Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 23/2009/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 03 tháng 04 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ÁP DỤNG KHI THỰC HIỆN THEO YÊU CẦU CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh Đồng Nai tại Công văn số 97/HĐND-VP ngày 31/3/2009 về việc giảm thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 125/TTr-TNMT ngày 12 tháng 02 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Đối tượng nộp phí

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có yêu cầu đo đạc lập bản đồ địa chính để phục vụ cho các mục đích về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo yêu cầu riêng lẻ của từng tổ chức và hộ gia đình, cá nhân).

2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa thực hiện các dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính và hồ sơ kỹ thuật thửa đất thì được giảm 20% mức phí quy định.

Điều 3. Trường hợp không nộp phí

1. Trường hợp Nhà nước đo đạc, lập bản đồ địa chính để phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai.

2. Trường hợp Nhà nước đo đạc, lập bản đồ địa chính để phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân theo kế hoạch hàng năm của tỉnh.

Điều 4. Đơn vị tổ chức thu

Các đơn vị có chức năng hành nghề đo đạc, lập bản đồ địa chính theo quy định của pháp luật khi tham gia thực hiện công tác đo đạc lập bản đồ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 5. Mức thu và mức trích phí

1. Mức thu

a) Đồng tiền thu phí: Đồng Việt Nam (VNĐ).

b) Mức thu: Theo biểu phí đính kèm Quyết định này.

2. Mức trích

a) Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Được để lại 100% số phí thu được.

b) Đối với phí không thuộc ngân sách Nhà nước: Tiền thu phí được xem là doanh thu của đơn vị và đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành.

Điều 6. Chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí

1. Chứng từ thu phí

a) Chứng từ thu phí do Cục Thuế Đồng Nai phát hành theo quy định tại điểm 1, điểm 2 phần A, mục IV, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.

b) Đối với tổ chức thu phí khi tổ chức thu phí phải lập và giao hóa đơn thu phí cho đối tượng nộp phí.

2. Thu nộp phí

Do tiền thu phí từ dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính không do Nhà nước đầu tư kinh phí mà do các đơn vị, tổ chức đầu tư các khoản chi phí để thực hiện dịch vụ khi có yêu cầu của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nên tiền thu phí được xác định là doanh thu của tổ chức thu phí. Các đơn vị, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

3. Quản lý, sử dụng phí

a) Quản lý, sử dụng tiền thu phí không thuộc ngân sách Nhà nước

Việc quản lý, sử dụng tiền thu phí từ dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính không do Nhà nước đầu tư được thực hiện theo quy định tại điểm D phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

Phí thu từ dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí và là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước; số tiền thu phí là doanh thu của đơn vị tổ chức thu phí, đơn vị có quyền quản lý và sử dụng số tiền thu phí được sau khi nộp thuế theo quy định hiện hành.

b) Quản lý sử dụng tiền thu phí thuộc ngân sách Nhà nước

Đối với tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, số tiền thu phí để lại 100% cho đơn vị được cân đối vào hoạt động thường xuyên của đơn vị.

4. Lập dự toán phí và quyết toán phí

a) Đối với các đơn vị sự nghiệp Nhà nước

Hàng năm đơn vị tổ chức thu có trách nhiệm lập dự toán thu - chi về phí đúng quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán theo Luật Ngân sách hiện hành gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền thu phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành.

Định kỳ cuối quý, năm tổ chức thu phí theo phân cấp trong đề án phải lập quyết toán phí gửi cơ quan thuế, tài chính cùng cấp để thẩm tra quyết toán và thông báo quyết toán.

b) Đối với các đơn vị doanh nghiệp

Hàng năm tổ chức thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

5. Hạch toán kế toán phí

Các tổ chức thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính và thu phí có trách nhiệm mở sổ sách theo dõi, phản ánh việc thu, quản lý, sử dụng số tiền phí và nộp thuế theo chế độ kế toán hiện hành.

Điều 7. Công khai chế độ thu phí

Tổ chức thu phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí dễ nhận biết theo quy định tại phần Đ, Mục IV Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính gồm: Niêm yết tên phí, mức thu, chứng từ thu; thông báo công khai văn bản quy định thu phí.

Điều 8. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi của pháp luật về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.

Điều 9. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các văn bản do UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

Điều 10. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

BIỂU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

ÁP DỤNG KHI THỰC HIỆN THEO YÊU CẦU CỦA TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên sản phẩm

Mức khó khăn

Đơn vị tính

Mức phí
(đồng)

A

LƯỚI TỌA ĐỘ ĐỊA CHÍNH (ĐM 12)

I

Lưới tọa độ địa chính

1

Mức khó khăn

1

Điểm

887.080

2

Mức khó khăn

2

Điểm

988.077

3

Mức khó khăn

3

Điểm

1.140.050

4

Mức khó khăn

4

Điểm

1.306.241

5

Mức khó khăn

5

Điểm

1.500.462

B

LƯỚI ĐỘ CAO

 

 

 

I

Chọn điểm và tìm mốc cũ

I.1

Hạng 1

 

 

 

6

Mức khó khăn

1

Điểm

2.962.741

7

Mức khó khăn

2

Điểm

4.016.645

8

Mức khó khăn

3

Điểm

5.502.009

I.2

Hạng 2

 

 

 

9

Mức khó khăn

1

Điểm

2.836.277

10

Mức khó khăn

2

Điểm

3.828.583

11

Mức khó khăn

3

Điểm

5.226.293

I.3

Hạng 3

 

 

 

12

Mức khó khăn

1

Điểm

2.721.134

13

Mức khó khăn

2

Điểm

3.656.330

14

Mức khó khăn

3

Điểm

4.978.205

I.4

Hạng 4

 

 

 

15

Mức khó khăn

1

Điểm

2.535.391

16

Mức khó khăn

2

Điểm

3.418.724

17

Mức khó khăn

3

Điểm

4.668.239

II

Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc 

II.1

Mốc cơ bản

18

Mức khó khăn

1

Điểm

13.444.137

19

Mức khó khăn

2

Điểm

16.047.338

20

Mức khó khăn

3

Điểm

18.650.540

II.2

Mốc thường

 

 

 

21

Mức khó khăn

1

Điểm

5.043.120

22

Mức khó khăn

2

Điểm

5.740.264

23

Mức khó khăn

3

Điểm

7.580.376

II.3

Mốc tạm thời

 

 

 

24

Mức khó khăn

1

Điểm

1.866.609

25

Mức khó khăn

2

Điểm

2.154.316

26

Mức khó khăn

3

Điểm

2.900.945

II.4

Mốc gắn

 

 

 

27

Mức khó khăn

1

Điểm

703.640

28

Mức khó khăn

2

Điểm

763.942

29

Mức khó khăn

3

Điểm

882.354

III

 Đo nối độ cao 

 

 

 

III.1

Hạng 1

 

 

 

30

Mức khó khăn

1

Km

1.188.273

31

Mức khó khăn

2

Km

1.475.666

32

Mức khó khăn

3

Km

1.891.591

III.2

Hạng 2

 

 

 

33

Mức khó khăn

1

Km

705.094

34

Mức khó khăn

2

Km

886.655

35

Mức khó khăn

3

Km

1.235.777

III.3

Hạng 3

 

 

 

36

Mức khó khăn

1

Km

417.118

37

Mức khó khăn

2

Km

523.117

38

Mức khó khăn

3

Km

674.680

III.4

Hạng 4

 

 

 

39

Mức khó khăn

1

Km

345.029

40

Mức khó khăn

2

Km

437.894

41

Mức khó khăn

3

Km

564.907

III.5

Độ cao kỹ thuật

 

 

 

42

Mức khó khăn

1

Km

117.917

43

Mức khó khăn

2

Km

146.534

44

Mức khó khăn

3

Km

190.553

IV

 Tính toán bình sai lưới độ cao

IV.1

Hạng 1

 

 

 

45

Mức khó khăn

1

Điểm

159.533

46

Mức khó khăn

2

Điểm

162.217

47

Mức khó khăn

3

Điểm

162.217

IV.2

Hạng 2

 

 

 

48

Mức khó khăn

1

Điểm

150.223

49

Mức khó khăn

2

Điểm

152.905

50

Mức khó khăn

3

Điểm

152.905

IV.3

Hạng 3

 

 

 

51

Mức khó khăn

1

Điểm

100.262

52

Mức khó khăn

2

Điểm

116.331

53

Mức khó khăn

3

Điểm

132.436

IV.4

Hạng 4

 

 

 

54

Mức khó khăn

1

Điểm

84.145

55

Mức khó khăn

2

Điểm

91.370

56

Mức khó khăn

3

Điểm

98.570

IV.5

Độ cao kỹ thuật

 

 

 

57

Mức khó khăn

1

Điểm

37.279

58

Mức khó khăn

2

Điểm

49.632

59

Mức khó khăn

3

Điểm

98.570

V

 Xây tường vây bảo vệ lưới độ cao

 

 

 

V.1

Mốc thường

 

 

 

60

Mức khó khăn

1

Điểm

2.955.883

61

Mức khó khăn

2

Điểm

3.137.883

62

Mức khó khăn

3

Điểm

3.319.883

V.2

Mốc cơ bản

 

 

 

63

Mức khó khăn

1

Điểm

3.521.971

64

Mức khó khăn

2

Điểm

3.749.471

65

Mức khó khăn

3

Điểm

3.976.971

C

ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (ĐM 12 - không lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất) 

I

 Bản đồ địa chính 1/5.000 

66

Mức khó khăn

1

Ha

66.226

67

Mức khó khăn

2

Ha

79.826

68

Mức khó khăn

3

Ha

95.686

69

Mức khó khăn

4

Ha

111.212

II

 Bản đồ địa chính 1/2.000 

70

Mức khó khăn

1

Ha

273.957

71

Mức khó khăn

2

Ha

356.391

72

Mức khó khăn

3

Ha

464.132

73

Mức khó khăn

4

Ha

609.444

III

 Bản đồ địa chính 1/1.000 

74

Mức khó khăn

1

Ha

753.723

75

Mức khó khăn

2

Ha

975.179

76

Mức khó khăn

3

Ha

1.252.543

77

Mức khó khăn

4

Ha

1.656.370

IV

Bản đồ địa chính 1/500 

78

Mức khó khăn

1

Ha

2.811.184

79

Mức khó khăn

2

Ha

3.391.272

80

Mức khó khăn

3

Ha

4.099.994

81

Mức khó khăn

4

Ha

4.971.476

D

ĐỐI SOÁT BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (ĐM 12) 

I

 Bản đồ địa chính 1/5.000

82

Mức khó khăn

1

Ha

5.398

83

Mức khó khăn

2

Ha

6.477

84

Mức khó khăn

3

Ha

7.771

85

Mức khó khăn

4

Ha

9.325

II

Bản đồ địa chính 1/2.000

86

Mức khó khăn

1

Ha

36.813

87

Mức khó khăn

2

Ha

49.676

88

Mức khó khăn

3

Ha

67.049

89

Mức khó khăn

4

Ha

90.503

III

 Bản đồ địa chính 1/1.000

90

Mức khó khăn

1

Ha

138.031

91

Mức khó khăn

2

Ha

186.288

92

Mức khó khăn

3

Ha

251.421

93

Mức khó khăn

4

Ha

339.387

IV

 Bản đồ địa chính 1/500

94

Mức khó khăn

1

Ha

481.449

95

Mức khó khăn

2

Ha

577.631

96

Mức khó khăn

3

Ha

693.006

97

Mức khó khăn

4

Ha

831.544

E

CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (ĐM 07)

I

 Bản đồ địa chính 1/5.000 

98

Mức khó khăn

1

Ha

135.907

99

Mức khó khăn

2

Ha

114.727

100

Mức khó khăn

3

Ha

141.758

101

Mức khó khăn

4

Ha

248.645

II

 Bản đồ địa chính 1/2.000

 

 

 

102

Mức khó khăn

1

Ha

581.235

103

Mức khó khăn

2

Ha

786.992

104

Mức khó khăn

3

Ha

1.273.424

105

Mức khó khăn

4

Ha

2.117.701

III

 Bản đồ địa chính 1/1.000

 

 

 

106

Mức khó khăn

1

Ha

949.689

107

Mức khó khăn

2

Ha

1.019.993

108

Mức khó khăn

3

Ha

1.634.734

109

Mức khó khăn

4

Ha

3.001.137

IV

 Bản đồ địa chính 1/500 

 

 

 

110

Mức khó khăn

1

Ha

2.681.940

111

Mức khó khăn

2

Ha

3.703.963

112

Mức khó khăn

3

Ha

5.337.182

113

Mức khó khăn

4

Ha

7.786.511

F

ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH (ĐM 05)

I

 Baûn ñoà ñòa hình 1/1.000

 

 

 

I.1

KCÑ 0,5m

 

 

 

114

Mức khó khăn

1

Ha

241.617

115

Mức khó khăn

2

Ha

305.701

116

Mức khó khăn

3

Ha

414.712

117

Mức khó khăn

4

Ha

544.348

118

Mức khó khăn

5

Ha

675.186

I.2

 KCÑ 1m

 

 

 

119

Mức khó khăn

1

Ha

214.567

120

Mức khó khăn

2

Ha

270.141

121

Mức khó khăn

3

Ha

360.102

122

Mức khó khăn

4

Ha

459.001

123

Mức khó khăn

5

Ha

610.323

I.3

 KCÑ 2m

 

 

 

124

Mức khó khăn

1

Ha

192.161

125

Mức khó khăn

2

Ha

239.577

126

Mức khó khăn

3

Ha

316.812

127

Mức khó khăn

4

Ha

412.211

128

Mức khó khăn

5

Ha

532.354

II

 Baûn ñoà ñòa hình 1/2.000

 

 

 

II.1

 KCÑ 0,5m

 

 

 

129

Mức khó khăn

1

Ha

157.207

130

Mức khó khăn

2

Ha

193.406

131

Mức khó khăn

3

Ha

263.477

132

Mức khó khăn

4

Ha

345.737

133

Mức khó khăn

5

Ha

428.001

II.2

 KCÑ 1m

 

 

 

134

Mức khó khăn

1

Ha

137.918

135

Mức khó khăn

2

Ha

168.548

136

Mức khó khăn

3

Ha

224.793

137

Mức khó khăn

4

Ha

285.796

138

Mức khó khăn

5

Ha

382.910

II.3

 KCÑ 2m

 

 

 

139

Mức khó khăn

1

Ha

122.265

140

Mức khó khăn

2

Ha

147.625

141

Mức khó khăn

3

Ha

194.963

142

Mức khó khăn

4

Ha

253.085

143

Mức khó khăn

5

Ha

328.240

G

CÁC DỊCH VỤ KHÁC

I

Đo đạc lập hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính - đất tại khu vực đô thị 

144

Hồ sơ có diện tích từ 0 - 450m2

 

Hồ sơ

1.000 đồng/m2

145

Hồ sơ có diện tích từ 451 - 600m2

 

Hồ sơ

443.000

146

Hồ sơ có diện tích từ 601 - 800m2

 

Hồ sơ

556.000

147

Hồ sơ có diện tích từ 801 - 1.200m2

 

Hồ sơ

738.000

148

Hồ sơ có diện tích từ 1.201 - 10.000m2

 

Hồ sơ

1.108.000

149

Hồ sơ có diện tích từ trên 10.000m2

Áp dụng phí đo tập trung

II

Đo đạc lập hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính - đất tại khu vực nông thôn, đất lâm nghiệp 

150

Hồ sơ có diện tích từ 0 - 350m2

 

Hồ sơ

1.000 đồng/m2

151

Hồ sơ có diện tích từ 351 - 400m2

 

Hồ sơ

318.000

152

Hồ sơ có diện tích từ 401 - 1.000m2

 

Hồ sơ

397.000

153

Hồ sơ có diện tích từ 1.001 - 3.000m2

 

Hồ sơ

530.000

154

Hồ sơ có diện tích từ 3.001 - 10.000m2

 

Hồ sơ

794.000

155

Hồ sơ có diện tích từ trên 10.000m2

Áp dụng phí đo tập trung

III

Cắm mốc

156

Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) có đế ngang

Mốc

315.000

157

Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) không có đế ngang

Mốc

302.000

158

Lập hồ sơ, mô tả mốc (mốc ranh giới đất)

Mốc

157.000

159

Cắm mốc ranh giới giao đất (mốc của chủ)

Mốc

197.000

160

Cắm mốc xác định vị trí từng thửa (0,07 x 0,07 x 0,6)

Mốc

67.000

161

Xác định chỉ giới, đánh dấu sơn từng nhà, thửa

Mốc

15.000

IV

Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính

162

Xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất

 

Thửa

22.000

IV.1

Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 

163

Diện tích dưới 01 ha

 

Hồ sơ

66.000

164

Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >01 ha)

 

Ha

9.000

IV.2

Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 

165

Diện tích dưới 04 ha

 

Hồ sơ

66.000

166

Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >04 ha)

 

Ha

70.000

IV.3

Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000

167

Diện tích dưới 02 ha

 

Hồ sơ

66.000

168

Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >02 ha)

 

Ha

148.000

IV.4

Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500

169

Diện tích dưới 01 ha

 

Hồ sơ

66.000

170

Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >01 ha)

 

Ha

258.000

H

ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THEO TUYẾN (ĐM 05)

 

(không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất)

171

Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/500

 

Ha

4.971.476

172

Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000

 

Ha

1.656.370

173

Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000

 

Ha

609.444

174

Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000

 

Ha

111.212

I

CÔNG TRÌNH ĐO CHỈNH LÝ LẬP BĐĐC THEO TUYẾN (ĐM 05,07)

I

(Không xuất HSKT thửa đất)

 

 

 

175

Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/500

 

Ha

7.786.511

176

Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000

 

Ha

3.001.137

177

Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000

 

Ha

2.117.701

178

Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000

 

Ha

248.645

II

Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính 

179

Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500

Ha

1.169.000

180

Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000

Ha

292.250

181

Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000

Ha

128.000

182

Đo đạc, phân lô ngoài đất theo thiết kế (trường hợp cắm thêm 02 mốc cho lô ngoài bìa chỉ tính thêm chi phí đúc mốc 15.000 đồng/01mốc)

Ha

160.000

III

Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính khu đất

183

Hồ sơ có diện tích dưới 5.000m2

 

Hồ sơ

584.500

184

Hồ sơ có diện tích từ 5.001- 7.000m2

 

Hồ sơ

818.300

185

Hồ sơ có diện tích từ 7.001 - 9.990m2

 

Hồ sơ

1.052.100

186

Hồ sơ có diện tích từ 9.990m2 đến 9.999m2 tính bằng ha, từ 01 ha trở lên tính theo phí tập trung 

J. CHI PHÍ VẬN CHUYỂN 

- Không được tính chi phí vận chuyển đối với đo đạc, lập bản đồ địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện mà thuộc trong địa bàn đơn vị thực hiện đo đạc.

 - Chi phí vận chuyển được áp dụng trong các trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính các dự án có quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài hoặc được tính trong trường hợp có vận chuyển mốc để cắm mốc khu đất. Mức thu chi phí vận chuyển căn cứ theo giá thẩm định của Công ty Cổ phần Thẩm định giá tỉnh Đồng Nai.

Ghi chú: Mức phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 23/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/04/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Đinh Quốc Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/04/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản