Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 29 tháng 7 năm 2010 |
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng và chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố như sau:
1. Đối với cấp xã
Mỗi xã bố trí 13 chức danh được hưởng phụ cấp không chuyên trách, gồm các chức danh sau:
1.1. Phó trưởng Công an thứ 2 (với những xã có trên 10.000 dân)
1.2. Văn phòng Đảng uỷ;
1.3. Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi;
1.4. Trưởng Đài truyền thanh;
1.5. Nhân viên Đài truyền thanh;
1.6. Phó Chủ tịch UBMT Tổ quốc;
1.7. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
1.8. Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
1.9. Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ;
1.10. Phó Bí thư Đoàn thanh niên;
1.11. Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
1.12. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
1.13. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.
a) Với xã loại 1 và loại 2: Bố trí 15 người hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp, trong đó:
- Chức danh nhân viên Đài truyền thanh 02 người;
- Chức danh Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ 02 người (một người làm thủ quỹ, tạp vụ; một người làm Văn thư - Lưu trữ);
- Các chức danh còn lại, mỗi chức danh bố trí 01 người.
b) Với các xã loại 3: Bố trí 14 cán bộ hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp, trong đó:
- Chức danh nhân viên Đài truyền thanh 02 người.
- Các chức danh còn lại, mỗi chức danh bố trí 01 người.
2. Đối với thôn, tổ dân phố
a) Đối với thôn thuộc các xã và thôn, tổ dân phố thuộc các thị trấn:
- Bố trí 3 chức danh không chuyên trách gồm Bí thư chi bộ, Trưởng thôn (hoặc Tổ trưởng tổ dân phố) và Công an viên;
- Thôn có trên 1.500 dân đến 2.500 dân được bố trí 1 Phó thôn. Thôn có trên 2.500 dân được bố trí 2 Phó thôn;
b) Đối với các tổ dân phố của thành phố Phủ Lý:
Bố trí 2 chức danh không chuyên trách gồm Bí thư chi bộ và Tổ trưởng tổ dân phố.
TT | Chức danh không chuyên trách | Mức phụ cấp mới (theo hệ số) |
I | Ở cấp xã |
|
1 | Phó trưởng Công an thứ 2 | 0,9 |
2 | Văn phòng Đảng uỷ | 0,7 |
3 | Kế hoạch-Giao thông-Thuỷ lợi | 0,9 |
4 | Trưởng Đài truyền thanh | 0,7 |
5 | Nhân viên Đài truyền thanh | 0,4 |
6 | Phó Chủ tịch UBMT Tổ quốc | 0,4 |
7 | Phó Chủ tịch Hội CCB | 0,4 |
8 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,4 |
9 | Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ | 0,4 |
10 | Phó bí thư Đoàn thanh niên | 0,4 |
11 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 0,4 |
12 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,4 |
13 | Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ | 0,4 |
II | Ở thôn, tổ dân phố |
|
1 | Bí thư chi bộ thôn | 0,6 |
2 | Trưởng thôn | 0,6 |
3 | Bí thư chi bộ tổ dân phố ở thị trấn | 0,5 |
4 | Tổ trưởng tổ dân phố ở thị trấn | 0,5 |
5 | Công an viên ở thôn, tổ dân phố ở thị trấn | 0,5 |
6 | Bí thư chi bộ tổ dân phố ở phường | 0,3 |
7 | Tổ trưởng tổ dân phố ở phường | 0,3 |
8 | Phó thôn, tổ phó tổ dân phố ở thị trấn | 0,3 |
Điều 2. Trường hợp một người hoạt động không chuyên trách, kiêm nhiệm thêm một chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng thêm 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh không chuyên trách thì chỉ được hưởng thêm 50% phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có phụ cấp cao nhất.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2010 và thay thế Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 23/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra