Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2296/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 28 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 24/8/2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 405/TTr-SNV ngày 12/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện về Quy định tiêu chuẩn xét thi đua, khen thưởng về đảm bảo trật tự An toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) chủ trì, phối hợp với Ban An toàn giao thông tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN VỀ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÉT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VỀ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2296/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh Bình Định)
Quy định này quy định tiêu chuẩn xét khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (sau đây gọi tắt là ATGT), chấp hành các quy định của pháp luật về ATGT trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Đối với tập thể: Các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, chính trị - xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội nghề nghiệp; các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề, phổ thông các cấp; các huyện, thành phố, thị xã; các xã, phường, thị trấn, đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp (gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương) trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối với cá nhân: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang, học sinh, sinh viên và nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Nguyên tắc khen thưởng
1. Việc xét khen thưởng về đảm bảo trật tự ATGT của các địa phương, cơ quan, đơn vị căn cứ vào các quy định hiện hành và các tiêu chuẩn theo Hướng dẫn này và được thực hiện hàng năm.
2. Xét khen thưởng cho những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông từ 02 năm trở lên trong thời gian đó chưa được khen thưởng.
3. Các đồng chí là lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và tương đương (Giám đốc, Phó Giám đốc sở, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các hội, đoàn thể chính trị - xã hội, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chức danh tương đương) không xem xét khen thưởng về thành tích thực hiện chuyên đề này, trừ trường hợp đặc biệt có sự chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng
1. Danh hiệu thi đua đối với tập thể: Cờ thi đua của Ủy ban ATGT Quốc gia.
2. Hình thức khen thưởng đối với tập thể:
a. Bằng khen của Ủy ban ATGT Quốc gia;
b. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh;
c. Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Chủ tịch UBND cấp huyện.
3. Hình thức khen thưởng đối với cá nhân:
a. Bằng khen của Ủy ban ATGT Quốc gia;
b. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh;
c. Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Chủ tịch UBND cấp huyện.
HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN VÀ HỒ SƠ TUYẾN TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Thực hiện theo văn bản hướng dẫn khen thưởng công tác bảo đảm trật tự ATGT hàng năm của Ủy ban An toàn giao thông quốc gia quy định.
Điều 6. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh xét tặng cho tập thể, cá nhân thuộc địa phương thì địa phương đó phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a. Trong 02 năm liên tục phải giảm cả 03 tiêu chí tai nạn giao thông, riêng năm đề nghị khen thưởng phải giảm trên 5% hoặc nếu năm đầu của giai đoạn đề nghị khen thưởng không giảm, mà năm đề nghị khen thưởng giảm trên 15% cả 3 tiêu chí tai nạn giao thông thì vẫn xem xét đề nghị khen thưởng; đồng thời không xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng chết từ 4 người trở lên. Có so sánh với cùng kỳ năm trước để xét khen thưởng.
b. Tổ chức triển khai đầy đủ, hiệu quả các hoạt động của Kế hoạch hành động năm an toàn giao thông hàng năm, có những giải pháp đột phá, cách làm hay, đạt kết quả tốt.
c. Ban An toàn giao thông chỉ đạo, điều hành quyết liệt, kịp thời giải quyết những vấn đề về bảo đảm trật tự an toàn giao thông; duy trì họp định kỳ; thực hiện tốt chế độ báo cáo.
d. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xây dựng mối đoàn kết nội bộ tốt, thực hiện tốt Quy chế dân chủ, thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí.
2. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh xét tặng cho tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan chuyên môn (Sở Giao thông Vận tải, Ban An toàn giao thông tỉnh, Công an tỉnh) đạt các tiêu chuẩn sau:
a. Trong 02 năm liên tục tham mưu ban hành và triển khai đầy đủ, hiệu quả các hoạt động của Kế hoạch hành động năm an toàn giao thông hàng năm; có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong phong trào thi đua “Bảo đảm trật tự an toàn giao thông” trong tỉnh.
b. Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh các biện pháp, giải pháp đột phá, cách làm hay, đạt kết quả tốt trong chỉ đạo, điều hành, kịp thời giải quyết những vấn đề phát sinh về bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh; thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm tra; thực hiện tốt chế độ báo cáo.
c. Thực hiện tốt việc tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
d. Xây dựng mối đoàn kết nội bộ tốt, thực hiện tốt Quy chế dân chủ, Luật Phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí.
4. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh xét tặng cho tập thể, cá nhân thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, chính trị - xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội nghề nghiệp; các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề, phổ thông các cấp; đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đạt các tiêu chuẩn sau:
a. Trong 02 năm liên tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh, là những tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong phong trào thi đua “Bảo đảm trật tự an toàn giao thông” trong tỉnh.
b. Xây dựng mối đoàn kết nội bộ tốt, thực hiện tốt Quy chế dân chủ, Luật Phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí.
Hằng năm căn cứ vào tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND cấp huyện quy định cụ thể.
Điều 8. Hồ sơ, tuyến trình đề nghị khen thưởng
1. Hồ sơ
Hồ sơ lập thành 02 bộ, thành phần gồm:
a. Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương (thực hiện theo mẫu kèm theo).
b. Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
c. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông (thực hiện theo mẫu kèm theo) và phải có xác nhận của cấp trình khen thưởng.
2. Tuyến trình
Hồ sơ đề nghị khen thưởng của các địa phương, cơ quan, đơn vị và cá nhân do Ban An toàn giao thông tỉnh tổng hợp xem xét, đề nghị Ủy Ban An toàn giao thông quốc gia và Chủ tịch UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ).
1. Đối với Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, Giấy khen của Ban An toàn giao thông tỉnh lấy từ nguồn kinh phí của Ban An toàn giao thông tỉnh.
2. Đối với Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Chủ tịch UBND cấp huyện thì lấy từ nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị và địa phương ra quyết định khen thưởng.
1. Hằng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Thường trực Ban An toàn giao thông phối hợp với Phòng Nội vụ hướng dẫn xét chọn các tập thể, cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng theo quy định. Hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Ban An toàn giao thông tỉnh trước ngày 30/11 hàng năm.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, chính trị - xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội nghề nghiệp; các trường đại học, cao đẳng, trung cấp dạy nghề, trường phổ thông các cấp; các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp tổ chức họp, xét, tổng hợp đề nghị UBND tỉnh (qua Ban An toàn Giao thông tỉnh) trước ngày 30/11 hàng năm.
3. Ban An toàn giao thông tỉnh tổ chức họp xét, tổng hợp có tờ trình, biên bản trình UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ) trước ngày 15/12 hàng năm để tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Hướng dẫn này, nếu có những nội dung chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) hoặc Ban An toàn giao thông tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | Bình Định, ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
Căn cứ Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày .../.../2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quyết định hướng dẫn thực hiện về Quy định tiêu chuẩn xét thi đua, khen thưởng về đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ kết quả họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và thống nhất các hình thức thi đua, khen thưởng của đơn vị ngày /-/-.
(Đơn vị đề nghị xét khen thưởng) đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, tặng Bằng khen cho....tập thể và.... cá nhân có thành tích xuất sắc về công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (có hồ sơ, danh sách kèm theo).
Kính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
|
|
Đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
Từ năm… đến năm….
I/ Đặc điểm tình hình (tóm tắt sơ lược):
- Tên đơn vị: Tổng số CBCNV trong đó đại học, trung cấp …
Số tổ chức phòng, ban trực thuộc; Tổ chức Đảng, công đoàn, thanh niên; Chi (Đảng) bộ có bao nhiêu đảng viên; các đoàn thể.
- Chức năng nhiệm vụ của đơn vị:
+ Đối với địa phương, nêu điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, dân số (Tổ chức Đảng, đoàn thể nêu như trên).
+ Đối với đơn vị SXKD, nêu tổng số vốn cố định, lưu động, nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng, nhà xưởng).
II/ Thành tích đạt được:
Báo cáo cần tập trung nêu rõ thành tích thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch hành động… đã đề ra và hiệu quả mang lại; đồng thời so sánh kết quả đạt được với nội dung đã đăng ký trong đợt phát động thi đua, cụ thể các nội dung sau đây:
- Trong 2 năm liên tục phải giảm cả 3 tiêu chí tai nạn giao thông, riêng năm đề nghị khen thưởng phải giảm trên 5% hoặc nếu năm đầu của giai đoạn đề nghị khen thưởng không giảm, mà năm đề nghị khen thưởng giảm trên 15% cả 3 tiêu chí tai nạn giao thông thì vẫn xem xét đề nghị khen thưởng; đồng thời không xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng chết từ 4 người trở lên. Có so sánh với cùng kỳ năm trước để xét khen thưởng;
- Tổ chức triển khai đầy đủ, hiệu quả các hoạt động của Kế hoạch hành động năm an toàn giao thông hàng năm;
- Ban An toàn giao thông đã chỉ đạo, điều hành quyết liệt, kịp thời những vấn đề về bảo đảm trật tự an toàn giao thông; duy trì họp định kỳ; thực hiện tốt chế độ báo cáo;
- Công tác vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
2. Nêu những giải pháp đột phá, sáng kiến, cách làm hay đã áp dụng để đạt kết quả xuất sắc trong việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
3. Nêu tóm tắt việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xây dựng mối đoàn kết nội bộ, thực hiện Quy chế dân chủ, thực hiện Luật Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí,...
III. Các hình thức, danh hiệu đã được khen thưởng
1. Danh hiệu:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số QĐ của cơ quan ban hành Quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số QĐ của cơ quan ban hành Quyết định |
|
|
|
|
|
|
- Cờ thi đua; danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến”; Bằng khen của tỉnh, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Giấy khen,… của huyện, sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (ghi số quyết định, ngày, tháng, năm trong thời gian 02 năm đề nghị khen thưởng).
Thủ trưởng đơn vị trực tiếp nhận xét thành tích và đề nghị khen thưởng | Thủ trưởng đơn vị |
Cấp trình UBND tỉnh xác nhận thành tích và đề nghị khen thưởng
Ngày tháng năm
Thủ trưởng ký tên, đóng dấu
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
|
|
Đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
Từ năm… đến năm….
Họ và tên………….. Năm sinh…….
Chức vụ hiện nay………
Đơn vị hiện đang công tác ………….(hoặc Trú quán thôn (làng)….……… xã (phường, thị trấn)……. huyện …………..
Nhiệm vụ được phân công…….
I/ Thành tích đạt được
1. Thành tích cá nhân trong thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch hành động,.. đã đề ra và hiệu quả mang lại; đồng thời so sánh kết quả đạt được với nội dung đã đăng ký trong đợt phát động thi đua.
Đối với cá nhân là Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn phải nêu được kết quả địa phương trong 2 năm liên tục phải giảm cả 3 tiêu chí tai nạn giao thông, riêng năm đề nghị khen thưởng phải giảm trên 5% hoặc nếu năm đầu của giai đoạn đề nghị khen thưởng không giảm, mà năm đề nghị khen thưởng giảm trên 15% cả 3 tiêu chí tai nạn giao thông thì vẫn xem xét đề nghị khen thưởng; đồng thời không xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng chết từ 4 người trở lên. Có so sánh với cùng kỳ năm trước để xét khen thưởng.
2. Các biện pháp, sáng kiến kinh nghiệm, cách làm hay đã áp dụng để đạt kết quả xuất sắc trong việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
II. Các hình thức, danh hiệu đã được khen thưởng:
1. Danh hiệu:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số QĐ của cơ quan ban hành Quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số QĐ của cơ quan ban hành Quyết định |
|
|
|
|
|
|
Kết quả được xét tặng Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh nếu có (ghi đầy đủ số quyết định, ngày, tháng, năm).
Kết quả được xét tặng Giấy khen, Bằng khen CTUBND tỉnh, Bộ, ngành TW (nếu có, ghi đầy đủ số quyết định, ngày, tháng, năm trong thời gian 02 năm đề nghị khen thưởng).
Thủ trưởng quản lý trực tiếp | Người viết báo cáo |
Cấp trình UBND tỉnh xác nhận thành tích và đề nghị khen thưởng
Ngày tháng năm
Thủ trưởng ký tên, đóng dấu
- 1Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông tại vị trí xảy ra ách tắc giao thông do thiên tai gây nên trên tuyến đường thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 1230/2004/QĐ-UB về quy định trách nhiệm của của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố trong tỉnh về công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án “Tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2015 - 2020”
- 4Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định "Tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng về đảm bảo trật tự An toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND
- 6Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2017 về thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018
- 8Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm và hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và người có trách nhiệm liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị quyết 88/NQ-CP năm 2011 về tăng cường thực hiện giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Chính phủ ban hành
- 4Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông tại vị trí xảy ra ách tắc giao thông do thiên tai gây nên trên tuyến đường thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1230/2004/QĐ-UB về quy định trách nhiệm của của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố trong tỉnh về công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án “Tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2015 - 2020”
- 10Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định "Tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng về đảm bảo trật tự An toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 17/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND
- 12Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2017 về thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018
- 14Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm và hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và người có trách nhiệm liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2017 Hướng dẫn thực hiện Quy định tiêu chuẩn xét thi đua, khen thưởng về đảm bảo trật tự An toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2296/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra