ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2294/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 28 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BKHCN ngày 12/01/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Quyết định số 4545/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách địa phương 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 680/TTr-SKHCN ngày 21/6/2017 kèm theo Biên bản họp liên ngành ngành 14/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và Công nghệ năm 2017, cụ thể như sau:
1. Nhiệm vụ: Dự án khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển các sản phẩm đặc trưng tỉnh Bình Định năm 2017.
1.1. Tên nhiệm vụ: Dự án khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển các sản phẩm đặc trưng tỉnh Bình Định năm 2017.
1.2. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
1.3. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
1.4. Mục tiêu:
- Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu tập thể “Nhơn Hậu” cho sản phẩm gỗ mỹ nghệ thuộc xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Hỗ trợ Hội nông dân xã Vĩnh Hiệp và các hội viên sản xuất kinh doanh nhãn hiệu tập thể rượu Vĩnh Cửu quản lý và phát triển thương hiệu rượu Vĩnh Cửu đã được bảo hộ; hỗ trợ Hội nông dân xã Mỹ Chánh Tây và các hội viên sản xuất kinh doanh nhãn hiệu tập thể rượu Trung Thứ quản lý và phát triển thương hiệu rượu Trung Thứ đã được bảo hộ.
1.5. Nội dung:
- Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu tập thể “Nhơn Hậu” cho sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ thuộc xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Hỗ trợ quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Vĩnh Cửu” cho sản phẩm rượu của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định; hỗ trợ Quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Trung Thứ” cho sản phẩm rượu của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
1.6. Sản phẩm:
- Bộ hồ sơ hoàn chỉnh về nhãn hiệu tập thể gỗ mỹ nghệ Nhơn Hậu gửi Cục Sở hữu trí tuệ.
- Hệ thống văn bản phục vụ cho việc quản lý, kiểm soát và phát triển nhãn hiệu tập thể rượu Vĩnh Cửu, rượu Trung Thứ đã được bảo hộ.
- Báo cáo kiểm tra việc tuân thủ Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể rượu Vĩnh Cửu, rượu Trung Thứ đã được bảo hộ.
- Quảng bá các sản phẩm đặc trưng của tỉnh đã được bảo hộ.
+ 01 số đăng trên Báo Khoa học và Phát triển.
+ Duy trì tên miền dacsan.binhdinh.vn.
+ Báo cáo Tuyên truyền về SHTT nhân ngày trao giải sáng tạo nhà nông.
- 02 lớp về đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức về SHTT.
- Hệ thống nhận diện thương hiệu rượu Trung Thứ và rượu Vĩnh Cửu.
- Quy trình sản xuất rượu mang NHTT Vĩnh Cửu và Trung Thứ.
1.7. Tổng Kinh phí thực hiện: 448.092.000 đồng (Bốn trăm bốn mươi tám triệu, không trăm chín mươi hai nghìn đồng).
Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN năm 2017 đã giao cho Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Nhiệm vụ: Thông tin và Thống kê khoa học và Công nghệ năm 2017.
2.1. Tên nhiệm vụ: Thông tin và Thống kê khoa học và Công nghệ năm 2017.
2.2. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
2.3. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
2.4. Mục tiêu:
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử Sở KH&CN.
- Tuyên truyền, phổ biến thông tin khoa học và công nghệ đến người dùng tin trong tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thông tin tư liệu; tra cứu dữ liệu phục vụ xét tuyển chọn đề tài, dự án của tỉnh.
- Thu thập dữ liệu, xử lý, tổng hợp, cập nhật phiếu điều tra thống kê KH&CN cơ sở tổng hợp; xây dựng báo cáo tổng hợp nhằm cung cấp dữ liệu thống kê tổng quan về KH&CN hàng năm phục vụ nghiên cứu và hoạch định.
- Duy trì và quảng bá sàn giao dịch điện tử của tỉnh.
2.5. Nội dung:
- Xây dựng cổng thông tin điện tử tích hợp Sở KH&CN.
- Hoạt động thông tin tuyên truyền.
- Hoạt động thông tin tư liệu.
- Hoạt động thống kê.
- Quảng bá sàn giao dịch trên báo, tạp chí (2-5 số báo).
2.6. Sản phẩm:
- Cổng thông tin điện tử Sở KH&CN.
- CSDL về KH&CN.
- Công cụ tra cứu, cập nhật dữ liệu KH&CN; Thư viện trực tuyến gắn vào trang thông tin KHCN.
- 02 Báo cáo chuyên đề.
- Báo cáo tổng hợp về thống kê cơ sở.
- Phần cứng phục vụ nhiệm vụ sự nghiệp chuyển giao từ Sở KH&CN.
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2.7. Tổng Kinh phí thực hiện: 520.072.000 đồng (Năm trăm hai mươi triệu, không trăm bảy mươi hai nghìn đồng).
Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp KHCN năm 2017 đã giao cho Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Nhiệm vụ: Xây dựng mạng lưới thông tin năm 2017.
3.1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng mạng lưới thông tin năm 2017.
3.2. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
3.3. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
3.4. Mục tiêu:
Xây dựng hoàn thiện mạng lưới cung cấp thông tin kết quả nghiên cứu KH&CN trong nước và thế giới đến các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3.5. Nội dung:
- Xây dựng chương trình mạng lưới cung cấp thông tin cho cơ sở năm 2017.
- Xây dựng chương trình mạng lưới cung cấp thông tin cho cơ sở giai đoạn 2017 - 2020.
3.6. Sản phẩm:
- 02 trang thông tin KH&CN hỗ trợ cho 02 xã.
- Tập huấn (01 lớp) về kỹ năng khai thác, sử dụng thông tin KH&CN (40 người)
- Mạng lưới cung cấp thông tin cho cơ sở giai đoạn 2017 - 2020.
- Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ.
3.7. Kinh phí: 104.510.000 đồng (Một trăm lẻ bốn triệu, năm trăm mười nghìn đồng).
Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp KHCN năm 2017 đã giao cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ nêu tại Điều 1 theo quy định và sử dụng, quyết toán các khoản kinh phí nêu trên trên theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 352/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 2276/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt IV, năm 2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 2293/QĐ-UBND phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm Phân tích và Kiểm nghiệm Bình Định năm 2017
- 4Quyết định 1230/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện năm 2017 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2015 về chuyển nhiệm vụ từ Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố sang Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
- 8Quyết định 4598/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt nhiệm vụ Xây dựng mạng lưới cung cấp thông tin khoa học và công nghệ cho cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 352/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Thông tư 01/2017/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 54/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 2276/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt IV, năm 2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 2293/QĐ-UBND phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm Phân tích và Kiểm nghiệm Bình Định năm 2017
- 6Quyết định 1230/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện năm 2017 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2015 về chuyển nhiệm vụ từ Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố sang Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
- 10Quyết định 4598/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt nhiệm vụ Xây dựng mạng lưới cung cấp thông tin khoa học và công nghệ cho cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020
Quyết định 2294/QĐ-UBND phê duyệt nội dung và kinh phí thực các nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và Công nghệ năm 2017 tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2294/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Trần Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực