Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2280/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 25 tháng 8 năm 2017 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC);
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC;
Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 234/TTr-SYT, ngày 07 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, cụ thể như sau:
Công bố mới 02 TTHC thuộc lĩnh vực y tế dự phòng (Công bố cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động; Công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các TTHC, hoặc các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
* DANH MỤC THỦ TỤC MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | |
* Lĩnh vực Y tế dự phòng | ||
1 | Thủ tục công bố cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động | |
2 | Thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động | |
|
|
|
NỘI DUNG CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* ĐỐI VỚI THỦ TỤC MỚI BAN HÀNH
Lĩnh vực y tế dự phòng:
I. Công bố cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đứng đầu cơ sở y tế gửi hồ sơ đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đến Sở Y tế nơi cơ sở y tế đó đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Sở Y tế cấp cho cơ sở y tế đề nghị công bố phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Y tế tiến hành rà soát hồ sơ và công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế.
Trường hợp cơ sở y tế không đảm bảo điều kiện công bố, Sở Y tế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế (số 68 Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Trường hợp Sở Y tế triển khai công bố trực tuyến, cơ sở y tế nộp hồ sơ trực tuyến.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Y tế nơi cơ sở y tế đó đặt trụ sở chính. Trường hợp Sở Y tế triển khai công bố trực tuyến, cơ sở y tế nộp hồ sơ trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo Mẫu số 01, Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
- Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02, Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
- Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ bản giấy (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở y tế thuộc quản lý của tỉnh Đắk Lắk bao gồm cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối khoa học sức khỏe, trung tâm đào tạo nhân lực y tế.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo đủ điều kiện công bố hoặc văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (đính kèm ngay sau thủ tục này)
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đối với cơ sở y tế.
- Mẫu số 02: Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở y tế thực hiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận y tế lao động bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Là cơ sở y tế bao gồm: cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, trung tâm đào tạo nhân lực y tế.
- Ít nhất 5 người huấn luyện có trình độ bác sĩ trở lên và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực có liên quan đến bệnh nghề nghiệp, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu, dinh dưỡng, phòng chống dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Đủ trang thiết bị và cơ sở vật chất để phục vụ cho việc huấn luyện lý thuyết, thực hành theo chương trình học; có trang thiết bị thực hành liên quan đến dinh dưỡng, lấy mẫu kiểm tra an toàn thực phẩm, sơ cứu, cấp cứu;
- Có tài liệu huấn luyện về y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu theo quy định tại Khoản 5, Phụ lục IV, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
(Quy định tại Khoản 6 Điều 26 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ)
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày …. tháng …. năm ….. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Kính gửi: Sở Y tế………………….
1. Tên cơ sở y tế: ……………………………….(Ghi chữ in đậm) ………………………….
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………………… Email: ……………………
3. Quyết định thành lập (kèm bản sao có chứng thực):
Số: ………………………………. Ngày tháng năm cấp: ………………………………….
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………….
4. Họ và tên thủ trưởng đơn vị: ………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: …………………………………………………………..
5. Họ và tên người phụ trách công tác huấn luyện: …………………………………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: …………………………………………………………..
Đề nghị công bố đủ điều kiện hoạt động huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động (có bản thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật có liên quan./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày …. tháng …. năm 20….. |
Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của cơ sở y tế
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của cơ sở y tế
- Công trình và tổng diện tích sử dụng chung:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Công trình, phòng học sử dụng chung:
- Phòng học được sử dụng chung:
…………………………………………………………………………………………………………
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung
TT | Tên thiết bị | Số lượng | Năm sản xuất |
1 |
|
|
|
2 …. |
|
|
|
II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu
STT | Họ tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động |
II.1 | Cán bộ quản lý | - | - | - |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II.2 | Người huấn luyện cơ hữu | - | - | - |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục.
II. Công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức thực hiện quan trắc một trường lao động gửi hồ sơ đề nghị công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động đến Sở Y tế nơi tổ chức đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Sở Y tế cấp cho tổ chức đề nghị công bố phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Y tế tiến hành rà soát hồ sơ và công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế.
Trường hợp cơ sở y tế không đảm bảo điều kiện công bố, Sở Y tế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghi lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế (số 68 Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Trường hợp Sở Y tế triển khai công bố trực tuyến, cơ sở y tế nộp hồ sơ trực tuyến.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Y tế nơi tổ chức quan trắc đặt trụ sở chính. Trường hợp Sở Y tế triển khai công bố trực tuyến, cơ sở y tế nộp hồ sơ trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động của tổ chức theo mẫu quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục số III, ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
- Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động theo hướng dẫn quy định tại Mẫu số 02, Phụ lục số III, ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ bản giấy (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động thuộc quản lý của tỉnh Đắk Lắk.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo đủ điều kiện công bố hoặc văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc một trường lao động.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (đính kèm ngay sau thủ tục này)
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động.
- Mẫu số 02: Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hoạt động quan trắc một trường lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
a. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
b. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động như sau:
- Người trực tiếp phụ trách quan trắc môi trường lao động có trình độ như sau:
Trình độ từ đại học trở lên thuộc lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y học dự phòng;
Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động.
- Có ít nhất 05 người làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn có trình độ như sau:
Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh; trong đó có ít nhất 60% số người có trình độ từ đại học trở lên;
Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động.
c. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
- Quan trắc yếu tố có hại trong môi trường lao động
Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn, rung theo dải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
Đánh giá gánh nặng lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động.
Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% yếu tố sau đây: Bụi hạt; phân tích hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi amiăng; Các yếu tố hóa học tối thiểu NOx, SOx, CO, CO2, dung mỗi hữu cơ (benzen và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ sâu;
- Có kế hoạch và quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
- Có quy trình sử dụng, vận hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích điều kiện lao động;
- Có trụ sở làm việc, đủ diện tích để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu;
- Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
- Có biện pháp bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Mẫu 01 : Mẫu Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………….. | ……….., ngày tháng năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
Kính gửi: Sở Y tế…………………………………………….
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động,
1. Tên tổ chức: ……………………………………. (GHI CHỮ IN ĐẬM) ……………………
2. Người đại diện: ………………………………………Chức vụ: ……………………………
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ………………………………………….. Số fax: ……………………………
Địa chỉ E_mail: ……………………………………… Web-site: ………………………………
5. Lĩnh vực đề nghị được công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động:
5.1. Yếu tố vi khí hậu:
- Nhiệt độ:
- Độ ẩm:
- Tốc độ gió:
- Bức xạ nhiệt:
5.2. Yếu tố vật lý:
- Ánh sáng:
- Tiếng ồn theo dải tần
- Rung chuyển theo dải tần
- Vận tốc rung đứng hoặc ngang
- Phóng xạ
- Điện từ trường tần số công nghiệp
- Điện từ trường tần số cao
- Bức xạ tử ngoại
- Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………
5.3. Yếu tố bụi các loại:
- Bụi toàn phần:
- Bụi hô hấp:
- Bụi thông thường:
- Bụi silic: phân tích hàm lượng silic tự do
- Bụi amiăng:
- Bụi kim loại (chì, mangan, cađimi,... đề nghị ghi rõ)
- Bụi than:
- Bụi talc:
- Bụi bông:
- Các loại bụi khác (ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………
5.4. Yếu tố hơi khí độc (Liệt kê ghi rõ theo các yếu tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao động) như:
- Thủy ngân:
- Asen:
- Oxit cac bon:
- Benzen và các hợp chất (Toluene, Xylene):
- TNT:
- Nicotin:
- Hóa chất trừ sâu:
- Các hóa chất khác (Ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………
5.5. Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my
Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý:
Đánh giá ec-gô-nô-my:
5.6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp
- Yếu tố vi sinh vật
- Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm
- Dung môi
- Yếu tố gây ung thư
5.7. Các yếu tố khác (Liệt kê rõ)
- ……………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………
Hồ sơ công bố năng lực theo quy định được gửi kèm theo.
Tổ chức ……………….. cam kết toàn bộ các nội dung đã công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
| LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ |
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……….., ngày tháng năm 20….. |
HỒ SƠ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị công bố: ……………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………….Số Fax: …………………………………….
Địa chỉ Email ……………………………………. Website …………………………………….
II. Cơ quan chủ quản:…………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………….Số Fax: …………………………………….
Địa chỉ Email ……………………………………. Website ……………………………………
III. Lãnh đạo tổ chức …………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………….Số Fax: …………………………………….
Địa chỉ Email ……………………………………. ………………………………………………
IV. Người liên lạc: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………….Số Fax: …………………………………….
Địa chỉ Email ……………………………………. …………………………………….
(Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
1. Điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích: | …………………..m2; |
Khu vực hành chính và tiếp nhận mẫu | …………………..m2; |
Phòng xét nghiệm bụi và các yếu tố vật lý | …………………..m2; |
Phòng xét nghiệm hóa học và sinh hóa | …………………..m2; |
Phòng xét nghiệm các yếu tố vi sinh: | …………………..m2; |
Phòng thí nghiệm tấm sinh lý và ec-gô-nô-my | …………………..m2; |
Phòng bảo quản thiết bị quan trắc môi trường lao động | …………………..m2; |
(Kèm theo sơ đồ vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm).
2. Cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động
- Danh sách cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động:
Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Chức vụ (trong tổ chức) | Trình độ chuyên ngành | Số năm công tác trong ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo).
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT | Tên thiết bị | Đặc tính kỹ thuật chính | Mã hiệu | Hãng/nước sản xuất | Ngày nhận | Ngày sử dụng | Tần suất hiệu chuẩn | Nơi hiệu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện phòng bảo quản thiết bị:
Nhiệt độ: °C ± °C
Độ ẩm: % ± %
Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp đo, phân tích tại hiện trường
TT | Tên thông số | Tên/số hiệu phương pháp sử dụng | Dải đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương pháp phân tích trong phòng xét nghiệm
TT | Tên thông số | Loại mẫu | Tên/số hiệu phương pháp sử dụng | Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo | Độ không đảm bảo đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu chuẩn □
- Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê) □
- Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động. □
(Trường hợp cơ sở chỉ thực hiện được việc lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% các yếu tố quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 33 Nghị định này phải có thêm Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động để đảm bảo thực hiện được đầy đủ và có chất lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi trường lao động).
7. Phòng xét nghiệm đã được chứng nhận/công nhận trước đây
Có □ Chưa □
(Nếu có, đề nghị photo bản sao có chứng thực các chứng nhận kèm theo)
| LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ |
- 1Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y Tế tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 2280/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Võ Văn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra