UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2295/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1158/TTr-SGTVT ngày 15/8/2012 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2295/QĐ-CT ngày 13 tháng 9 năm 2012)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Giao thông đường thủy |
1 | Thủ tục: Chấp thuận mở bến khách ngang sông đối với trường hợp cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp. |
2 | Thủ tục: Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông đối với trường hợp do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp. |
3 | Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp bị mất. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Chấp thuận mở bến khách ngang sông đối với trường hợp cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông (số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết). Bước 3: Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn lấy kết quả; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện (đối với nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (đối với gửi theo đường bưu chính). Bước 4: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc có văn bản chấp thuận mở bến khách ngang sông. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a)Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông (theo mẫu); - Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận vị trí hoạt động của bến bảo đảm các điều kiện quy định Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi (Khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). b)Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | -Tổ chức -Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận mở bến khách ngang sông |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông (theo mẫu số 5a phần phụ lục Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa. |
Mẫu số 5a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MỞ
BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân..................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Làm đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông:
Tên bến......................................................................................................
Vị trí dự kiến mở bến:................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ .........
Bên bờ (phải/ trái)....................... của sông (kênh)........................, thuộc xã (phường) …………. huyện (quận) ……….. tỉnh (thành phố)..................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: …………………..……………………
Phạm vi vùng đất sử dụng: …………………………………………
………….…………………………………………………………………
Phạm vi vùng nước sử dụng: …..……………………………………
………………………….……………………………………………………
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ý kiến của UBND cấp xã (phường) | Người làm đơn Ký tên |
Ghi chú: Nội dung UBND xã, phường nơi mở bến xác nhận người làm đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ chức quản lý khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông đối với trường hợp do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ khai thác bến khách ngang sông chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Chủ khai thác bến khách ngang sông nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông (số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết). Bước 3: Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn lấy kết quả và thu lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện (đối với nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (đối với gửi theo đường bưu chính). Bước 4: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc xem xét, cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho chủ khai thác bến. Bước 5: Chủ khai thác bến khách ngang sông nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (theo mẫu số 5 hoặc 5b). - Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu bến khách ngang sông; - Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật kèm theo bản vẽ khu đất; - Sơ đồ vùng nước bến và luồng vào bến do chủ bến tự lập hoặc đơn vị tư vấn lập nhưng phải đầy đủ các nội dung: Vị trí vùng nước theo lý trình từ km …. đến km …., bờ (trái, phải), sông (kênh) …., thuộc xã … , huyện … , tỉnh … (thành phố) hoặc xác định khoảng cách tới vật chuẩn; đường ranh giới vùng nước ghi rõ kích thước; độ sâu nhỏ nhất của vùng nước bến và luồng vào bến ứng với mực nước khi đo đạc; chiều dài và chiều rộng của luồng vào bến; cầu lên xuống đón trả hành khách; thời điểm khảo sát lập sơ đồ; - Bản chính văn bản xác nhận hoàn thành việc rà quét, thanh thải vật chướng ngại trong vùng nước bến (nếu có) của đơn vị quản lý đường thủy; - Bản thiết kế và biên bản nghiệm thu hoàn công đưa công trình bến vào sử dụng đối với bến có phương tiện chở khách ngang sông được phép chở ô tô; - Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phương tiện tham gia vận tải hành khách ngang sông; - Hợp đồng thuê bến hoặc văn bản của chủ bến giao cho tổ chức, cá nhân khai thác bến (đối với trường hợp thuê bến hoặc được giao khai thác bến). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | -Tổ chức -Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông |
Phí, lệ phí (nếu có) | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông 40.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (theo mẫu số 5 phần phụ lục Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa); - Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (theo mẫu số 5b phần phụ lục Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT) - Áp dụng đối với bến khách ngang sông ở hai bên bờ đều do một chủ khai thác và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động của một cơ quan. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa; - Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa. |
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân..................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ................... ngày.......................
do cơ quan: .................................................................................................... cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến........................................................................................................
Vị trí bến:.....................................................................................................
- Từ km thứ ............đến km thứ ......... Bên bờ (phải, trái).......................... của sông.................., thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố).................
Vùng đất sử dụng:……………………………………………………
Vùng nước xin phép sử dụng: ………………………………………
+ Chiều dài: ………………m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: …................ m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ………………
Đặc điểm công trình bến:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:..................................................................
- Chiều rộng:............................ Độ dốc:.....................................................
Số lượng phương tiện thủy đăng ký hoạt động tại bến:................................
+ Số đăng ký phương tiện hoạt động………………………………………
………………………………………………...……………………………
+ Trọng tải: ...............................................................................................
+ Số lượng hành khách được phép chở.......................................................
Loại phương tiện đường bộ được phép chở:...............................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …tháng ….năm đến ngày ..tháng … năm
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
Mẫu số 5b: Dùng trong trường hợp bến khách ngang sông hai bên bờ cùng một chủ khai thác, cùng cơ quan cấp giấy phép hoạt động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ..................................................................
Tên tổ chức, cá nhân....................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......................... ngày.................
do cơ quan: .................................................................................................... cấp.
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến.......................................................................................................
Vị trí bến: Từ km thứ ............đến km thứ ......... của sông...........................
+ Bến nằm ở bờ Phải thuộc địa phận: ……..………………………
+ Bến nằm ở bờ Trái thuộc địa phận …………………………………
Đặc điểm công trình bến tại bờ Phải:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng :.................................................................
- Chiều rộng:................................................... Độ dốc: ..............................
- Phạm vi vùng đất ………………………………..…………………
- Phạm vi vùng nước: Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông.
Đặc điểm công trình bến tại bờ Trái:
- Đường dẫn: Vật liệu xây dựng :................................................................
- Chiều rộng:......................................................... Độ dốc: .........................
- Phạm vi vùng đất …………………………………………………
- Phạm vi vùng nước:Chiều dài:...........mét dọc theo bờ; chiều rộng: .......... mét, kể từ ................................... trở ra phía sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: …………….
…………………….……………………………………………………………
Số lượng phương tiện thủy đăng ký hoạt động tại bến:...............................
+ Số đăng ký phương tiện hoạt động……………………………………
…………………………………………………………..……………………
+ Trọng tải: .................................................................................................
+ Số lượng hành khách được phép chở .......................................................
Loại phương tiện đường bộ được phép chở:..............................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …..tháng .…. năm …... đến ngày …. tháng …… năm………..
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp bị mất
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp và thu lệ phí (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi theo đường bưu chính (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính). - Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (đối với trường hợp gửi theo đường bưu chính). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a)Thành phần hồ sơ: * Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo mẫu quy định); * Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm. b)Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | -Tổ chức -Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa: 70.000đ (Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 5-Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Bộ Giao thông vận quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa; - Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự án toàn giao thông đường thủy nội địa. |
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký)
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký ........................ Đại diện cho các đồng sở hữu ..........
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú) ................................................................
- Điện thoại ……………………………Email:……………….………
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ....................... Số đăng ký : .......…...
do …..............................................…….......cấp ngày ......... tháng ..….... năm ...
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: ................................ Cấp tàu: ..................................................
Công dụng: ...........................................Vật liệu vỏ: .....................................
Năm và nơi đóng: ........................................................................….....................
Chiều dài thiết kế: .........................…m, Chiều dài lớn nhất: …..................m
Chiều rộng thiết kế:............................m Chiều rộng lớn nhất:....................m
Chiều cao mạn:.....................……......m, Chiều chìm: …............................m
Mạn khô: ............................................m, Trọng tải toàn phần:...................tấn
Số người được phép chở:.............người Sức kéo, đẩy: ...........................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ........................................
..................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): .............................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa với lý do: (Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị mất................. )
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
| .........., ngày .... tháng .... năm ............. CHỦ PHƯƠNG TIỆN (*) |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu
- 1Quyết định 1931/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 848/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 1327/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 3360/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải; Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 2061/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1931/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 848/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 1327/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 3360/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải; Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 2061/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị
Quyết định 2295/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2295/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực