Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 23/2010/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 11 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2008/QĐ-UBND NGÀY 05/11/2008 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1147/QĐ-UBND NGÀY 08/5/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân huyện Hòn Đất và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế một số văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối với các thủ tục hành chính thuộc đất đai và Biên bản cuộc họp thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 29 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định về việc giao mặt nước biển, cho thuê mặt nước biển đối với các tổ chức, cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quy trình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ để thực hiện các dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể như sau:

1. Đối với Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Sửa đổi (gạch đầu dòng thứ 2) điểm a, khoản 2, Điều 10.

“- Trong thời hạn 18 ngày làm việc, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ xác minh thực địa, thực hiện việc trích lục, trích đo địa chính, lập tờ trình, in giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển và chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.”

2. Đối với Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Sửa đổi điểm a, b; khoản 2, Điều 12:

2. Hồ sơ: Số lượng và mẫu hồ sơ đề nghị thẩm định được quy định như sau:

a) 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

b) 12 (mười hai) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được đóng thành quyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu tại trang phụ bìa của từng bản báo cáo.

Các nội dung khác có liên quan không đề cập tại Điều 1 của Quyết định này vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn các tổ chức cá nhân và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương