- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Thông tư 47/2012/TT-BGTVT quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 1Quyết định 44/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 14 tháng 8 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về việc Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 47/2012/TT-BGTVT ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố việc thực hiện Quy định nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ TUẦN TRA, KIỂM TRA BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Văn bản này quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương đang khai thác thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan quản lý đường bộ và Đơn vị quản lý, bảo trì đường bộ (QLBTĐB) có liên quan đến công tác tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương đang khai thác.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường bộ địa phương gồm: Đường tỉnh (ĐT), đường đô thị (ĐĐT), đường huyện (ĐH).
2. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ.
3. Tuần đường là hoạt động tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đơn vị QLBTĐB và cá nhân thuộc đơn vị này khi được giao thực hiện nhiệm vụ.
4. Tuần kiểm đường bộ là hoạt động tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện (tùy theo phân cấp quản lý) và cá nhân thuộc cơ quan này khi được giao nhiệm vụ.
5. Nhân viên tuần đường là người được giao nhiệm vụ tuần đường.
6. Tuần kiểm viên là người được giao nhiệm vụ tuần kiểm đường bộ.
7. Đơn vị bảo trì đường bộ là Tổ chức, cá nhân được giao bảo trì, khai thác và sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ địa phương; là chủ thể thực hiện việc bảo trì, khai thác và sử dụng theo Hợp đồng ký với Sở Giao thông vận tải; UBND cấp huyện hoặc đơn vị điều hành dự án.
NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM TUẦN TRA, KIỂM TRA BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
1. Công tác tuần đường:
a) Nhân viên tuần đường được bố trí chuyên trách ở Đơn vị QLBTĐB;
b) Nhiệm vụ tuần đường bao gồm: Theo dõi tổ chức giao thông, tai nạn giao thông, tình trạng công trình đường bộ; phát hiện kịp thời hư hỏng hoặc các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý;
c) Nhiệm vụ tuần đường được thực hiện tất cả các ngày trong năm.
2. Công tác tuần kiểm đường bộ:
a) Tuần kiểm viên được bố trí chuyên trách thực hiện nhiệm vụ tuần kiểm đường bộ;
b) Nhiệm vụ tuần kiểm đường bộ bao gồm: Theo dõi, giám sát kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Nhân viên tuần đường và Đơn vị QLBTĐB; xử lý hoặc phối hợp xử lý các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ;
c) Nhiệm vụ tuần kiểm đường bộ được thực hiện tối thiểu 01 (một) lần/01 (một) tuần.
3. Đối với Dự án đường bộ thực hiện đầu tư theo hình thức BOT, BTO, doanh nghiệp dự án tổ chức hoạt động tuần đường theo Quy định này; chịu sự quản lý của Tuần kiểm viên và Sở Giao thông vận tải.
4. Các công trình cầu, hầm đặc biệt, ngoài việc thực hiện theo quy định của Quy định này còn thực hiện theo quy định riêng về quản lý, bảo vệ, bảo trì và khai thác của công trình đó.
Điều 5. Tuần tra, kiểm tra phạm vi đất của đường bộ
1. Nhân viên tuần đường:
a) Phát hiện tình trạng bất thường, sự cố của công trình đường bộ, các công trình khác ảnh hưởng đến an toàn giao thông và tai nạn, ùn tắc giao thông (chụp ảnh hiện trạng hư hỏng, tai nạn và báo cáo kịp thời);
b) Đối với công trình đường bộ:
- Thống kê, nắm rõ số lượng, vị trí, tình trạng chi tiết của công trình đường bộ trong đoạn tuyến được giao; kiểm tra thường xuyên để phát hiện hư hỏng, sự xâm hại công trình; báo cáo Đơn vị QLBTĐB và Tuần kiểm viên để có biện pháp xử lý;
- Trường hợp hư hỏng nhỏ, việc xử lý không cần vật tư thiết bị (cọc tiêu, biển báo bị xiêu vẹo; bu lông bị lỏng, tuột; đá lăn, cây đổ, vật liệu rơi vãi trên đường hoặc các hư hỏng tương tự khác), nhân viên tuần đường thực hiện hoặc yêu cầu công nhân bảo trì thường xuyên xử lý ngay;
- Trường hợp hư hỏng lớn, sửa chữa cần vật tư, thiết bị, phải có biện pháp báo hiệu cho người tham gia giao thông biết để phòng tránh, đồng thời, báo cáo Đơn vị QLBTĐB và Tuần kiểm viên để có giải pháp xử lý kịp thời.
c) Đối với giao thông trên tuyến:
- Khi xảy ra ùn, tắc hoặc tai nạn giao thông, nhân viên tuần đường phải có mặt để thu thập thông tin, sơ bộ xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp xử lý; thực hiện hoặc phối hợp với các lực lượng chức năng hướng dẫn, điều hành giao thông;
- Theo dõi việc thi công công trình trên đường bộ đang khai thác, nhắc nhở nhà thầu thi công bảo đảm an toàn giao thông; nếu phát hiện các hành vi thi công không có giấy phép, thi công không đúng nội dung giấy phép, không lắp đặt đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định, gây mất an toàn giao thông, tiến hành lập biên bản vi phạm theo thẩm quyền được pháp luật quy định và báo cáo ngay Đơn vị QLBTĐB và Tuần kiểm viên để xử lý kịp thời.
d) Công tác quản lý, bảo vệ phạm vi đất của đường bộ:
Phát hiện kịp thời, lập biên bản xác nhận hành vi vi phạm, báo cáo Đơn vị QLBTĐB và Tuần kiểm viên xử lý đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 8 và khoản 2 Điều 35 Luật Giao thông đường bộ, cụ thể gồm các hành vi sau đây:
- Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, gương cầu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và các công trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Đào, khoan, xẻ đường trái phép; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; đặt, rải vật nhọn, đổ chất gây trơn trên đường; để trái phép vật liệu, phế thải, thải rác ra đường; mở đường, đấu nối trái phép vào đường chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc làm sai lệch công trình đường bộ;
- Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép;
- Họp chợ, mua, bán hàng hóa trên đường bộ;
- Tụ tập đông người trái phép trên đường bộ;
- Thả rông súc vật trên đường bộ;
- Phơi thóc, lúa, rơm rạ, nông sản hoặc để vật khác trên đường bộ;
- Đặt biển quảng cáo trên đất của đường bộ;
- Lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo hoặc thiết bị khác làm giảm sự chú ý, gây nhầm lẫn nội dung biển báo hiệu hoặc gây cản trở người tham gia giao thông;
- Che khuất biển báo hiệu, đèn tín hiệu giao thông;
- Sử dụng bàn trượt, pa-tanh, các thiết bị tương tự trên phần đường xe chạy;
- Hành vi khác gây cản trở giao thông.
2. Tuần kiểm viên:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của Nhân viên tuần đường và của Đơn vị QLBTĐB.
b) Phát hiện kịp thời điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đề xuất phương án xử lý; thu thập và lập biểu theo dõi các vụ tai nạn theo quy định.
c) Phối hợp với Đơn vị QLBTĐB lập biên bản vi phạm, đình chỉ hành vi vi phạm theo thẩm quyền được pháp luật quy định; báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
d) Đình chỉ hành vi vi phạm, lập biên bản vi phạm theo thẩm quyền được pháp luật quy định, phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 8 và khoản 2 Điều 35 Luật Giao thông đường bộ, cụ thể gồm các hành vi sau đây:
- Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, gương cầu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và các công trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Đào, khoan, xẻ đường trái phép; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; đặt, rải vật nhọn, đổ chất gây trơn trên đường; để trái phép vật liệu, phế thải, thải rác ra đường; mở đường, đấu nối trái phép vào đường chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc làm sai lệch công trình đường bộ;
- Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép;
- Họp chợ, mua, bán hàng hóa trên đường bộ;
- Tụ tập đông người trái phép trên đường bộ;
- Thả rông súc vật trên đường bộ;
- Phơi thóc, lúa, rơm rạ, nông sản hoặc để vật khác trên đường bộ;
- Đặt biển quảng cáo trên đất của đường bộ;
- Lắp đặt biển hiệu, biển quảng cáo hoặc thiết bị khác làm giảm sự chú ý, gây nhầm lẫn nội dung biển báo hiệu hoặc gây cản trở người tham gia giao thông;
- Che khuất biển báo hiệu, đèn tín hiệu giao thông;
- Sử dụng bàn trượt, pa-tanh, các thiết bị tương tự trên phần đường xe chạy;
- Hành vi khác gây cản trở giao thông.
đ) Tham gia kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất công trình đường bộ; đề xuất kế hoạch sửa chữa với Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện.
Điều 6. Tuần tra, kiểm tra hành lang an toàn đường bộ
1. Nhân viên tuần đường:
a) Thống kê, nắm rõ hệ thống cọc mốc giải phóng mặt bằng, cọc mốc lộ giới, hiện trạng phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đoạn tuyến được giao quản lý;
b) Phát hiện kịp thời hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ; lập biên bản xác nhận hành vi vi phạm, báo cáo với Đơn vị QLBTĐB và Tuần kiểm viên.
2. Tuần kiểm viên:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của Nhân viên tuần đường và của Đơn vị QLBTĐB.
b) Đình chỉ hành vi, lập biên bản vi phạm theo thẩm quyền được pháp luật quy định, báo cáo Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện và phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương xử lý hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và thông báo kết quả xử lý, ý kiến giải quyết về đơn vị QLBTĐB.
Điều 7. Trách nhiệm của Nhân viên tuần đường, Tuần kiểm viên
1. Nhân viên tuần đường:
a) Chủ động nhắc nhở, giải thích, hướng dẫn các đối tượng vi phạm chấp hành quy định của pháp luật nhằm ngăn chặn ngay từ ban đầu hành vi vi phạm;
b) Báo cáo kịp thời hành vi vi phạm, sự cố gây mất an toàn giao thông và kết quả xử lý ban đầu cho Đơn vị QLBTĐB và Tuần kiểm viên để có biện pháp xử lý kịp thời;
c) Tất cả các diễn biến về thời tiết, tình trạng cầu, đường, tình hình vi phạm công trình và hành lang an toàn đường bộ (kể cả các biên bản và ý kiến giải quyết) trong ca làm việc đều được ghi chi tiết vào sổ Nhật ký tuần đường theo mẫu tại Phụ lục số I của Quy định này. Cuối ca làm việc phải báo cáo kết quả và trình Nhật ký tuần đường cho Lãnh đạo Đơn vị QLBTĐB;
d) Trong một ngày làm việc, mỗi vị trí trên tuyến phải được kiểm tra ít nhất một lần; đối với những công trình như cầu yếu, các vị trí có nguy cơ mất an toàn giao thông, các vị trí thường xảy ra tình trạng vi phạm quy định bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, phải kiểm tra ít nhất 02 (hai) lần;
đ) Nhân viên tuần đường chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Đơn vị QLBTĐB về kết quả thực hiện nhiệm vụ và chịu sự kiểm tra, giám sát của Tuần kiểm viên;
e) Khi thực hiện nhiệm vụ, Nhân viên tuần đường phải mặc đồng phục và mang trang thiết bị cần thiết theo quy định tại Điều 14 Quy định này; Nhân viên tuần đường phải đeo biển hiệu ở phía trên túi áo bên phải và có quyết định giao nhiệm vụ của Đơn vị QLBTĐB.
2. Tuần kiểm viên:
a) Hằng tuần, kiểm tra, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của Nhân viên tuần đường và Đơn vị QLBTĐB;
b) Phối hợp với Đơn vị QLBTĐB, chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, sự cố gây mất an toàn giao thông; trường hợp cần thiết phải báo cáo Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện xử lý;
c) Hàng tuần, Tuần kiểm viên kiểm tra nội dung ghi chép trong sổ Nhật ký tuần đường và ghi ý kiến xử lý, đồng thời ký tên dưới ý kiến đó;
d) Tuần kiểm viên chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện về kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Khi thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu Tuần kiểm viên phải mặc đồng phục và mang trang thiết bị cần thiết theo quy định tại Điều 13 tại Quy định này; Tuần kiểm viên phải đeo biển hiệu ở phía trên túi áo bên phải và có quyết định giao nhiệm vụ của Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện.
Điều 8. Nhiệm vụ của Đơn vị quản lý, bảo trì đường bộ
1. Đơn vị bảo trì đường bộ bố trí đủ số lượng Nhân viên tuần đường theo quy định tại Quy định này, có quyết định giao nhiệm vụ cho Nhân viên tuần đường; đảm bảo trang phục và thiết bị làm việc cho Nhân viên tuần đường theo quy định tại Điều 14 Quy định này.
2. Hàng ngày, Đơn vị QLBTĐB xử lý các kiến nghị và nội dung trong Nhật ký tuần đường.
3. Hàng tháng tổng hợp và báo cáo công tác bảo trì đường bộ, tình trạng công trình đường bộ, đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ và lưu trữ tài liệu theo quy định.
4. Đơn vị QLBTĐB phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng thực hiện biện pháp ngăn chặn những hành vi xâm hại đến công trình giao thông đường bộ, vi phạm hành lang an toàn đường bộ; cung cấp nhân lực, xe máy phục vụ chính quyền địa phương tổ chức cưỡng chế hành vi vi phạm. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của Nhân viên tuần đường.
5. Kiểm tra trên thực địa và đối chiếu trên sơ đồ, phối hợp với chính quyền địa phương quản lý và bảo vệ cọc mốc giải phóng mặt bằng, cọc mốc lộ giới. Trong trường hợp phát hiện thấy mất mốc, phải báo ngay cho chính quyền địa phương và Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện để có biện pháp xử lý, khôi phục.
Điều 9. Nhiệm vụ của Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện
1. Kiểm tra, chỉ đạo Tuần kiểm viên và Đơn vị QLBTĐB thực hiện tốt công tác bảo trì đường bộ, công tác đảm bảo an toàn giao thông, công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được giao quản lý.
2. Bố trí đủ số lượng Tuần kiểm viên để thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quy định này, có quyết định giao nhiệm vụ cho Tuần kiểm viên; đảm bảo trang phục, thiết bị làm việc cho Tuần kiểm viên theo quy định tại Điều 13 Quy định này.
3. Thường xuyên theo dõi và xử lý thông tin do Tuần kiểm viên báo cáo. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của Tuần kiểm viên và Đơn vị QLBTĐB.
4. Phối hợp với chính quyền địa phương, chỉ đạo Đơn vị QLBTĐB có biện pháp ngăn chặn hành vi xâm hại công trình giao thông đường bộ, vi phạm hành lang an toàn đường bộ. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của Đơn vị QLBTĐB và Tuần kiểm viên.
5. Theo dõi, giám sát việc thi công công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; xử lý nhà thầu vi phạm quy định Giấy phép thi công theo thẩm quyền.
Điều 10. Công tác phối hợp với các cơ quan chức năng
Khi phát hiện các sự cố, vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
1. Nhân viên tuần đường phải báo ngay cho Đơn vị QLBTĐB và Tuần kiểm viên để phối hợp với UBND cấp xã và các cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện ngay biện pháp xử lý ban đầu.
2. Tuần kiểm viên chủ trì, phối hợp với Đơn vị QLBTĐB làm việc với UBND cấp xã, cơ quan công an, Thanh tra Sở Giao thông vận tải và Phòng Quản lý đô thị (Phòng Công thương) cấp huyện để xử lý triệt để vi phạm theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TUẦN ĐƯỜNG, TUẦN KIỂM ĐƯỜNG BỘ
Điều 11. Trình độ, năng lực của Nhân viên tuần đường, Tuần kiểm viên
1. Nhân viên tuần đường có trình độ chuyên môn từ trung cấp nghề chuyên ngành đường bộ hoặc công nhân bậc 5 (năm) trở lên; hiểu biết pháp luật, có năng lực tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và giải thích pháp luật về giao thông đường bộ.
2. Tuần kiểm viên có trình độ chuyên môn từ cao đẳng chuyên ngành cầu đường trở lên.
Điều 12. Định mức công tác tuần đường, tuần kiểm
1. Nhân viên tuần đường phụ trách một số tuyến hoặc công trình cầu, hầm phù hợp nội dung, nhiệm vụ tuần đường; tổng chiều dài tuyến quy định như sau:
a) Đường cấp I, II: từ 20 đến 25km/người;
b) Đường cấp III: từ 25 đến 30km/người đối với đường trong khu dân cư; từ 30 đến 35km/người đối với đường ngoài khu dân cư;
c) Đường cấp IV, V, VI: từ 30 đến 35km/người đối với đường miền núi; từ 40 đến 45km/người đối với đường đồng bằng, trung du.
2. Tuần kiểm viên phụ trách một số tuyến hoặc khu vực theo quyết định giao nhiệm vụ của Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện (tùy theo phân cấp quản lý); tổng chiều dài tuyến quy định như sau:
a) Đường cấp I, II: từ 80 đến 100km/người;
b) Đường cấp III: từ 100 đến 120km/người đối với đường trong khu dân cư; từ 120 đến 140km/người đối với đường ngoài khu dân cư;
c) Đường cấp IV, V, VI: từ 120 đến 140km/người đối với đường miền núi; từ 160 đến 180km/người đối với đường đồng bằng, trung du.
Điều 13. Trang phục, thiết bị phục vụ công tác tuần kiểm
1. Trang phục của Tuần kiểm viên:
a) Trang phục xuân hè của nam:
- Áo màu xanh nước biển ngắn tay, cổ bẻ; áo có 07 cúc (05 cúc để cài áo, 02 cúc cài túi áo phía trên), cúc áo bằng nhựa cùng với màu vải áo, đường kính 1,3 cm ; hai túi áo ngực có nắp, túi áo may nổi có nẹp giữa; vạt áo cho vào trong quần; phía trên túi áo có lô gô "Thành phố Đà Nẵng" và hàng chữ "Tuần kiểm đường bộ";
- Quần màu tím than, quần âu hai túi chéo và một túi phía sau, ống quần đứng.
b) Trang phục xuân hè của nữ:
- Áo màu xanh nước biển ngắn tay, cổ bẻ; áo có 07 cúc (05 cúc để cài áo, 02 cúc cài túi áo phía dưới), cúc áo bằng nhựa cùng với màu vải áo, đường kính 1,3 cm; hai túi áo ở phía dưới may ngoài, nắp túi hơi chéo; không cho vạt áo trong quần; phía trên túi áo có lô gô "Thành phố Đà Nẵng" và hàng chữ “Tuần kiểm đường bộ”;
- Quần màu tím than, quần âu hai túi chéo, ống quần đứng.
c) Trang phục thu đông của nam:
- Áo vét tông màu xanh nước biển, dài tay có lót trong, thân trước 04 túi ngoài nắp hơi chéo, áo có 08 cúc để cài (06 cúc 2,2cm để cài áo và túi áo phía dưới, 02 cúc 1,8cm để cài túi áo phía trên), cúc áo bằng đồng mạ hợp kim màu vàng, mặt cúc nhám, cổ bẻ; phía trên túi áo có lô gô "Thành phố Đà Nẵng" và hàng chữ “Tuần kiểm đường bộ”;
- Quần âu màu tím than hai túi chéo và một túi phía sau, ống quần đứng.
d) Trang phục thu đông của nữ:
- Áo vét tông màu xanh nước biển, dài tay có lót trong, hai túi có nắp chìm ở phía dưới thân trước, áo chiết eo, cổ bẻ, áo có 06 cúc để cài, cúc áo bằng đồng mạ hợp kim màu vàng, mặt cúc nhám (04 cúc 2,2cm để cài áo và 02 cúc 2,2cm để cài túi áo phía dưới); phía trên túi áo có lô gô "Thành phố Đà Nẵng" và hàng chữ “Tuần kiểm đường bộ”;
- Quần âu màu tím than hai túi chéo, ống quần đứng.
đ) Mẫu trang phục và biển hiệu quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Quy định này.
2. Chế độ cấp phát:
a) Quần áo xuân hè: 01 (một) năm 02 (hai) bộ;
b) Quần áo thu đông: 01 (một) năm 02 (hai) bộ;
c) Giầy, quần áo mưa có phản quang: 01 (một) năm 01 (một) bộ;
d) Tất và găng tay: 01 (một) năm 02 (hai) bộ;
đ) Mũ bảo hiểm: 02 (hai) năm 01 (một) bộ;
e) 01 (một) áo gilê màu xanh có vạch vàng phản quang để mặc khi làm việc ở hiện trường;
g) 01 (một) máy ảnh kỹ thuật số.
Điều 14. Trang phục, thiết bị phục vụ nhiệm vụ tuần đường
1. Khi thực hiện nhiệm vụ, nhân viên tuần đường phải mặc trang phục và mang theo các trang thiết bị sau đây:
a) Quần áo đồng phục, quần âu màu ghi xám, áo màu ghi xám; phía trên túi áo bên trái có lô gô “Đơn vị bảo trì đường bộ” hoặc tên đơn vị và hàng chữ “Tuần đường” màu xanh tím than;
b) 01 (một) áo gilê màu xanh có vạch vàng phản quang để mặc khi làm việc ở hiện trường;
c) Dụng cụ làm việc: Một túi bạt đựng 01 (một) mỏ lết, 01 (một) dao phát cây, 01 (một) thước cuộn 5m, 01 (một) đèn pin, 01 (một) xẻng công binh;
d) 01 (một) Sổ Nhật ký tuần đường.
đ) 01 (một) mũ bảo hiểm có hàng chữ “Tuần đường”.
e) 01 (một) máy ảnh kỹ thuật số.
2. Phương tiện đi lại của Nhân viên tuần đường là mô tô, xe máy.
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc chấp hành Quy định về tuần tra, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông được khen thưởng theo quy định.
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định về tuần tra, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định.
2. Trường hợp do vi phạm mà gây thiệt hại về vật chất cho Nhà nước, tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường theo quy định.
Điều 17. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, đề nghị các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ảnh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 42/2013/QĐ-UBND về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 35/2014/QĐ-UBND năm 2014 về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 44/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Quyết định 44/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Thông tư 47/2012/TT-BGTVT quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 42/2013/QĐ-UBND về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 35/2014/QĐ-UBND năm 2014 về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 23/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Văn Hữu Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực