- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 6Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 229/2017/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 02 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2605/2013/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 61/TTr-SNV ngày 21/12/2016 và Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 92/BCTĐ-STP ngày 09/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định về tiêu chuẩn cụ thể công chức xã, phường, thị trấn và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 2605/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Sửa đổi Điều 9 về xét chuyển từ cán bộ cấp xã sang công chức cấp xã:
“3. Hồ sơ đề nghị:
a) Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã có nhu cầu đề nghị xét chuyển từ cán bộ cấp xã sang công chức cấp xã.
b) Hồ sơ cá nhân của người đề nghị gồm: Đơn xin xét chuyển từ cán bộ cấp xã sang công chức cấp xã; Bản sơ yếu lý lịch (mẫu số 2C-BNV/2008), có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý theo phân cấp; Bản sao giấy khai sinh; Bản sao các quyết định phê chuẩn kết quả bầu cử chức vụ cán bộ, quyết định tuyển dụng công chức cấp xã, các quyết định nâng bậc lương và sổ bảo hiểm xã hội (hoặc tờ trích lục Bảo hiểm xã hội); Bản sao các văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
4. Thẩm quyền, trình tự:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ cá nhân) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc xét chuyển từ cán bộ cấp xã sang công chức cấp xã đảm bảo đúng quy định; gửi Quyết định xét chuyển từ cán bộ cấp xã sang công chức cấp xã về Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố. Trường hợp vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc xét chuyển từ cán bộ sang công chức cấp xã tại địa phương.”
2. Sửa đổi Điều 10 về trách nhiệm của Sở Nội vụ trong việc giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện việc quản lý công chức cấp xã:
“4. Tổng hợp kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ công chức cấp xã trên địa bàn thành phố; từng bước thực hiện tiêu chuẩn hóa để nâng cao chất lượng công chức cấp xã.
6. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tuyển dụng công chức cấp xã.
10. Giúp Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra việc tiếp nhận công chức cấp xã từ tỉnh, thành phố khác đến công tác tại các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố; việc đề nghị chuyển công chức cấp xã ra tỉnh, thành phố khác trả lời Ủy ban nhân dân quận, huyện.
11. Theo dõi, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện xét chuyển từ cán bộ sang công chức cấp xã của các địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.”
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 28/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tổ chức tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2021 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 6Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Quyết định 28/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Quyết định 229/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2605/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn cụ thể công chức xã, phường, thị trấn và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 229/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/02/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực