Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2020/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 12 tháng 05 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG KHOẢN 3, ĐIỀU 8 QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2019-2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy định Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 150/TTr-SNN ngày 08/5/2020 và của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 91/BC-STP ngày 06/5/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung khoản 3, Điều 8 Quy định Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019- 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

“3. Đối với các dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết sản xuất lúa giống

a) Diện tích liên kết bằng hoặc lớn hơn 100ha, chủ trì liên kết phải lập dự án liên kết.

b) Diện tích liên kết nhỏ hơn 100ha, chủ trì liên kết lập kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết.

c) Thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo khoản 1 và khoản 2 Điều này.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 05 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp; Báo BĐ, Đài PTTH BĐ;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP, CV;
- Lưu: VT, K10.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Châu