- 1Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Quyết định 06/2006/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Luật Tài nguyên nước 1998
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Chỉ thị 02/2004/CT-BTNMT về tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 24 tháng 6 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Chỉ thị số 02/2004/CT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT QUY MÔ NHỎ TRONG PHẠM VI GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23 /2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 06 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Quy định này quy định về khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khai thác nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình là khai thác nước dưới đất có quy mô không vượt quá 20m3/ngày đêm.
2. Lưu lượng của một công trình khai thác nước dưới đất là tổng lưu lượng của các giếng khoan, giếng đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc công trình đó.
QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
Điều 4. Quy mô khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Quy mô khai thác nước dưới đất trong phạm vi gia đình với lưu lượng không vượt quá 20m3/ngày đêm, dùng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ sinh hoạt mà tổng lượng nước khai thác vượt quá tổng lượng dòng ngầm trung bình mùa kiệt trong vùng;
2. Độ sâu giếng khoan 50m trở lên.
Điều 5. Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ quy định tại Điều 4 Quy định này không phải xin phép nhưng phải đăng ký theo quy định.
2. Việc đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất được thực hiện tại UBND huyện, thị xã, thành phố.
Giao Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thị xã, thành phố là cơ quan đầu mối giúp UBND cấp huyện tiếp nhận, xác nhận và quản lý hồ sơ đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại địa phương.
Điều 6. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký
1. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đặt công trình. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký khai thác nước dưới đất (theo Phụ lục I đính kèm).
b) Hợp đồng khoan khai thác nước dưới đất (nếu có).
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào bản đăng ký, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và lập sổ theo dõi (theo Phụ lục II đính kèm).
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định; phối hợp chặt chẽ với các ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố kiểm tra việc thực hiện các quy định về khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định; phối hợp tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chính sách pháp luật, các quy định hiện hành về quản lý, khai thác và bảo vệ nguồn nước.
2. UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước đối với tài nguyên nước trên địa bàn mình phụ trách và theo quy định của UBND tỉnh; đẩy mạnh tuyên truyền về đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan; tăng cường kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm theo thẩm quyền quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến khai thác, sử dụng nước dưới đất
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất phải thực hiện nghiêm nội quy quy định về việc khai thác, sử dụng nước dưới đất theo đúng quy định hiện hành; bảo vệ nguồn nước, tránh làm nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm triển khai Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại địa phương. Định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đính kèm theo Quy định về khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: Phòng Tài nguyên và Môi trường ...............................................
Chủ công trình: ..................................................................................................................... (1)
Địa chỉ:................................................................................................................................. (2)
Điện thoại:.................................................... Fax:................................................................. (3)
Nội dung đăng ký:
Mục đích khai thác sử dụng:................................................................................................... (4)
Vị trí công trình khai thác:....................................................................................................... (5)
Toạ độ các giếng (nếu có): X(m): ............................................................................................ (6)
Y(m): .......................................................................................
Thông tin về giếng khai thác:
- Số lượng giếng khai thác:................................................................................................... .(7)
- Chiều sâu giếng khai thác:.......................................................................(8)
- Đường kính giếng khai thác:................................................................................................. (9)
- Đơn vị thi công:.................................................................................................................. (10)
- Thời gian thi công: .................................................................................(11)
Tổng lượng nước khai thác:.................................... .................................(m3/ngàyđêm (12)
Chế độ khai thác:.................................................... ...............................(giờ/ngày đêm (13)
Chất lượng nước khai thác:.................................................................................................. (14)
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về khai thác nước dưới đất, sử dụng hợp lý, bảo vệ nguồn nước và môi trường, thực hiện đầy đủ các quy định khác có liên quan./.
| ……, ngày……tháng……năm 20.......... CHỦ CÔNG TRÌNH (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
Hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất của ………....……………….đã đăng ký tại Phòng Tài nguyên và Môi trường …….............................................……
Số đăng ký: .......................ĐK/KTNDĐ.
| ………….ngày……..tháng……năm 20… PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn viết Tờ khai:
(1) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, người đại diện đăng ký được uỷ quyền.
(2) Trụ sở của các tổ chức hoặc nơi cư trú của các cá nhân đăng ký: ghi rõ số nhà, ấp/khu vực, xã/phường/thị trấn, huyện/ thị xã/thành phố, tỉnh
(3) Ghi số điện thoại, số Fax đang sử dụng (nếu có).
(4) Ghi cụ thể cho từng mục đích khai thác, sử dụng nước (tưới, cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, khai khoáng, phát điện, nuôi trồng thuỷ sản,...)
(5) Vị trí đặt công trình: ấp/khu vực, xã/phường/thị trấn, huyện/ thị xã/thành phố, tỉnh.
(6) Tọa độ công trình khai thác theo hệ tọa độ VN 2000 hoặc hệ UTM (nếu có).
(7) Số lượng giếng khoan, giếng đào xin đăng ký khai thác.
(8) Ghi cụ thể chiều sâu từng giếng, đơn vị tính bằng mét (m).
(9) Ghi cụ thể đường kính giếng khoan (mm) hoặc giếng đào(m)
(10) Nêu rõ tên đơn vị thi công, lắp đặt (nếu tự thi công lắp đặt thì ghi tự thi công).
(11) Ghi ngày, tháng năm thi công khoan giếng.
(12) Tổng lượng khai thác: Là tổng lưu lượng của tất cả giếng khoan, giếng đào.
(13) Chế độ khai thác bao nhiêu giờ trong một ngày đêm.
(14) Chất lượng nước khai thác: Mặn, nhạt phèn…, có phù hợp với mục đích yêu cầu sử dụng./.
(Đính kèm theo Quy định về khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang)
Stt | Chủ công trình | Địa chỉ | Toạ độ | Số lượng giếng | Tổng lượng khai thác | Đường kính giếng khoan | Độ sâu giếng khoan | Năm xây dựng | Mục đích sử dụng | |
X | Y | |||||||||
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Quyết định 06/2006/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Luật Tài nguyên nước 1998
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Chỉ thị 02/2004/CT-BTNMT về tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND Quy định về khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- Số hiệu: 23/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trần Công Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực