Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

SỐ:23/2001/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DU LỊCH VĂN HÓA, NGHỈ NGƠI CUỐI TUẦN KHU DU LỊCH ĐỀN SÓC, TỶ LỆ 1/2000 HUYỆN SÓC SƠN – HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 22/2001/QĐ- UB ngày 08 tháng 5 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu du lịch văn hoá, nghỉ ngơi cuối tuần khu vực Đền Sóc, huyện Sóc Sơn, tỉ lệ 1/2.000.
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu du lịch văn hoá, nghỉ ngơi cuối tuần khu vực Đền Sóc, huyện Sóc Sơn – Hà Nội, tỉ lệ 1/2.000.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính – Nhà đất, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Sóc Sơn, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các xã Phù Linh, Tiên Dược, Nam Sơn, Quảng Tiến; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T.M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH





Hoàng Văn Nghiên

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DU LỊCH VĂN HOÁ, NGHỈ NGƠI CUỐI TUẦN KHU VỰC ĐỀN SÓC - HUYỆN SÓC SƠN, TỶ LỆ 1/2000
(Ban hành kèm theo Quyế định số 23/2001/QĐ-Uỷ ban Hành chính ngày 08 tháng 5 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Điều lệ này quy định và hướng dẫn việc quản lý xây dựng và sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu du lịch văn hóa, nghỉ ngơi cuối tuần khu vực Đền Sóc – huyện Sóc Sơn, tỷ lệ 1/2000 đã được Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt.

Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực quy hoạch Khu du lịch văn hoá, nghỉ ngơi cuối tuần khu vực Đền Sóc, còn phải tuân thủ các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được UBND Thành phố quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án Quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

Điều 4: Uỷ ban nhân dân Thành phố giao Uỷ ban nhân dân huyện Sóc Sơn phối hợp với các Sở, Ban, Ngành giúp Thành phố hướng dẫn các Chủ đầu tư thực hiện việc quản lý xây dựng tại khu du lịch văn hoá, nghỉ ngơi cuối tuần khu vực Đền Sóc tỷ lệ 1/2000 theo đúng Quy hoạch đã được phê duyệt.

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5: Ranh giới khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Khu du lịch văn hoá, nghỉ ngơi cuối tuần khu vực đền Sóc nằm ở phía Bắc Thủ đô Hà Nội, thuộc địa giới hành chính huyện Sóc Sơn được giới hạn:

 - Phía Đông Nam là khu vực trung tâm huyện Sóc Sơn.

- Phía Nam là khu công nghiệp Nội Bài và cảng hàng không Nội Bài.

- Phía Bắc và phía Tây là quần thể núi Đền.

Toàn bộ khu vực nghiên cứu thiết kế quy hoạch có tổng diện tích: 274,8 Ha

Điều 6: Quy hoạch sử dụng đất Khu du lịch văn hoá, nghỉ ngơi cuối tuần khu vực Đền Sóc được phân chia thành các khu chức năng sau:

- Đất khách sạn, biệt thự

- Đất du lịch lều trại

- Đất dự trữ phát triển.

- Đất cây xanh giải trí.

- Đất dịch vụ công cộng.

 - Đất hồ nước.

 - Đất đồi núi, ruộng, đất bảo tồn di tích.

 - Đất đường.

BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Loại đất

Tổng cộng

Khu I

Khu II

Khu III

Khu IV

Số ký hiệu

Hạng mục

Diện tích

Tỉ lệ

Diện tích

Diện tích

Diện tích

Diện tích

Đất

Ha

%

Ha

Ha

Ha

Ha

 

Tổng cộng

247,80

100,0

72,70

81,80

55,20

65,10

1

Khách sạn, biệt thự

21,78

7,93

7,40

4,73

9,65

-

2

Du lịch lều trại

5,38

1,96

-

5,38

-

-

3

Đất dự trữ phát triển

6,10

2,22

2,80

-

3,30

-

4

Đất cây xanh giải trí

24,22

8,81

10,00

7,60

6,62

-

5

Đất dịch vụ công cộng

14,27

5,19

2,30

1,64

10,33

-

6

Hồ nước

35,50

12,92

12,80

9,40

1,30

12,00

7

Đất đồi núi – Ruộng và Bảo tồn di tích

157,05

57,15

35,10

49,95

20,10

51,90

8

Đất đường

10,50

3,82

2,30

3,10

3,90

1,20

Điều 7:

 - Do tính đặc thù của định hình và trên cơ sở phương án cơ cấu được lựa chọn để triển khai chi tiết, bản vẽ quy hoạch sử dụng đất được phân chia thành 4 khu vực cho phù hợp với việc đầu tư xây dựng.

 - Các khu vực đánh số: Khu I, khu II, khu III, khu IV với các chỉ tiêu đi kèm cho từng khu vực bao gồm:

 + Tổng diện tích từng khu vực

 + Chức năng ô đất, diện tích đất, tầng cao bình quân, mật độ xây dựng.

 + Diện tích chức năng của các ô đất được tổng hợp trên từng khu vực.

 *Công trình được xây dựng có hình thức kiến trúc dân tộc hiện đại, gây được ấn tượng tốt, song phải hài hoà với cảnh quan xung quanh. Kết cấu nhà khung chịu lực, hoặc tường chịu lực. Có thể sử dụng tường rào xung quanh, có chiều cao dưới 1,8 mét, thoáng không che chắn tầm nhìn.

 *Khoảng lùi tối thiểu của công trình là 6 m, chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 *Mặt ngoài nhà không được sơn quét màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của Kiến trúc sư trưởng Thành phố.

 *Các công trình khi thiết kế và thi công cần chú ý cho các đối tượng sử dụng là những người tàn tật, thương binh, trẻ nhỏ...

 *Khi thiết kế và xây dựng phải được cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.

 *Đảm bảo nhu cầu đỗ xe và thiết bị phòng cháy, chữa cháy cho nhà cao tầng.

Điều 8: Khu vực I (khu vực công cộng, cụm biệt thự Hồ Đồng Đẽn): Khu vực này chiếm diện tích 72,7 Ha. Đây là khu vực được bố trí các cụm công trình vui chơi, giải trí, nằm tại đầu mối từ đường cao tốc Hà Nội – Nội Bài tới khu công nghiệp Nội Bài, cảng hàng không Nội Bài.

TT

Tổng diện tích

72,70 Ha

1

Khách sạn, biệt thự

7,40 Ha

2

Đất dự trữ phát triển

2,80 Ha

3

Đất cây xan giải trí

10,00 Ha

4

Đất dịch vụ công cộng

2,30 Ha

5

Hồ nước

12,80 Ha

6

Đất đồi núi – Ruộng

35,10 Ha

7

Đất đường

2,30 Ha

Các chỉ tiêu cơ bản:

- Tầng cao trung trình

+ Công trình biệt thự khách sạn:

1 tầng đến 3 tầng

+ Công trình dịch vụ công cộng:

2 tầng đến 3 tầng

- Mật độ xây dựng

+ Công trình biệt thự khách sạn:

20% đến 25%

+ Công trình dịch vụ công cộng:

25% đến 30%

Điều 9: Khu vực II (Khu du lịch văn hoá sinh thái): Khu vực này bao quanh hồ Thanh Trì, chiếm diện tích 81,8 ha, bao gồm các hạng mục công trình tiêu biểu thể hiện tính tổng hợp du lịch văn hoá, sinh thái nhân văn.

TT

Tổng diện tích

81,80 ha

1

Khách sạn, biệt thự

4,73 ha

1’

Du lịch lều trại

5,38 ha

2

Đất dự trữ phát triển

-

3

Đất cây xanh giải trí

7,60 ha

4

Đất dịch vụ công cộng

1,64 ha

5

Hồ nước

9,40 ha

6

Đất đồi núi – Ruộng

49,95 ha

7

Đất đường

3,10 ha

Các chỉ tiêu cơ bản:

- Tầng cao công trình

+ Công trình biệt thự khách sạn:

1 tầng đến 3 tầng

+ Công trình dịch vụ công cộng:

2 tầng đến 3 tầng

- Mật độ xây dựng:

+ Công trình biệt thự khách sạn:

20% đến 25%

+ Công trình dịch vụ công cộng:

25% đến 30 %

Điều 10: Khu vực III: Khu vực này nằm dọc tuyến đường từ Quốc lộ 3 vào Đền Sóc, quy mô chiếm đất 55,2 Ha.

 Nơi đây dự kiến đào 1,3 ha hồ nhằm mục đích tiêu thoát nước cho khu vực và được kết hợp với hệ thống cây xanh tạo thành một công viên trung tâm cho toàn bộ khu du lịch văn hoá nghỉ ngơi cuối tuần khu vực Đền Sóc.

TT

Tổng diện tích

55,20 ha

1

Khách sạn, biệt thự

9,65 ha

2

Đất dự trữ phát triển

3,30 ha

3

Đất cây xanh giải trí

6,62 ha

4

Đất dịch vụ công cộng

10,33 ha

5

Hồ nước

1,30 ha

6

Đất đồi núi – Ruộng

20,10 ha

7

Đất đường

3,90 ha

Các chỉ tiêu cơ bản:

- Tầng cao công trình

+ Công trình biệt thự khách sạn:

1 tầng đến 3 tầng

+ Công trình dịch vụ công cộng:

2 tầng đến 3 tầng

- Mật độ xây dựng:

+ Công trình biệt thự khách sạn:

20% đến 30%

+ Công trình dịch vụ công cộng:

25% đến 30%

Điều 11: Khu IV: (Khu vực bảo tồn) có quy mô 65,1 Ha, có Đền Sóc (đã được Nhà nước xếp hạng), có Núi Đền gắn liền với sự tích Thánh Gióng.

TT

Tổng diện tích

65,10 Ha

5

Hồ nước

12,00 ha

6

Đất đồi núi – Ruộng bảo tồn di tích

51,90 ha

 

Đất đường

1,20 ha

Điều 12: Bãi đất đỗ xe – Các công trình kỹ thuật đầu mối.

1- Đất bãi đỗ xe: Được phân bổ theo nguyên tắc:

+ Bãi đỗ xe cần nằm gần đường giao thông thuận tiện cho ra vào.

+ Gần các trung tâm của các khu, đảm bảo việc đi bộ từ công trình đến chỗ để xe không quá 10 phút.

+ Gần các công trình hoặc cụm công trình công cộng.

+ Đối với các công trình như trụ sở cao tầng hoặc các khu biệt thự cao cấp, chỗ để xe được tính trong diện tích xây dựng các công trình đó (tức là phải đảm bảo chỗ để xe cho bản thân công trình thiết kế ).

+ Đối với các công trình xây dựng, công trình công cộng cao tầng cần bố trí bãi đỗ xe nội bộ không ảnh hưởng đến khu vực xunh quanh và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

+ Các bãi đỗ xe cần được xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, có ranh giới rõ ràng, đảm bảo thuận tiện cho xe ra vào.

Tổng diện tích đất đường: 10,5 Ha (chiếm 3,82 %)

2- Các công trình kỹ thuật đầu mối:

*Thoát nước mưa

+ Nước mưa được phân chia theo các lưu vực dựa trên cơ sở các triền dốc của đồi núi, sau đó được tập trung vào hệ thống thoát nước riêng, phù hợp với khả năng thu nước trên mọi địa hình.

+ Hệ thống cống thoát nước được thiết kế kết hợp giữa rãnh thoát nước hình thang có kè đá hộc, cống bản nắp đan, cống tròn và mương thoát nước.

+ Các hồ nước trong khu vực nghiên cứu quy hoạch: hồ Thanh Trì, hồ Đền, hồ Đồng Đẽn được thiết kế giữ nước ở mức cao nhất để phục vụ cho du lịch, chỉ điều tiết nước cho nông nghiệp khi cần thiết, nước tưới phục vụ thường xuyên cho nông nghiệp sau này lấy từ nguồn nước khác.

*Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:

 + Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng được thiết kế theo 2 giai đoạn:

 - Giai đoạn đầu: Nước thải từ các công trình được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể xí bán tự hoại rồi thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn riêng của từng nhóm nhà ở, sau đó được đấu nối vào hệ thống cống thoát nước mưa tại một vài điểm.

 - Giai đoạn sau: Xây dựng trạm bơm, trạm xử lý nước bẩn và hệ thống cống bao nuớc bẩn, tách hệ thống thoát nước bẩn này để đấu vào hệ thống cống bao tự chảy về trạm bơm khu vực

 + Giải quyết rác cho khu vực:

 - Đối với nhà cao tầng: xây dựng hệ thống đổ rác từ trên xuống bể rác, rác thải phải đựng trong các bao ni lông.

 - Đối với nhà ở thấp tầng: rác được doanh nghiệp có chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường thu gom, vận chuyển theo giờ quy định.

*Cấp nước:

 + Nguồn nước: Dự kiến cấp nước sạch cho khu vực bằng hai nguồn.

 - Nguồn nước mặt: dẫn từ sông Công về, vào bể lắng ngang, qua trạm xử lý nước rồi cấp lên bể chứa đặt trên cao, từ đó cấp vào các tuyến ống phân phối dự kiến xây dựng trong khu vực.

 - Nguồn nước nguồn: Từ hệ thống giếng khoan đưa về trạm xử lý, đưa lên bể chứa, từ đó cấp vào hệ thống phân phối dự kiến xây dựng trong khu vực.

 + Mạng lưới cấp nước: ống cấp nước phân phối là mạng lưới vòng kết hợp với các nhánh cụt.

 + Cấp nước phòng cháy, chữa cháy:

- Bố trí các họng cứu hoả theo quy định để đảm bảo khả năng phòng cháy chữa cháy của khu vực.

- Đối với các công trình đặc biệt cần thiết kế hệ thống phòng cháy, chữa cháy bên trong công trình theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

*Cấp điện:

 + Nguồn cấp được lấy từ nguồn dẫn 110KV Đông Anh – Thái Nguyên.

 + Hệ thống phân phối cần xây dựng mới toàn bộ các trạm 22/0,4KV.

 + Hệ thống chiếu sáng đường khu vực dùng đèn thuỷ ngân cao áp. Tuyến chiếu sáng được cấp bằng 1 lộ riêng và tạo thành mạch vòng.

*Hệ thống thông tin bưu điện:

 + Các máy thuê bao khu vực này được lấy nguồn từ tổng đài Sóc Sơn hiện có ở đài trung tâm thị trấn thị trấn cách khu du lịch khoảng 30km về phía đông Nam. Xây dựng mạng lưới cáp gốc từ tổng đài Sóc Sơn đến tủ cáp thuê bao của khu vực, tuyến đi ngầm trong hệ thống cống để dọc theo đường quốc lộ 3, đường vào Đền Sóc và các đường giao thông chính khu du lịch.

 + Chỉ tiêu tính số máy điện thoại thuê bao của khu vực là 10 máy/1 ha.

Điều 13: Chỉ giới đường đỏ của mạng lưới đường xác định trên cơ sở các toạ độ tim đường và bề rộng của mặt cắt ngang đường cho từng loại đường.

 *Mạng đường chính khu vực: Từ quốc lộ 3 vào trung tâm khu du lịch, có mặt cắt ngang 22,5 m vỉa hè mỗi bên 4,75 m lòng đường mỗi bên rộng 5,5 m dải cây xanh ở giữa rộng 2m.

 *Mạng đường trong khu vực: Nối các khu vực với nhau, mặt cắt ngang đường của cấp đường này rộng 13,5 m đến 17m cụ thể:

 + Đối với đường 17 m: Lòng đường 7,5 m, vỉa hè mỗi bên 4,75 m

 + Đối với đường 13,5 m: Lòng đường 5,5 m, vỉa hè mỗi bên 4m

 *Đường nội bộ: Có mặt cắt ngang đường rộng từ 5,5 m đến 8,5 m với lòng đường rộng 3,5 m và vỉa hè mỗi bên rộng 2,5 m (riêng đường mặt cắt 5,5 m là đường dạo).

 *Kết cấu mặt đường trong khu vực là kết cấu bê tông nhựa.

 *Trường hợp cần có sự điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thì phải báo cáo các cấp có thẩm quyền cho phép trước khi tiến hành xây dựng.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 15: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng phải căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết khu du lịch văn hóa, nghỉ ngơi cuối tuần khu vực Đền Sóc – huyện Sóc Sơn, tỷ lệ 1/2000 được duyệt và Điều lệ quản lý xây dựng này để hướng dẫn việc thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

Điều 16: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 17: Đồ án quy hoạch chi tiết Khu du lịch văn hoá, nghỉ ngơi cuối tuần khu vực Đền Sóc – huyện Sóc Sơn, tỷ lệ 1/2000 được lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết, kiểm tra, giám sát và thực hiện.

- Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.

- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố Hà Nội.

- Sở Địa chính Nhà đất.

- Sở Xây dựng.

- UBND huyện Sóc Sơn.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 23/2001/QĐ-UB về điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu du lịch văn hóa, nghỉ ngơi cuối tuần khu du lịch đền sóc, tỷ lệ 1/2000 huyện Sóc Sơn – Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 23/2001/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/05/2001
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Hoàng Văn Nghiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/05/2001
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản