Hệ thống pháp luật

Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 41/2019/QĐ-UBND và 33/2021/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

1. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 và 4 vào Điều 1 như sau:

 “1. Sửa đổi (tăng giá) đối với 279 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

a) Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 77 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 14 đoạn, tuyến đường).

 b) Huyện Thới Bình 18 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 17 đoạn, tuyến đường).

c) Huyện U Minh 12 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường, đất ở tại nông thôn 04 đoạn, tuyến đường).

d) Huyện Trần Văn Thời 34 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 23 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 11 đoạn, tuyến đường).

đ) Huyện Cái Nước 23 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 04 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 19 đoạn, tuyến đường).

e) Huyện Phú Tân 20 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 17 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 03 đoạn, tuyến đường).

g) Huyện Đầm Dơi 59 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 29 đoạn, tuyến đường, đất ở tại nông thôn 30 đoạn, tuyến đường).

h) Huyện Năm Căn 17 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 09 đoạn, tuyến đường).

i) Huyện Ngọc Hiển 05 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 04 đoạn, tuyến đường).

(Kèm theo Phụ lục 01)

2. Bổ sung 175 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

a) Thành phố Cà Mau 13 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 06 đoạn, tuyến đường).

b) Huyện Thới Bình 33 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 26 đoạn, tuyến đường).

c) Huyện U Minh 7 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 06 đoạn, tuyến đường).

d) Huyện Trần Văn Thời 43 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 14 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 29 đoạn, tuyến đường).

đ) Huyện Cái Nước 6 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 03 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 03 đoạn, tuyến đường).

e) Huyện Phú Tân 19 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 11 đoạn, tuyến đường).

g) Huyện Đầm Dơi 54 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 14 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 40 đoạn, tuyến đường).

(Kèm theo Phụ lục 02)

3. Sửa đổi tên gọi đối với 29 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

a) Thành phố Cà Mau 07 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 05 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 02 đoạn, tuyến đường).

b) Huyện Thới Bình 01 đoạn, tuyến đường đất ở tại nông thôn.

c) Huyện Trần Văn Thời 13 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 05 đoạn, tuyến đường).

d) Huyện Cái Nước 02 đoạn, tuyến đường đất ở tại nông thôn.

đ) Huyện Đầm Dơi 06 đoạn, tuyến đường đất ở tại đô thị.

(Kèm theo Phụ lục 03)

4. Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thì áp dụng theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.”.

2. Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:

“1. Nhóm đất phi nông nghiệp:

a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:

Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp và đất ở còn lại ngoài các đoạn, tuyến nêu trên.

Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn đã có cơ sở hạ tầng được phân chia thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu) tính 100% mức giá quy định trong Bảng giá; Vị trí 2 (từ trên 30 mét đến 60 mét) tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 mét đến 90 mét) tính bằng 40% so với mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 mét) tính bằng 20% so với mức giá vị trí 1. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiền tiếp giáp với hạ tầng (giao thông thủy, bộ), kể cả các trục đường từ xã xuống ấp.

Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông (vị trí được áp dụng từ mép sông, kênh, rạch hiện hữu). Trường hợp có lộ giao thông cặp sông, kênh, rạch thì giá đất ở được tính theo giá đường cặp sông, kênh, rạch (vị trí được áp dụng như vị trí đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn).

Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất theo từng tuyến đường, sau đó chọn giá trị quyền sử dụng đất cao nhất và cộng thêm 20% làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất đó.

Đối với thửa đất nằm trên đoạn, tuyến đường mà có nhiều mức giá khác nhau, có sự chênh lệch thì việc áp dụng giá đất ở được thực hiện theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét thì giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp nhất, cụ thể như sau: 10 mét đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao…Theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét tiếp theo giảm 5% cho đến khi bằng mức giá của đoạn có giá thấp nhất.

b) Giá đất thương mại, dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

đ) Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh trong khu vực Cảng hàng không, sân bay Cà Mau) được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.”

3. Bổ sung khoản 6 vào Điều 4

“6. Đối với các thửa đất ở, đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp liền kề có cùng một chủ sử dụng, tiếp giáp hạ tầng thì việc xác định vị trí, lợi thế được thực hiện như trường hợp có tiếp giáp hạ tầng.”.

Quyết định 23/2023/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 41/2019/QĐ-UBND và 33/2021/QĐ-UBND

  • Số hiệu: 23/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/08/2023
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lâm Văn Bi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/08/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra