chủ trì. Trong trường hợp không tổ chức được cuộc họp toàn thể thì Hội đồng Quản lý Quỹ có thể lấy ý kiến các thành viên bằng văn bản.
3. Hội đồng Quản lý Quỹ quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản lý Quỹ có hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ biểu quyết tán thành. Trường hợp số phiếu biểu quyết ngang nhau, thì quyết định cuối cùng thuộc về bên có phiếu biểu quyết của chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến của mình và được quyền báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Nội dung và kết luận của các cuộc họp Hội đồng Quản lý Quỹ phải được ghi rõ trong biên bản cuộc họp và được tất cả các thành viên tham dự họp thống nhất. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng biên bản cuộc họp Hội đồng Quản lý Quỹ và được gửi tới các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ.
5. Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ thay mặt Hội đồng ký ban hành các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng Quản lý Quỹ và phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về mọi hậu quả phát sinh từ các văn bản đó. Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ có thể ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng Quỹ ký thay.
6. Các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng Quản lý Quỹ có giá trị pháp lý kể từ ngày được thông qua và tính bắt buộc thi hành đối với hoạt động của Quỹ. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định đó. Trường hợp Giám đốc Quỹ không đồng ý với các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ, có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, nhưng trong thời gian chưa có quyết định Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì vẫn phải chấp hành các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng Quản lý Quỹ.
7. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gửi đến các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ và các đại biểu được mời dự (nếu có) trước ngày họp ít nhất 03 ngày làm việc. Nội dung cuộc họp phải được ghi chép đầy đủ vào biên bản họp.
8. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động theo quy chế của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 12. Tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ
1. Ban kiểm soát Quỹ có 3 (ba) thành viên, giúp Hội đồng quản lý Quỹ giám sát các hoạt động của Ban điều hành Quỹ. Trưởng ban Kiểm soát Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ; các thành viên khác của Ban kiểm soát Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban Kiểm soát Quỹ.
2. Các thành viên Ban Kiểm soát phải là những người có trình độ chuyên môn đại học trở lên, am hiểu về lĩnh vực tài chính, tín dụng, đầu tư, lâm nghiệp, pháp luật.
3. Ban Kiểm soát Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát Quỹ là 05 năm.
Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát Quỹ
1. Kịp thời phát hiện và báo cáo ngay với Hội đồng quản lý Quỹ và trong trường hợp cần thiết phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về những hoạt động không bình thường, có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc các vi phạm trong việc quản lý tài chính của bộ máy điều hành Quỹ.
2. Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, hồ sơ liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát của Ban kiểm soát theo quy định của Pháp luật.
3. Xây dựng chương trình, Kế hoạch kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Nghị quyết các phiên họp Hội đồng quản lý Quỹ.
4. Không được tiết lộ kết quả kiểm tra, giám sát khi chưa được Hội đồng quản lý Quỹ chấp thuận.
5. Đề xuất, kiến nghị với Hội đồng quản lý Quỹ về các vấn đề liên quan nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ.
6. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban Kiểm soát, trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức triển khai thực hiện.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng quản lý giao.
Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ
Trưởng Ban Kiểm soát là người trực tiếp chỉ đạo, mọi hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ về quyết định của mình, chịu trách nhiệm cuối cùng về mọi hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ, cụ thể:
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban Kiểm soát. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để thực hiện nhiệm vụ của Ban Kiểm soát theo quy định.
2. Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, hồ sơ liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát của Ban kiểm soát theo quy định của pháp luật.
3. Phát hiện và báo cáo Hội đồng Quản lý Quỹ về những yếu kém trong việc kiểm soát nội bộ, chấp hành các quy định của pháp luật để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
4. Báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định việc ngừng thực hiện các hoạt động, dự án khi phát hiện các cơ quan, đơn vị có dấu hiệu vi phạm pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ.
5. Không được tiết lộ kết quả kiểm tra, kiểm soát khi chưa được Hội đồng Quản lý Quỹ chấp thuận.
6. Trình Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh quyết định thành viên tham gia Ban Kiểm soát và đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với các thành viên Ban Kiểm soát theo quy định của pháp luật.
7. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập Hội đồng quản lý Quỹ phiên họp bất thường để báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát phát hiện có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ giao.
Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm soát viên
1. Thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo sự chỉ đạo, phân công trực tiếp của trưởng Ban Kiểm soát theo quy định tại Điều 12 Điều lệ này và quy định của pháp luật.
2. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, kiểm soát đối với những công việc hoặc hoạt động do mình thực hiện. Chịu trách nhiệm trước Trường Ban Kiểm soát và pháp luật nếu cố ý bỏ qua hoặc bao che những hành vi vi phạm pháp luật và Điều lệ Quỹ.
3. Kịp thời phát hiện và báo cáo Trưởng Ban Kiểm soát về dấu hiệu vi phạm pháp luật trong hoạt động của Quỹ.
4. Không được tiết lộ các thông tin và kết quả kiểm tra khi chưa được Trưởng Ban Kiểm soát và Hội đồng Quản lý Quỹ cho phép.
5. Tham gia và chịu trách nhiệm về những ý kiến tham gia trong trường hợp Ban Kiểm soát họp thảo luận để thống nhất những nội dung liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát cần có quyết định của tập thể.
Điều 16. Chế độ hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ
1. Kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân của các thành viên kết hợp với chế độ làm việc tập thể.
2. Ban kiểm soát làm việc độc lập, theo chương trình, kế hoạch năm của Quỹ đã được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và theo quy định của pháp luật
3. Đối với những việc cần kiểm tra, giám sát đột xuất. Trưởng Ban Kiểm soát báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt quyết định kiểm tra trước khi tiến hành kiểm tra.
4. Trong quá trình kiểm tra, kiểm soát, đối với những việc cần phải làm việc với tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống Quỹ, Trưởng Ban Kiểm soát báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
Điều 17. Cơ cấu tổ chức của Ban Điều hành Quỹ
1. Cơ cấu tổ chức Ban Điều hành Quỹ gồm có Giám đốc, 01 Phó giám đốc, Phòng Nghiệp vụ Kỹ thuật, Phòng Hành chính Kế toán là cán bộ, công chức thuộc các phòng chuyên môn của Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Kiểm lâm kiêm nhiệm các công việc chuyên môn nghiệp vụ của Quỹ.
2. Ban điều hành Quỹ chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
1. Giám đốc Quỹ (do lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiêm nhiệm). Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc Quỹ do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định.
2. Giám đốc Quỹ là người đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản lý Quỹ và trước pháp luật về điều hành hoạt động của Quỹ theo nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều lệ này.
3. Giám đốc Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Tổ chức thực hiện các Quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ; Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ; thực hiện theo hướng dẫn về chuyên môn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Đại diện pháp nhân của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ giao dịch với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh; các hoạt động tố tụng, tranh chấp và những vấn đề khác thuộc phạm vi hoạt động của Quỹ và theo quy định của pháp luật.
c) Trình Hội đồng quản lý Quỹ về kế hoạch tài chính, kế hoạch hoạt động dài hạn, hàng năm và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
d) Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về các hoạt động của Quỹ gửi Hội đồng Quản lý Quỹ.
đ) Trình Hội đồng Quản lý Quỹ thành lập, giải thể bộ phận nghiệp vụ Quỹ thuộc Ban điều hành Quỹ.
e) Đề nghị Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó giám đốc Quỹ.
g) Trực tiếp quản lý, điều hành tổ chức bộ máy, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc, khen thưởng, kỷ luật đối với các thành viên của Phòng nghiệp vụ Kỹ thuật, Phòng Hành chính Kế toán Quỹ theo quy định.
h) Thực hiện một số nhiệm vụ khác của Quỹ do Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ giao.
Điều 19. Quan hệ giữa Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ trong quản lý điều hành.
1. Khi tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ nếu phát hiện vấn đề không phù hợp thì Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, điều chỉnh. Trường hợp Hội đồng quản lý Quỹ không điều chỉnh lại Nghị quyết, Quyết định, Giám đốc Quỹ báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng vẫn thực hiện Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ bằng văn bản về tình hình hoạt động của Quỹ hàng quý, năm và phương hướng thực hiện trong kỳ tiếp theo; có trách nhiệm báo cáo đột xuất về các vấn đề tổ chức quản lý và điều hành của Quỹ theo yêu cầu của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về tổ chức các cuộc họp sơ kết, tổng kết, họp về chuẩn bị các báo cáo, đề án do Giám đốc Quỹ chủ trì.
1. Phó Giám đốc Quỹ (do lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm kiêm nhiệm) do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Quỹ.
2. Phó Giám đốc Quỹ giúp Giám đốc Quỹ điều hành Quỹ, được phân công quản lý, điều hành một số nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc Quỹ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ, Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ về nhiệm vụ được giao.
Điều 21. Trưởng phòng Hành chính Kế toán
1. Trưởng phòng Hành chính Kế toán Quỹ (do Phòng Kế hoạch Tài chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiêm nhiệm) do Giám đốc Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng phòng Hành chính Kế toán Quỹ giúp Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện công tác kế toán, tài chính và thống kê của Quỹ; thực hiện nhiệm vụ quyền hạn theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ, Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ về nhiệm vụ được giao.
Điều 22. Phòng Nghiệp vụ Kỹ thuật
a) Trưởng phòng Nghiệp vụ Kỹ thuật Quỹ là công chức của Chi cục Kiểm lâm kiêm nhiệm, do Giám đốc Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
b) Cán bộ phòng nghiệp vụ kỹ thuật Quỹ: Là công chức, viên chức (hợp đồng lao động) thuộc Chi cục Kiểm lâm kiêm nhiệm.
1 .Tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; tiền ủy thác của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng.
2. Tiền trồng rừng thay thế do chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
3. Tiền viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
4. Nguồn hỗ trợ từ Quỹ Trung ương.
5. Lãi tiền gửi các tổ chức tín dụng.
6. Các nguồn tài chính hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước.
Nội dung chi của Quỹ được quy định tại khoản 2, Điều 80, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Điều 25. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm, lương, tiền thưởng
1. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ, Ban điều hành Quỹ được tính vào chi phí hoạt động quản lý Quỹ theo quy định.
2. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ, Ban điều hành Quỹ, Bộ phận nghiệp vụ Quỹ thuộc Ban điều hành Quỹ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định.
3. Lao động hợp đồng thuộc Quỹ được hưởng tiền lương, thưởng, nâng lương, phụ cấp và các chế độ chính sách khác theo quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ và theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, quyết toán
Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, quyết toán được quy định tại Khoản 2, Điều 81, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Điều 27. Chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và công khai tài chính
Chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và công khai tài chính được quy định tại Điều 82, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Điều 28. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
1. Quỹ chịu sự thanh tra, kiểm tra và kiểm toán của cơ quan Thanh tra, Kiểm tra và Kiểm toán Nhà nước theo quy định hiện hành.
2. Quỹ được phép thuê Kiểm toán độc lập về các hoạt động tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Kết quả kiểm toán phải được báo cáo kịp thời Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ.
Điều 29. Mọi tranh chấp giữa Quỹ với pháp nhân và thể nhân có mối quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động Quỹ được xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 30. Việc tổ chức lại hoặc giải thể Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ và theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Việc tổ chức lại, sáp nhập, thành lập mới các bộ phận nghiệp vụ thuộc Ban điều hành của Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo đề nghị của Giám đốc Quỹ.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Quỹ và chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật về hoạt động của Quỹ được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ, phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; sửa đổi bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
1. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn tài chính, hỗ trợ kỹ thuật từ Quỹ trung ương;
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Quỹ trung ương về quản lý, sử dụng kinh phí của Quỹ;
3. Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng quỹ cho Quỹ trung ương để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ, Ban điều hành Quỹ và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Điều lệ này trong thực thi nhiệm vụ.
2. Các quy chế, quy định nội bộ của Quỹ phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ này.
3. Trong trường hợp quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Quỹ chưa được quy định tại Điều lệ này hoặc trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc có nội dung sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổng hợp thông qua Hội đồng quản lý Quỹ, thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ cho phù hợp./.
- 1Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 02/2021/QĐ-UBND ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2021 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2021 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Điều 20 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 4012/QĐ-UBND
- 6Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Định
- 7Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 8Quyết định 20/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 48/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 03/2016/TT-BNV hướng dẫn thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5Thông tư 41/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 02/2021/QĐ-UBND ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2021 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2021 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Điều 20 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 4012/QĐ-UBND
- 11Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Định
- 12Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 13Quyết định 20/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 48/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2023 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 23/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Song Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực