Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2280/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 27 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 110/TTr-SNN ngày 11 tháng 10 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số 79/TTr-TCTĐA30 ngày 21 tháng 10 năm 2010
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung một số thủ tục hành chính về lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được ban hành kèm theo Quyết định số 2551/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn như sau:

1. Thay thế căn cứ pháp lý của 17 thủ tục hành chính cụ thể như sau:

- Thay thế Văn bản số 488/HD-SNN ngày 20/6/2006 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn lập hồ sơ thiết kế khai thác gỗ và lâm sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn bằng Quyết định số 3376/2009/QĐ-UBND ngày 02/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy trình về thiết kế khai thác gỗ và lâm sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong phần căn cứ pháp lý đối với 16 thủ tục hành chính.

- Thay thế Văn bản số 881/HD-SNN ngày 04/9/2007 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tiêu chí, biện pháp, trình tự thủ tục cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt bằng Quyết định số 2807/2009/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định về loài cây mục đích và biện pháp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong phần căn cứ pháp lý đối với 01 thủ tục hành chính.

(Danh sách các thủ tục hành chính theo Phụ lục I đính kèm).

2. Huỷ bỏ mẫu “Biên bản thẩm định hồ sơ thiết kế trồng rừng” trong nội dung về thành phần hồ sơ của thủ tục Thẩm định và phê duyệt thiết kế trồng rừng và chăm sóc rừng trồng, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059759-TT.

3. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện và thành phần hồ sơ của thủ tục Hỗ trợ trước đầu tư trồng rừng rừng sản xuất (đối với tổ chức ngoài quốc doanh), có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-092516-TT (nội dung sửa đổi theo mục A Phụ lục II đính kèm).

4. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện và thành phần hồ sơ của thủ tục Hỗ trợ đầu tư trung tâm sản xuất giồng cây rừng chất lượng cao cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoặc doanh nghiệp nhà nước có cơ sở sản xuất giống đã được cổ phần hoá, trong đó nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-092489-TT (nội dung sửa đổi theo mục B Phụ lục II đính kèm).

5. Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ của thủ tục Hỗ trợ đầu tư vườn ươm giống cây lâm nghiệp đối với tổ chức ngoài quốc doanh, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-092500-TT (nội dung sửa đổi theo mục C Phụ lục II đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Ngọc Đường

 

PHỤ LỤC I
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ CĂN CỨ PHÁP LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 2280/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

I. Thay thế Văn bản số 488/HD-SNN ngày 20/6/2006 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn lập hồ sơ thiết khai thác gỗ và lâm sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn bằng Quyết định số 3376/2009/QĐ-UBND ngày 02/11/2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy trình về thiết kế khai thác gỗ và lâm sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong phần căn cứ pháp lý đối với 16 thủ tục sau:

1. Thủ tục Cấp phép khai thác trắng gỗ rừng trồng là rừng sản xuất, chủ rừng là tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059220-TT.

2. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác tỉa thưa rừng trồng, chủ rừng là tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059312-TT.

3. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác chính gỗ rừng sản xuất là rừng tự nhiên, chủ rừng là tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059341-TT.

4. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác tận thu gỗ rừng tự nhiên, chủ rừng là tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059450-TT.

5. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác tận dụng gỗ rừng tự nhiên, chủ rừng là tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059465-TT.

6. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác vầu, tre, nứa, chủ rừng là tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059488-TT.

7. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác tận dụng gỗ trên diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, chủ rừng là tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059499-TT.

8. Thủ tục Cấp giấy phép khai thác nhựa thông, chủ rừng là tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059520-TT.

9. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt phương án điều chế rừng tự nhiên là rừng sản xuất, chủ rừng là tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059527-TT.

10. Thủ tục Cấp giấy phép tận dụng trên diện tích cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, chủ rừng là tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059717-TT.

11. Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế khai thác tận thu gỗ trong rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-080593-TT.

12. Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác gỗ trong rừng phòng hộ là rừng khoanh nuôi do nhà nước đầu tư vốn của tổ chức (mục đích thương mại), có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-092534-TT.

13. Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp giấy phép khai thác gỗ rừng trồng phòng hộ do nhà nước đầu tư của các tổ chức thuộc tỉnh, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-080618-TT.

14. Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp giấy phép khai thác gỗ rừng trồng phòng hộ do Ban quản lý hoặc bên giao khoán đầu tư của các tổ chức thuộc tỉnh, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-092435-TT.

15. Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác tận thu gỗ đối với các khu rừng đặc dụng do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của tổ chức (trong phân khu dịch vụ hành chính), có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-092462-TT.

16. Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý (đối với khu rừng bảo vệ cảnh quan; phân khu phục hồi sinh thái), có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-092477-TT.

II. Thay thế Văn bản số 881/HD-SNN ngày 04/9/2007 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tiêu chí, biện pháp, trình tự thủ tục cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt bằng Quyết định số 2807/2009/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định về loài cây mục đích và biện pháp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong phần căn cứ pháp lý đối với thủ tục sau:

1. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt Dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất, chủ rừng là tổ chức, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-059542-TT.

 

PHỤ LỤC II

NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ CỦA TTHC
(Kèm theo Quyết định số: 2280/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10  năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

A. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện và thành phần hồ sơ của thủ tục Hỗ trợ trước đầu tư trồng rừng rừng sản xuất (đối với tổ chức ngoài quốc doanh), có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-092516-TT, cụ thể như sau:

* Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Khi dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất được cấp thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư lập tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch.

Bước 2: Chủ đầu tư tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch trồng rừng sản xuất theo chỉ tiêu, kế hoạch giao.

Bước 3: Khi rừng đạt tiêu chuẩn nghiệm thu, chủ đầu tư tiến hành tổ chức nghiệm thu cơ sở theo quy định hiện hành.

Bước 4: Chủ đầu tư lập hồ sơ gửi tới Chi cục Lâm nghiệp - Tổ 4, phường Đức Xuân, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.

Bước 5: Cán bộ Chi cục lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì đề nghị tổ chức bổ sung theo quy định.

Bước 6: Tổ chức nhận báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Chi cục Lâm nghiệp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ như sau:

+ Tờ trình đề nghị thẩm định kết quả nghiệm thu trồng rừng sản xuất kèm theo biểu tổng hợp, biên bản nghiệm thu nội bộ của chủ đầu tư.

+ Quyết định phê duyệt dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Bản sao quyết định thành lập Ban QLDA.

+ Quyết định giao kế hoạch  trồng rừng sản xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật dự toán trồng và chăm sóc rừng, bản đồ thiết kế trồng rừng sản xuất tỷ lệ 1/10.000.

B. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện và thành phần hồ sơ của thủ tục Hỗ trợ đầu tư trung tâm sản xuất giồng cây rừng chất lượng cao cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoặc doanh nghiệp nhà nước có cơ sở sản xuất giống đã được cổ phần hoá, trong đó nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-092489-TT, cụ thể như sau:

* Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp (chủ đầu tư) xây dựng dự án hỗ trợ đầu tư trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định. Chủ đầu tư nhận văn bản thẩm định tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

Bước 2: Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế tổng dự toán, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tại tỉnh.

Bước 3: Chủ đầu tư ký hợp đồng hỗ trợ xây dựng Trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bước 4: Sau khi thi công xong, chủ đầu tư báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đề nghị nghiệm thu. Chủ đầu tư nhận biên bản nghiệm thu trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ như sau:

+ Tờ trình đề nghị thẩm định dự án hỗ trợ đầu tư trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao của doanh nghiệp.

+ Văn bản cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Dự án đầu tư trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao của doanh nghiệp.

+ Bản đồ, bản vẽ thiết kế.

Thành phần hồ sơ đề nghị nghiệm thu bao gồm:

+ Tờ trình đề nghị nghiệm thu kèm theo báo cáo thi công dự án đầu tư trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao của doanh nghiệp.

+ Hợp đồng hỗ trợ xây dựng Trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao giữa doanh nghiệp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

C. Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ của thủ tục Hỗ trợ đầu tư vườn ươm giống cây lâm nghiệp đối với tổ chức ngoài quốc doanh, có mã số thủ tục trên cơ sở dữ liệu quốc gia là: T-BKA-092500-TT, cụ thể như sau:

+ Tờ trình đề nghị thẩm định xây dựng thiết kế kỹ thuật, dự toán hỗ trợ đầu tư vườn ươm giống.

+ Quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất. 

+ Bản sao quyết định thành lập Ban QLDA.

+ Bản đồ, bản vẽ thiết kế vườn ươm.

+ Quyết định Quy hoạch hệ thống vườn ươm của cấp có thẩm quyền.

+ Cam kết sử dụng đất được giao vào mục đích sản xuất giống trồng rừng ít nhất 10 năm./.