- 1Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động và cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh Trà Vinh
- 5Thông tư 01/2022/TT-VPCP hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 27/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2281/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 23 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM TIN HỌC - CÔNG BÁO TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định 1207/QĐ-UBND ngày 24/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động và cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí và chức năng
1. Trung tâm Tin học - Công báo (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng, quản lý, duy trì hoạt động Công báo điện tử tỉnh; tổ chức, quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử của tỉnh, công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng thời trực tiếp quản lý và vận hành Trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC); xây dựng và triển khai ứng dụng các giải pháp công nghệ thông tin; quản trị, vận hành mạng tin học nội bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Về chế độ thực hiện Thông tin:
a) Thu thập, biên tập và đăng tải thông tin, hình ảnh, video clip phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; là đầu mối tổ chức, quản lý, công bố các thông tin chính thức của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trên Trang thông tin điện tử; giúp Ban biên tập về việc quản trị phát triển nội dung, vận hành Trang thông tin điện tử do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, biên tập tin, bài, ảnh, cung cấp một số thông tin về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Khai thác, tiếp nhận, tích hợp và cập nhật các loại thông tin (không thuộc phạm vi bí mật nhà nước) đáp ứng yêu cầu công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và xây dựng chính quyền điện tử; Kết nối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan theo mô hình 4 cấp thuộc phạm vi nhiệm vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được giao thực hiện; tích hợp các thông tin về thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, quảng bá, quảng cáo, giới thiệu các sự kiện; các sản phẩm của quê hương lên Cổng /Trang thông tin điện tử thuộc phạm vi vận hành và quản lý.
c) Thường xuyên rà soát, cập nhật các thông tin lên Cổng thông tin điện tử tỉnh (về lãnh đạo, lịch công tác của lãnh đạo, bộ máy tổ chức, các tài liệu về thuế, pháp lý, quy hoạch, kế hoạch, ngân sách, đề án, dự án, thông tin mời thầu, thủ tục hành chính, chính sách hỗ trợ, ưu đãi, khuyến khích đầu tư,…); theo dõi, nhắc nhở các sở, ban, ngành, địa phương cập nhật đầy đủ các thông tin, đặc biệt là các thông tin phục vụ doanh nghiệp và các thông tin khác lên Trang thông tin điện tử của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
d) Rà soát, báo cáo tình hình cập nhật thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh có liên quan đến chỉ số tính minh bạch như: Về tiếp cận tài liệu quy hoạch; tiếp cận tài liệu pháp lý; độ mở và chất lượng trang web của tỉnh; số lượng truy cập, tỷ lệ Doanh nghiệp truy cập vào website của tỉnh.
2. Về Công báo:
a) Tiếp nhận, đăng ký, công bố, lưu trữ văn bản do các cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền ban hành gửi đến.
b) Rà soát, kiểm tra lần cuối các văn bản trước khi công bố trên Công báo tỉnh; gửi trả và kiến nghị các cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật chỉnh sửa các sai sót của văn bản (nếu có) trước khi công bố trên Công báo.
c) Trực tiếp quản lý việc xuất bản và ký kết, thực hiện và thanh lý các hợp đồng in ấn, cập nhật đăng tải; phát hành Công báo theo quy định của pháp luật.
d) Đề xuất, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền quyết định những vấn đề liên quan đến hoạt động Công báo.
đ) Tham mưu, đề xuất Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh soạn thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động Công báo, tổ chức kiểm tra việc thực hiện các văn bản sau khi ban hành.
e) Quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu của Công báo tỉnh lên Công báo điện tử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tổ chức hoạt động và trực tiếp quản lý Công báo điện tử của tỉnh.
3. Về Công nghệ thông tin:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án, đề án ứng dụng Công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý do cấp có thẩm quyền giao cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, tích hợp hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác điều hành của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; Quản lý, vận hành Trung tâm điều hành thông minh bảo đảm hoạt động kịp thời, thường xuyên, thông suốt; bảo đảm cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Theo dõi việc tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 13/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Thực hiện các hoạt động cung cấp thông tin, dịch vụ quảng cáo, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, xây dựng thương hiệu trên Cổng thông tin điện tử.
e) Quản trị mạng nội bộ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và hệ thống các dịch vụ; ý kiến chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh, hệ thống thông tin kinh tế - xã hội tổng hợp của tỉnh; Quản lý, vận hành Trung tâm thông tin chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân đơn vị cung cấp, đào tạo, thẩm tra, tư vấn thiết kế, lập dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật; quản lý dự án, giám sát công trình về công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông; cung cấp, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống phần cứng, cài đặt lưu trữ các hệ thống phần mềm, quảng cáo, quảng bá trên các Trang thông tin điện tử.
h) Xây dựng kế hoạch dài hạn và hàng năm về đầu tư phát triển cơ sở vật chất trang thiết bị thuộc phạm vi quản lý Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các đề tài khoa học về lĩnh vực công nghệ thông tin phục vụ công tác tin học hóa quản lý hành chính nhà nước.
k) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do cơ quan có thẩm quyền giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm
a) Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Trung tâm là người chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc Trung tâm chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, Phó Giám đốc được Giám đốc Trung tâm ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định của pháp luật.
2. Các phòng chức năng thuộc Trung tâm
a) Phòng Hành chính - Công nghệ Thông tin.
b) Phòng Biên tập thông tin và tuyên truyền.
Điều 5. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Trung tâm được xác định trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được Giám đốc Trung tâm quyết định phê duyệt (sau khi có ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh). Việc điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định hiện hành.
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao, Giám đốc Trung tâm xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm tổ chức thẩm định và phê duyệt (sau khi có ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 6. Trách nhiệm của Giám đốc Trung tâm
1. Ban hành quy chế làm việc; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chức năng thuộc Trung tâm theo quy định (sau khi có ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ).
2. Sắp xếp, bố trí số lượng người làm việc của các phòng chức năng, tổ chức thuộc Trung tâm (sau khi có ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
3. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, Giám đốc Trung tâm báo cáo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Tin học - Công báo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Tin học và Công báo, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 47/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường thử nghiệm trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 31/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động và cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Tin học và Công báo, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 47/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường thử nghiệm trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình
- 9Thông tư 01/2022/TT-VPCP hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 11Quyết định 27/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 31/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 2281/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực