ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý Qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Qui định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc tại tờ trình số 195/TTr - QHKT ngày 17 tháng 12 năm 2002.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 : Phê duyệt Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ 1/2000, do Công ty Tư vấn kiến trúc đô thị Hà Nội lập tháng 7 năm 2002 với các nội dung chủ yếu như sau :
1 - Vị trí, ranh giới và qui mô:
1.1 - Vị trí :
Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng nằm ở phía Tây Nam Thành phố Hà Nội giáp đường Trần Duy Hưng, thuộc địa giới hành chính của phường Trung Hòa (quận Cầu Giấy) và phường Nhân Chính (quận Thanh Xuân).
1.2 - Ranh giới :
- Phía Tây Bắc giáp đường Trần Duy Hưng.
- Phía Tây Nam giáp đường vành đai 3.
- Phía Đông Nam giáp Công viên - hồ điều hòa Nhân Chính và khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính.
- Phía Đông Bắc giáp khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính (Vinaconex)
1.3 - Qui mô : 354.323 m2
- Chi tiết hóa, thực hiện Qui hoạch chi tiết quận Thanh Xuân và quận Cầu Giấy.
- Xây dựng một khu đô thị mới đa chức năng hiện đại và đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật để các Tỉnh, Thành phố trong cả nước có điều kiện bố trí văn phòng đại diện, nơi giao dịch ký kết hợp đồng, trưng bày triển lãm giới thiệu thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, trao đổi hợp tác trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và các lĩnh vực khác của đời sống xã hội.
3.1. Định hướng phát triển không gian :
- Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng được xây dựng hiện đại đáp ứng nhu cầu về văn phòng đại diện, giao dịch triển lãm trưng bày giới hiệu sản phẩm của diện các Tỉnh, Thành phố tại Hà Nội.
- Tổ chức không gian kiến trúc : Các công trình cao tầng (lớn hơn 11 tầng) được bố trí giáp đường Trần Duy Hưng và đường vành đai 3, trung tầng (lớn hơn 6 tầng) ở giữa và thấp tầng ở phía trong.
- Về chức năng sử dụng, bố trí các công trình trụ sở, văn phòng với giải pháp tổ chức được tổ hợp bởi các đơn vị phát triển (modul). Mỗi đơn vị phát triển được xác định không gian, qui mô xây dựng để tuỳ theo nhu cầu của từng Tỉnh, Thành phố có thể chọn một số modul thích hợp. Bên trong khu đô thị tổ chức khu công cộng đa chức năng, là nơi hội nghị, hội thảo, triển lãm, giới thiệu văn hóa, các loại sản phẩm hoàn chỉnh, dịch vụ công cộng (ngân hàng, chứng khoán, bưu điện, nhà văn hóa đa năng...). Khu công cộng này được khai thác sử dụng chung.
- Khu nhà ở cho thuê (thấp tầng và cao tầng) được bố trí phía trong khu đô thị để làm nhà cho thuê (không bán làm sở hữu riêng).
3.2. Các chỉ tiêu qui hoạch :
- Tổng diện tích đất qui hoạch : 354.323 m2 (100%)
- Cơ cấu sử dụng đất như sau :
+ Đất văn phòng đại diện : 163.746 m2 (46,2% tổng diện tích đất của khu đô thị).
+ Đất dịch vụ công cộng đa chức năng : 44.043 m2 (12,4%).
+ Đất xây dựng nhà ở cho thuê : 25.886 m2 (7,3%)
+ Đất hỗn hợp đa chức năng : 29.546 m2 (8,4%)
+ Đất công viên, cây xanh : 20.290 m2 (5,7%)
+ Đất giao thông : 70.812 m2 (20,0%)
Trong đó :
+ Đất đường phân khu vực (mặt cắt 30m) : 14.666 m2
+ Đất đường nhánh (mặt cắt 13,5m - 17,5m) : 45.453 m2
+ Bãi đỗ xe : 10.693 m2
- Chỉ tiêu qui hoạch toàn khu :
+ Mật độ xây dựng : 23,5%
+ Hệ số sử dụng đất : 1,9
+ Tầng cao trung bình : 8,1
3.3. Qui hoạch sử dụng đất :
3.3.1. Khu cơ quan văn phòng qui mô lớn :
Gồm 5 cụm công trình được bố trí giáp đường Trần Duy Hưng và đường vành đai 3.
* Cụm công trình CQ1 : Diện tích 50.064 m2. Mật độ xây dựng 30%. Hệ số sử dụng đất 2,94. Tầng cao trung bình 9,8. Tổ hợp bởi 14 đơn vị phát triển (môdul).
* Cụm công trình CQ2 : Diện tích 19.852 m2. Mật độ xây dựng 31%. Hệ số sử dụng đất 2,85. Tầng cao trung bình 9,2. Tổ hợp bởi 2 đơn vị phát triển (môdul).
* Cụm công trình CQ3 (Cục tần số Bộ Quốc Phòng đã được xây dựng): Diện tích 4.868 m2.
* Cụm công trình CQ4 (Trụ sở Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường đang xây dựng): Diện tích 17.635 m2.
* Cụm công trình CQ5 : Diện tích 10.305 m2. Mật độ xây dựng 42%. Hệ số sử dụng đất 2,3. Tổ hợp bởi 11 đơn vị phát triển (môdul).
3.2.2. Khu cơ quan văn phòng qui mô nhỏ và trung bình :
Gồm 3 cụm công trình nằm cách lớp công trình thứ nhất qua tuyến đường 13,5m.
* Cụm công trình CQ6 : Diện tích 23.734 m2. Mật độ xây dựng 31%. Hệ số sử dụng đất 3,05. Tổ hợp bởi 18 đơn vị phát triển (môdul).
* Cụm công trình CQ7 : Diện tích 21.421 m2. Mật độ xây dựng 27%. Hệ số sử dụng đất 2,9. Tổ hợp bởi 20 đơn vị phát triển (môdul).
* Cụm công trình CQ8 : Diện tích 15.867 m2. Mật độ xây dựng 31%. Hệ số sử dụng đất 2,8. Tổ hợp bởi 15 đơn vị phát triển (môdul).
3.3.3 - Khu công cộng, hỗn hợp và công viên :
Gồm 4 cụm công trình :
* Cụm công trình CC1 - Trung tâm hội nghị, hội thảo : Diện tích 17.645m2. Mật độ xây dựng 36%. Hệ số sử dụng đất : 1,1. Được chia làm 1 phòng họp lớn, sức chứa 1.200 chỗ và 6 phòng họp nhỏ, sức chứa 50 - 100 chỗ.
* Cụm công trình CC2 - Trung tâm giao dịch, giới thiệu sản phẩm : Diện tích 26.398m2. Mật độ xây dựng 36%. Hệ số sử dụng đất : 1,1.
* Cụm công trình HH1 - Công trình hỗn hợp đa chức năng : Diện tích 29.546m2. Mật độ xây dựng 24%, hệ số sử dụng đất : 2,9. Cụm công trình hỗn hợp được bố trí để doanh nghiệp của các Tỉnh, Thành đến thuê làm văn phòng giao dịch, giới thiệu sản phẩm.
* Khu công viên CX1 : Diện tích 17.649m2. Mật độ xây dựng 10%. Hệ số sử dụng đất : 0,2. Đây là khu cây xanh với các dịch vụ giao lưu, văn hóa và ẩm thực... phục vụ chung cho khu vực, là không gian chuyển tiếp, kết nối các khu chức năng khác nhau.
3.3.4. Khu nhà ở cho thuê :
* Cụm công trình NO1 - Nhà ở cho thuê : Diện tích 25.886 m2. Mật độ xây dựng 28%. Hệ số sử dụng đất : 2,9. Được chia làm 2 nhóm công trình. Nhà cao tầng có diện tích đất 2.800m2, diện tích sàn 10.080 m2, số căn hộ khoảng 80 căn. Nhà ở thấp tầng (biệt thự ghép) có diện tích đất trung bình : 180 m2/nhà. Tổng số 64 nhà.
3.3.5. Bảng tổng hợp sử dụng đất.
TT | Chức năng | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) | Diện tích XD (m2) | Diện tích sàn (m2) | Mật độ XD (%) | Hệ số SDĐ | Tầng cao TB |
A | Cơ quan VP đại diện 60 tỉnh, Thành phố |
| 141.243 | 43.596 | 406.429 |
|
|
|
A1 | - | CQ1 | 50.064 | 14.956 | 147.188 | 30 | 2,94 | 9,8 |
A2 | - | CQ2 | 19.852 | 6.222 | 56.578 | 31 | 2,85 | 9,2 |
A3 | - | CQ5 | 10.305 | 4.320 | 23.701 | 42 | 2,3 | 5,5 |
A4 | - | CQ6 | 23.734 | 7.367 | 72.415 | 31 | 3,05 | 9,8 |
A5 | - | CQ7 | 21.421 | 5.820 | 62.120 | 27 | 2,9 | 10,7 |
A6 | - | CQ8 | 15.867 | 4.911 | 44.427 | 31 | 2,8 | 9,0 |
B | Đất cơ quan đã thực hiện theo dự án riêng |
| 22.503 | 7.433 | 56.193 |
|
|
|
B1 | Cục tần số BQP (đã xây dựng) | CQ3 | 4.868 | 2.149 | 6.815 | 44 | 1,9 | 4,3 |
B2 | Bộ KHCN& MT (đang xây dựng) | CQ4 | 17.635 | 5.284 | 49.378 | 30 | 2,8 | 9,3 |
C | Đất công trình CC đa chức năng |
| 44.043 | 15.977 | 48.176 |
|
|
|
C1 | - | CC1 | 17.645 | 6.385 | 19.400 | 36 | 1,1 | 3 |
C2 | - | CC2 | 26.398 | 9.592 | 28.776 | 36 | 1,1 | 3 |
D | Đất nhà ở cho thuê | NO1 | 25.886 | 7.355 | 75.069 | 28 | 2,9 | 10,3 |
E | Đất cây xanh |
| 20.290 | 1.765 | 3.530 |
|
|
|
E1 | Công viên | CX1 | 17.649 | 1.765 | 3.530 | 10 | 0,2 | 2 |
E2 | Cây xanh | CX2 | 2.641 |
|
|
|
|
|
G | Đất công trình HH đa chức năng | HH1 | 29.546 | 7.190 | 85.683 | 24 | 2,9 | 12 |
F | Đất giao thông |
| 70.812 |
|
|
|
|
|
H | Tổng cộng |
| 354.323 | 83.316 | 674.935 | 23,5 | 1,9 | 8,1 |
3.4. Qui hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
3.4.1. Qui hoạch giao thông :
- Hệ thống giao thông nội bộ của khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy Hưng được liên hệ với khu vực thông qua các trục đường :
+ Phía Tây là đường vành đai 3.
+ Phía Bắc là đường Trần Duy Hưng.
+ Phía Đông là tuyến đường liên khu vực.
- Trong nội bộ khu đô thị có mạng lưới đường với diện tích 60.119 m2 chiếm 17% diện tích khu đất, được tổ chức các tuyến đường phân khu vực có mặt cắt 30m và mạng lưới các tuyến đường nhánh có mặt cắt 17,5m và 13,5m; trên các tuyến đường có bố trí các điểm dừng đón trả khách cho xe buýt và điểm đỗ xe taxi theo Tiêu chuẩn, Qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Giao thông tĩnh : Qui hoạch xây dựng 07 bãi đỗ xe trong khu đô thị, với diện tích là 10.693 m2.
+ Trong lô đất xây dựng các công trình đều được tổ chức chỗ đỗ xe ở các tầng hầm và tầng dưới.
Tổng diện tích đất giao thông là : 70.812 m2 chiếm 20% diện tích đất khu đô thị.
3.4.2. Qui hoạch san nền :
Hướng san nền được tổ chức chủ đạo theo hướng từ Đông Bắc đến Tây Nam khu đất.
Độ dốc san nền i = 0,004 - 0,005. Cao độ nền thấp nhất + 6,2m, cao nhất + 7,1m được xác định tại các vị trí tim đường.
3.4.3. Qui hoạch thoát nước mưa :
Xây dựng hệ thống cống riêng, toàn bộ nước mưa được thu vào hệ thống cống dưới lòng đường theo hướng thoát chính ra mương, hồ Mễ Trì. Tuyến thoát chính là cống D1500 đến D1750 đã được xây dựng dọc đường Trần Duy Hưng; cống D1000 đến D2000 giáp ranh khu Trung Hòa - Nhân Chính.
3.4.4. Qui hoạch thoát nước bẩn :
Xây dựng hệ thống thoát nước bẩn riêng. Hệ thống thoát nước bẩn trong từng nhóm nhà ở và công trình được thiết kế thu gom chảy về trạm bơm chuyển khu vực để đưa vào trạm xử lý Phú Đô. Trước mắt khi Thành phố chưa xây dựng trạm xử lý tập trung thì phải có hệ thống xử lý cục bộ cho từng công trình hoặc nhóm công trình, từ đó thoát ra hệ thống cống chung của khu vực.
3.4.5. Qui hoạch cấp nước :
Nguồn cấp nước cho khu đô thị lấy từ 2 nguồn : đường ống D = 400 nằm trên đường Trần Duy Hưng và đường ống D = 800 dự kiến nằm trên đường vành đai 3. Mạng cấp nước cho khu đô thị được thiết kế mạch vòng, đường kính ống 100mm - 200mm. Nhu cầu cấp nước được tính toán theo tiêu chuẩn cấp nước. Xây dựng các họng cấp nước chữa cháy cho khu vực ở các trục đường và điểm giao thông chính để thuận tiện cho việc phòng cháy chữa cháy với khoảng cách 100 - 150m/trụ. Lưu lượng nước sạch dùng trong ngày : 2.923 m3/ngày đêm.
3.4.6. Qui hoạch cấp điện, Thông tin bưu điện :
- Hệ thống cấp điện :
Nguồn cấp cho khu đô thị được lấy từ trạm biến áp trung gian 110 KV Thanh Xuân đã được xây dựng ở phía Đông Nam ô đất. Toàn khu đô thị qui hoạch, xây dựng 25 trạm biến áp phục vụ cho từng cụm công trình. Mạng điện trung thế trong khu đô thị sử dụng cáp 22 KV được chạy ngầm trong các hào cáp kỹ thuật. Chiếu sáng đường phố bằng đèn thủy ngân cao áp theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Thông tin bưu điện :
Trong khu đô thị bố trí 1 tổng đài trung tâm với dung lượng 10000 số tại khu vực Trung tâm giao dịch và giới thiệu sản phẩm. Các trạm đấu cáp được bố trí đồng đều trong khu vực, từng cụm công trình lớn đều bố trí tổng đài nội bộ để giảm số lượng dây trung kế; toàn bộ đường dây được đi ngầm trong tuynel kỹ thuật.
3.4.7. Vệ sinh môi trường :
- Rác thải được tổ chức thu gom về các thùng chứa rác được bố trí tại các vị trí thích hợp cho từng công trình và được chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
- Ở các công trình và khu công cộng thu gom phế thải bằng các thùng rác có dung tích chứa 0,5m3, có nắp đậy, phân bố đều ở các dãy phố và vườn hoa sân chơi.
- Đối với nhà cao tầng rác được thu gom trực tiếp từ hệ thống thu rác của công trình.
- Đối với nhà thấp tầng rác được thu gom vận chuyển theo giờ quy định.
3.4.8. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật :
Trục chính của các hệ thống cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc phải đi trong hệ thống tuynel kỹ thuật để đảm bảo tính mỹ quan và dễ dàng sử dụng.
- Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư và các Sở Qui hoạch - Kiến trúc, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng khẩn trương hoàn chỉnh Qui định quản lý đầu tư xây dựng tại Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Chủ tịch UBND các quận Cầu Giấy, Thanh Xuân chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo qui hoạch và xử lý việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các sở : Kế hoạch và Đầu tư, Qui hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính - Nhà đất, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND các quận Cầu Giấy, Thanh Xuân; Chủ tịch UBND các phường Trung Hòa, Nhân Chính; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 90/2002/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh qui hoạch tổng mặt bằng các ô đất C1-C2-C3-N4-N6-N7-N8 thuộc Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 4Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 23/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng thuộc phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân Hà Nội. Tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 23/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/01/2003
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/02/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực