Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2008/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 05 tháng 9 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/ 2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 919/2005/QĐ-UB ngày 30 tháng 3 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Bảng quy định này quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế quy định tại Điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất).
2. Người bị thu hồi đất, bị thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi, được bồi thường đất, tài sản, được hỗ trợ và bố trí tái định cư theo quy định hiện hành.
3. Nhà nước khuyến khích người có đất, tài sản thuộc phạm vi thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 1 của Quy định này tự nguyện hiến, tặng một phần hoặc toàn bộ đất, tài sản cho Nhà nước.
Giá đất thực hiện bồi thường căn cứ giá đất theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh. Đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn ao liền kề với đất ở trong khu dân cư, ngoài việc bồi thường theo giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng còn được hỗ trợ bằng tiền; giá tính hỗ trợ từ 20% đến 50% giá đất ở liền kề; mức cụ thể do Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã đề nghị cho từng dự án cụ thể phù hợp với thực tế tại địa phương.
1. Nguyên tắc bồi thường tài sản:
a) Chủ sở hữu có tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại, thì được bồi thường, bao gồm: các loại nhà, vật kiến trúc, nhà công cộng, nhà máy và cây trồng trên đất.
b) Chủ sở hữu có tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thì tuỳ từng trường hợp cụ thể được xem xét hỗ trợ tài sản.
c) Nhà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau khi có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công bố mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép xây dựng thì không được bồi thường.
d) Nhà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà tại thời điểm xây dựng đã trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì không được bồi thường.
đ) Tài sản gắn liền với đất được tạo lập sau khi có quyết định thu hồi đất được công bố thì không được bồi thường, bao gồm cả cây trồng trên đất.
e) Trường hợp nhà được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng tạm thì được xem xét bồi thường theo thời hạn có hiệu lực trong cấp phép (việc xây dựng phải đúng quy định hiện hành).
f) Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể tháo rời và di chuyển được thì chỉ bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Mức bồi thường tối đa không quá 30% giá trị còn lại của tài sản.
2. Bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất:
a) Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo tổng diện tích sàn xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Đối với nhà, công trình xây dựng khác không thuộc đối tượng trên được bồi thường như sau: giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình theo quyết định giá nhà đang áp dụng hiện hành.
c) Đối với nhà, công trình xây dựng trên đất bị phá dỡ trên 50% thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình.
d) Đối với nhà, công trình xây dựng trên đất bị phá dỡ dưới 50%:
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng bị phá vỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng phần còn lại thì được bồi thường phần diện tích bị giải tỏa và cộng thêm chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá vỡ. Mức chi phí này được tính tối đa không quá 30% phần giá trị được bồi thường.
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng bị phá vỡ một phần, nhưng phần còn lại không thể sửa chữa và sử dụng được thì bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình.
đ) Các trụ bê tông đổ rời để xây dựng các công trình phụ, trụ rào bằng bê tông đúc sẵn kéo lưới B40 và dây chì gai, hệ thống điện nông thôn, nền nhà và sân bằng đan bê tông đổ rời từng tấm, nền nhà và sân gạch tàu không trét kẻ hoàn chỉnh và các công trình khác có thể tháo rời, di chuyển lắp đặt lại được thì tính chi phí hỗ trợ di dời tối đa không quá 30% đơn giá xây dựng mới. Riêng đối với các hộ bị giải tỏa trắng (nhà và đất) thì được bồi thường theo giá trị còn lại của công trình.
e) Đối với kè đá, bê tông cốt thép, gạch, chống sạt lỡ đất, sạt lỡ nhà ở ven sông được tính chi phí bồi thường theo giá trị còn lại của công trình.
3. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước:
a) Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hợp pháp được cơ quan quản lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước cho phép.
b) Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; diện tích thuê mới tại nơi tái định cư tương đương với diện tích thuê cũ; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; nhà cho thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê; trường hợp không có nhà tái định cư để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê. Trường hợp có nhà tái định cư để bố trí nhưng người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước không thuê thì không được hỗ trợ bằng tiền.
4. Bồi thường về di chuyển mồ mả:
- Mộ xây gạch có kim tỉnh (ốp gạch men, đá mài, đá rửa…): 6.500.000 đồng/mộ.
- Mộ xây gạch có kim tỉnh (quét vôi): 5.000.000 đồng/mộ.
- Mộ xây gạch không có kim tỉnh (quét vôi): 4.000.000 đồng/mộ.
- Mộ xây gạch không có kim tỉnh (ốp gạch men, đá mài, đá rửa…): 5.000.000 đồng/mộ.
- Mộ quây (núm mộ bằng bê tông hình nửa bán cầu): 3.000.000 đồng/ mộ.
- Mộ đất: 2.000.000 đồng/mộ.
- Mộ đá ong: 2.500.000 đồng/mộ.
- Mộ cải tán loại nhỏ: 1.000.000 đồng/mộ.
- Trường hợp có khuôn viên, nhà mồ hay các kiến trúc đặc biệt thì tính theo thực tế tại thời điểm bồi thường.
5. Bồi thường đối với cây trồng:
(Đính kèm phụ lục)
6. Đối với vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) được bồi thường theo quy định sau:
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường tối đa không quá 20% giá trị vật nuôi phải di chuyển và không vượt quá 5.000 đồng/m2 diện tích mặt nước nuôi.
7. Trách nhiệm di chuyển tài sản, hoa màu, vật kiến trúc:
Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất có trách nhiệm thu dọn tài sản, hoa màu, vật kiến trúc trên đất để bàn giao mặt bằng đúng kế hoạch theo đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền và được thu hồi sử dụng phần hoa màu, nhà cửa, vật kiến trúc bị giải tỏa. Trường hợp hộ gia đình, tổ chức, cá nhân không có điều kiện để giải tỏa thì trao đổi với chủ đầu tư bàn giao toàn bộ tài sản, hoa màu, vật kiến trúc để chủ đầu tư giải tỏa và chủ đầu tư được sử dụng phần hoa màu, nhà cửa, vật kiến trúc thu hồi.
1. Hỗ trợ đối với nhà, công trình còn tồn tại trong hành lang an toàn lưới điện:
a) Hỗ trợ cải tạo mái nhà: 80.000 đồng/m2 X diện tích nhà.
b) Hỗ trợ cải tạo vách nhà: 80.000 đồng/m2 X diện tích nhà.
- Đối với nhà có diện tích xây dựng dưới 50m2: 2.000.000 đồng/hộ.
- Đối với nhà có diện tích xây dựng từ 50m2 trở lên: 3.000.000 đồng/hộ.
Nếu di chuyển sang tỉnh khác thì được hỗ trợ thêm: 2.000.000 đồng/hộ.
- Đối với nhà có diện tích xây dựng dưới 50m2: 600.000 đồng/hộ.
- Đối với nhà có diện tích xây dựng từ 50m2 trở lên: 900.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở các phường của thị xã: 20.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở các xã của thị xã: 15.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở nội ô của thị trấn: 15.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở các xã còn lại của các huyện 12.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở các phường của thị xã: 25.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở các xã của thị xã: 20.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở nội ô của thị trấn: 20.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở các xã còn lại của các huyện 15.000.000 đồng/hộ.
8. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất:
- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp được giao (diện tích thu hồi tối thiểu từ 500m2 trở lên), được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 3 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 6 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 12 tháng. Số nhân khẩu được hỗ trợ được tính theo tỷ lệ diện tích đất bị thu hồi. Mức hỗ trợ bằng tiền cho 1 nhân khẩu/tháng tương đương 30kg gạo tính theo thời giá trung bình tại địa phương.
11. Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước:
Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương đang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước khi Nhà nước thu hồi đất phải phá dỡ nhà ở, phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển bằng mức quy định tại khoản 2, mục V của Quy định này, người được hỗ trợ phải có hợp đồng thuê nhà được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
12. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn:
Trường hợp đất thu hồi thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thì được hỗ trợ; mức hỗ trợ cao nhất 50% mức bồi thường về đất đối với dự án đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà nước cấp phát và bằng 100% đối với nguồn vốn khác; tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách Nhà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
VI. CHI PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ.
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được khoán gọn là 2% trên giá trị bồi thường.
Để đảm bảo kinh phí hoạt động cho công tác tuyên tuyền, vận động, phổ biến quyết định thu hồi đất; khảo sát điều tra tình hình kinh tế xã hội, thực trạng đất đai, tài sản; kiểm kê, đánh giá đất đai, hoa màu, nhà cửa, vật kiến trúc; lập phương án; thẩm định; phê duyệt và triển khai thực hiện phương án tổng thể, phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, kinh phí quy định tại điểm VI được phân bổ như sau:
- Hội đồng thẩm định tỉnh 10%.
- Chủ đầu tư 10%.
- Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng huyện, thị xã 10%.
- Ban bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng huyện, thị xã 70%.
Các nội dung khác không cụ thể hóa trong bảng Quy định này được thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành./.
GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KÈM THEO BẢNG QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
STT | LOẠI CÂY | ĐVT | ĐƠN GIÁ | GHI CHÚ |
1 | Dừa (mật độ không quá 200 cây/ha): | |||
| Loại 1 | đ/cây | 600.000 | Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 450.000 | Từ 3 năm đến dưới 6 năm |
| Loại 3 | ,, | 200.000 | Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
| Mới trồng | ,, | 20.000 | Dưới 1 năm |
2 | Sầu riêng (mật độ không quá 200 cây/ha): | |||
| Loại 1 | đ/cây | 1.000.000 | Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 700.000 | Từ 4 năm đến dưới 8 năm |
| Loại 3 | ,, | 150.000 | Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
| Mới trồng | ,, | 30.000 | Dưới 1 năm |
3 | Măng cụt (mật độ không quá 200 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 3.5000.000 | Từ 20 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 2.5000.000 | Từ 13 năm đến dưới 20 năm |
| Loại 3 | ,, | 1.500.000 | Từ 8 năm đến dưới 13 năm |
| Loại 4 | ,, | 800.000 | Từ 4 năm đến dưới 8 năm |
| Loại 5 | ,, | 200.000 | Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
| Mới trồng | ,, | 30.000 | Dưới 1 năm có từ 2 thập trở lên |
4 | Bòn bon (mật độ không quá 200 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 450.000 | Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 220.000 | Từ 5 năm đến dưới 10 năm |
| Loại 3 | ,, | 100.000 | Từ 2 năm đến dưới 5 năm |
| Mới trồng | ,, | 15.000 | Dưới 2 năm |
5 | Xoài (mật độ không quá 280 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 400.000 | Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 300.000 | Từ 4 năm đến dưới 10 năm |
| Loại 3 | ,, | 150.000 | Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
| Loại 4 | ,, | 70.000 | Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
| Mới trồng | ,, | 30.000 | Dưới 1 năm |
6 | Chôm chôm (mật độ không quá 240 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 600.000 | Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 300.000 | Từ 5 năm đến dưới 10 năm |
| Loại 3 | ,, | 180.000 | Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
| Loại 4 | ,, | 100.000 | Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
| Mới trồng | ,, | 20.000 | Dưới 1 năm, không tính loại trồng hột. |
7 | Sabôchê (mật độ không quá 240 cây/ha). | |||
| Loại 1 | đ/cây | 250.000 | Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 150.000 | Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
| Loại 3 | ,, | 60.000 | Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
| Mới trồng | ,, | 10.000 | Dưới 1 năm |
8 | Nhãn (mật độ không quá 400 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 200.000 | Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 130.000 | Từ 4 năm đến dưới 8 năm |
| Loại 3 | ,, | 80.000 | Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
| Loại 3 | ,, | 50.000 | Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
| Mới trồng | ,, | 20.000 | Dưới 1 năm |
9 | Cam sành (mật độ không quá 2.500 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 120.000 | Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 100.000 | Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
| Mới trồng | ,, | 10.000 | Dưới 1 năm |
Cam xoàn, cam mật (mật độ không quá 800 cây/ha) | ||||
| Loại 1 | đ/cây | 180.000 | Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 150.000 | Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
| Mới trồng | ,, | 15.000 | Dưới 1 năm |
10 | Quít (mật độ không quá 800 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 150.000 | Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 100.000 | Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
| Mới trồng | ,, | 10.000 | Dưới 1 năm |
11 | Chanh (mật độ không quá 800 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 80.000 | Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 50.000 | Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
| Mới trồng | ,, | 10.000 | Dưới 1 năm |
| Tắc các loại | |||
| Loại 1 | đ/cây | 50.000 | Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 25.000 | Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
| Mới trồng | ,, | 5.000 | Dưới 1 năm |
12 | Bưởi da xanh (mật độ không quá 280 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 500.000 | Từ 7 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 350.000 | Từ 4 năm đến dưới 7 năm |
| Loại 3 | ,, | 200.000 | Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
| Loại 4 | ,, | 120.000 | Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
| Mới trồng | ,, | 30.000 | Dưới 1 năm |
13 | Các loại bưởi khác (mật độ không quá 280 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 300.000 | Từ 7 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 200.000 | Từ 4 năm đến dưới 7 năm |
| Loại 3 | ,, | 120.000 | Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
| Loại 3 | ,, | 80.000 | Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
| Mới trồng | ,, | 20.000 | Dưới 1 năm |
14 | Cóc (mật độ không quá 200 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 200.000 | Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 120.000 | Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
| Loại 3 | ,, | 70.000 | Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
| Mới trồng | ,, | 10.000 | Dưới 1 năm |
15 | Seri, mận, táo (mật độ không quá 630 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 150.000 | Từ 4 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 80.000 | Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
| Mới trồng | ,, | 10.000 | Dưới 1 năm |
16 | Ổi (mật độ không quá 2.500 cây/ha) | |||
| Loại 1 | đ/cây | 50.000 | Từ 2 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 30.000 | Từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm tuổi |
| Mới trồng | ,, | 10.000 | Dưới 1 năm |
17 | Mít, dâu, me | |||
| Loại 1 | đ/cây | 250.000 | Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 150.000 | Từ 6 năm đến dưới 10 năm |
| Loại 3 | ,, | 100.000 | Từ 4 năm đến dưới 6 năm |
| Loại 4 | ,, | 40.000 | Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
| Mới trồng | ,, | 10.000 | Dưới 1 năm |
18 | Vú sữa | |||
| Loại 1 | đ/cây | 400.000 | Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 300.000 | Từ 6 năm đến dưới 10 năm |
| Loại 3 | ,, | 150.000 | Từ 3 năm đến dưới 6 năm |
| Loại 4 | ,, | 60.000 | Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
| Mới trồng | ,, | 10.000 | Dưới 1 năm |
19 | Ô môi, lựu lê, sa kê, ca cao, mãng cầu, điều | |||
| Loại 1 | đ/cây | 120.000 | Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 80.000 | Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
| Loại 3 | ,, | 30.000 | Dưới 3 năm |
20 | Chùm ruột, khế | |||
| Loại 1 | đ/cây | 50.000 | Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 30.000 | Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
| Loại 3 | ,, | 10.000 | Dưới 3 năm |
21 | Đu đủ | |||
| Có trái | đ/cây | 50.000 |
|
| Sắp có trái | ,, | 10.000 |
|
| Mới trồng | ,, | 1.000 |
|
22 | Dây tiêu, thanh long | |||
| Loại 1 | đ/nộc | 120.000 | Từ 2 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
| Loại 2 | ,, | 60.000 | Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
| Mới trồng | ,, | 10.000 | Dưới 1 năm |
23 | Chuối | đ/bụi | 30.000 | Từ 3 cây trở lên |
| - Mới trồng | ,, | 5.000 |
|
24 | Thơm | đ/bụi | 5.000 |
|
25 | Khóm | đ/bụi | 3.000 |
|
26 | Tre, tầm vông | |||
| Loại 1 | đ/bụi | 200.000 | 20 cây trở lên |
| Loại 2 | ,, | 120.000 | Từ 10 cây đến 20 cây |
| Loại 3 | ,, | 80.000 | Dưới 10 cây |
27 | Trúc, mun, nứa | |||
| Loại 1 | đ/bụi | 150.000 | 20 cây trở lên |
| Loại 2 | ,, | 100.000 | Từ 10 cây đến 20 cây |
| Loại 3 | ,, | 50.000 | Dưới 10 cây |
28 | Bạch đàn, so đũa, đước, tràm | |||
|
| đ/cây | 10.000 | Đường kính gốc 20 cm trở lên |
|
| ,, | 5.000 | Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm |
|
| ,, | 2.000 | Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm |
|
| ,, | 1.000 | Đường kính gốc dưới 5cm |
29 | Sao, mù u, bàng, dầu, sắn: hỗ trợ chi phí đốn, chặt | |||
| Loại 1 | đ/cây | 100.000 | Đường kính gốc 50 cm trở lên |
| Loại 2 | ,, | 50.000 | Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm |
| Loại 3 | ,, | 10.000 | Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm |
| Loại 4 | ,, | 5.000 | Đường kính gốc dưới 5cm |
30 | Dừa nước | đ/m2 | 2.000 |
|
31 | Cau |
|
|
|
| - Có trái | đ/cây | 40.000 |
|
| - Chưa trái | ,, | 10.000 |
|
| - Mới trồng | ,, | 5.000 | Dưới 2 năm |
32 | Cây kiểng trồng làm cảnh ngoài đất: hỗ trợ chi phí bứng, di dời | |||
| Loại 1 | đ/cây | 25.000 | Đường kính gốc 15cm trở lên |
| Loại 2 | ,, | 20.000 | Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm |
| Loại 3 | ,, | 15.000 | Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm |
| Loại 4 | ,, | 5.000 | Đường kính gốc dưới 5cm |
33 | Cây kiểng trồng làm cảnh trong chậu: hỗ trợ di dời | |||
| Loại 1 | đ/chậu | 2.000 | Đường kính chậu 20cm |
| Loại 2 | ,, | 3.000 | Đường kính chậu 30cm |
| Loại 3 | ,, | 5.000 | Đường kính chậu 40cm |
| Loại 4 | ,, | 10.000 | Đường kính chậu 50cm |
| Loại 5 | ,, | 15.000 | Đường kính chậu 60cm trở lên |
34 | Cây giống dăm ngoài đất: hỗ trợ di dời 1.000 đ/cây. | |||
35 | Cây giống vô bịt chưa ghép bo: hỗ trợ công di dời thực tế. | |||
36 | Nhánh chiết vô bịt: hỗ trợ công di dời thực tế. |
Ghi chú:
- Đối với các vườn cây đặc sản chuyên canh, có năng suất cao thì được
tính tối đa không quá 1,5 lần bảng giá trên.
- Bảng giá trên được áp dụng cho vườn cây bao gồm 1 loại cây chính và 1 loại cây trồng xen theo mật độ quy định.
- Đối với loại cây trồng vượt mật độ dưới 30% được tính tối đa không quá 50% bảng giá trên và theo mật độ quy định.
Nếu vượt mật độ từ 30% đến dưới 50% của từng loại cây chỉ tính tối đa bằng 30% bảng giá trên, vượt mật độ từ 50% trở lên thì phần vượt chỉ tính hỗ trợ tiền cây giống theo giá thị trường thời điểm bồi thường.
- Các loại cây khác không có trong phụ lục trên, Hội đồng bồi thường quy vào nhóm cây tương đương để bồi thường cụ thể cho từng hộ.
- Đối với các vườn cây đã bị lão hóa thì bồi thường theo giá trị còn lại của vườn cây.
- Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất./.
- 1Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 919/2005/QĐ-UB về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 919/2005/QĐ-UB về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Thông tư 69/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 4Luật Đất đai 2003
- 5Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 7Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 23/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra