ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2267/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 11 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 18/TTr-TTr ngày 15/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
(Có Danh mục các cuộc thanh tra kèm theo).
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch được phê duyệt; Thông báo cho các cơ quan, đơn vị liên quan về Kế hoạch thanh tra; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định; Chủ trì phối hợp với các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của Trung ương; các sở, ban, ngành của tinh và UBND cấp huyện rà soát, xử lý không được để xảy ra chồng chéo trong công tác thanh tra, kiểm tra làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Đối với các cuộc thanh tra chuyên đề diện rộng của Chính phủ: Thanh tra tỉnh thực hiện theo chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ. Đối với thanh tra chuyên đề về lĩnh vực thuế; thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật đối với một số dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu chức năng đô thị trên địa bàn tỉnh: Thanh tra tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan khảo sát cụ thể về đối tượng thanh tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước khi tiến hành thanh tra.
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu quản lý nhà nước, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ chỉ đạo thanh tra, kiểm tra bổ sung, thanh tra đột xuất. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm đề xuất điều chỉnh Kế hoạch thanh tra theo quy định.
Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định này xây dựng, phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan, đơn vị mình theo thẩm quyền, đúng quy định pháp luật và không để xảy ra chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2267/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Đối tượng thanh tra | Nội dung thanh tra | Thời gian thanh tra | Phạm vi thanh tra | Thời điểm dự kiến thanh tra |
I | Thanh tra trách nhiệm | ||||
1 | Giám đốc Sở Giao thông vận tải | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được Nhà nước giao, thời kỳ năm 2020 - 2022. | 40 ngày | Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được Nhà nước giao, thời kỳ 2020 - 2022 | Quý II/2023 |
2 | Chủ tịch UBND thành phố Vĩnh Yên | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được Nhà nước giao, thời kỳ năm 2020 - 2022. | 40 ngày | Việc chấp hành các quy định pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo; phòng chống tham nhũng, tiêu cực và công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, thời kỳ năm 2020 - 2022. | Quý II/2023 |
3 | Chủ tịch UBND huyện Tam Đảo | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được Nhà nước giao, thời kỳ năm 2020 - 2022. | 40 ngày | Việc chấp hành các quy định pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo; phòng chống tham nhũng, tiêu cực và công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình, thời kỳ năm 2020-2022. | Quý III/2023 |
4 | Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh | Thanh tra việc thực hiện công khai, minh bạch theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 trong quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư công, thời kỳ 2020 - 2022. | 40 ngày | Việc thực hiện công khai, minh bạch theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 trong quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư công, thời kỳ 2020 - 2022. | Quý III/2023 |
5 | Chủ tịch Công ty TNHH MTV thủy lợi Tam Đảo | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và quản lý sử dụng nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước, thời kỳ năm 2019 - 2022. | 40 ngày | Việc thực hiện các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và quản lý sử dụng nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước, thời kỳ năm 2019 - 2022. | Quý IV/2023 |
6 | Chủ tịch UBND huyện Bình Xuyên | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được nhà nước giao, thời kỳ 2021 - 2022 | 30 ngày | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Công tác quản lý đầu tư về xây dựng cơ bản (giai đoạn 2021 - 2022) | Quý IV/2023 |
7 | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được nhà nước giao, thời kỳ 2020 - 2022 | 40 ngày | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Công tác quản lý đầu tư về xây dựng cơ bản và nghiên cứu khoa học (thời kỳ từ năm 2020-2022) | Quý II/2023 |
8 | Chủ tịch UBND huyện Yên Lạc | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được nhà nước giao, thời kỳ 2021 - 2022 | 40 ngày | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Công tác quản lý đầu tư về xây dựng cơ bản (giai đoạn 2021-2022) | Quý II/2023 |
9 | Chủ tịch UBND huyện Sông Lô; Chủ tịch UBND huyện Lập Thạch | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được nhà nước giao | 30 ngày | Việc thực hiện pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất (đất ở) trên địa bàn, việc sử dụng nguồn thu từ đấu giá theo quy định và Công tác quyết toán dự án, công trình. Công tác GPMB các dự án do cấp tỉnh, cấp huyện làm Chủ đầu tư | Quý III/2023 |
10 | Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được nhà nước giao, thời kỳ 2019 - 2022 | 40 ngày | Việc chấp hành pháp luật trong công tác thanh ưa, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, quản lý đầu tư xây dựng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý IV/2023 |
11 | Ban Tiếp công dân các huyện, thành phố | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được nhà nước giao đối với 9 Ban tiếp công dân cấp huyện, thời kỳ 2018-2022. | 30 ngày | Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được nhà nước giao | Quý I/2023 |
12 | Chủ tịch UBND thành phố Phúc Yên | Thanh tra công tác lãnh đạo, chỉ đạo các phòng, ban trực thuộc và UBND cấp xã về một số lĩnh vực trên địa bàn thành phố, thời kỳ 2015-2022. | 40 ngày | Công tác đấu giá quyền sử dụng đất đối với một số dự án giãn dân, tái định cư và việc sử dụng nguồn kinh phí thu từ hoạt động trên; Tiến độ thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng để triển khai các dự án, công trình do cấp tỉnh làm Chủ đầu tư đến ngày 31/12/2022 (chưa hoàn thành công tác BT GPMB, chậm tiến độ); Công tác quản lý đầu tư đối với một số dự án, công trình do UBND thành phố, các đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã triển khai thực hiện (để đánh giá tiến độ triển khai thực hiện, việc giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư, trong đó tập trung rõ trách nhiệm đối với các dự án tạm ứng đầu tư XDCB quá hạn, dự án đã hoàn thành nhưng chậm quyết toán); việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và việc bàn giao diện tích đất ngoài phạm vi dự án cho địa phương quản lý; Công tác quản lý dịch vụ công ích | Quý III/2023 |
II | Thanh tra chuyên đề | ||||
13 | Sở Công thương, Ban Quản lý các cụm Công nghiệp | Thanh tra công tác quản lý nhà nước về việc triển khai thực hiện một số dự án cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (từ 2015 - 2022) | 40 ngày | Công tác quản lý nhà nước về quy hoạch; quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (từ 2015-2022) | Quý I/2023 |
14 | Các sở, ngành có liên quan; Chủ đầu tư các dự án | Thanh tra công tác quản lý nhà nước về việc triển khai thực hiện một số dự án nhà ở, đô thị, du lịch, nghỉ dưỡng, sinh thái trên địa bàn tỉnh (từ 2015 - 2022) | 40 ngày | Công tác quản lý một số dự án nhà ở, đô thị, du lịch, nghỉ dưỡng, sinh thái trên địa bàn tỉnh (từ 2015-2022) | Quý II/2023 |
15 | Một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật về Thuế, phí, lệ phí đối với một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 40 ngày | Việc chấp hành chính sách pháp luật về Thuế, phí và lệ phí | Quý IIl/2023 |
16 | UBND huyện Tam Dương và UBND huyện Bình Xuyên | Thanh tra việc thực hiện pháp luật về đấu giá QSDĐ và sử dụng kinh phí từ đấu giá QSDĐ trên địa bàn huyện Tam Dương và Bình Xuyên, thời kỳ 2014-2022 | 30 ngày | Việc thực hiện pháp luật về đấu giá QSDĐ và sử dụng kinh phí từ đấu giá QSDĐ trên địa bàn huyện Tam Dương và Bình Xuyên | Quý II/2023 |
17 | UBND huyện Vĩnh Tường và UBND huyện Yên Lạc | Thanh tra việc đấu giá QSD đất và sử dụng nguồn thu từ đấu giá QSD đất tại 02 huyện Yên Lạc và Vĩnh Tường, thời kỳ 2014 - 2022 | 45 ngày | Việc đấu giá QSD đất và sử dụng nguồn thu từ đấu giá QSD đất tại 02 huyện Yên Lạc và Vĩnh Tường, thời kỳ 2014 - 2022 | Quý III/2023 |
18 | UBND huyện Tam Dương và UBND huyện Bình Xuyên | Thanh tra việc thực hiện công tác bồi thường, GPMB các dự án, công trình do cấp tỉnh làm Chủ đầu tư | 30 ngày | Việc thực hiện công tác bồi thường, GPMB các dự án, công trình do cấp tỉnh làm Chủ đầu tư | Quý III/2023 |
19 | Cụm Công nghiệp Tề Lỗ. Cụm Công nghiệp Yên Đồng. Cụm Công nghiệp Minh Tân. | Thanh tra công tác quản lý đất đai, trật tự xây dựng |
| Thanh tra toàn diện công tác quản lý đất đai, trật tự xây dựng | Quý II/2023 |
20 | Thanh tra chuyên đề về việc quy hoạch và thực hiện quy hoạch theo chỉ đạo của đồng chí Tổng Bí thư - Trưởng ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tại thông báo số 26-TB/BCĐTW ngày 23/8/2022 trên địa bàn tỉnh (thực hiện theo Kế hoạch hướng dẫn thanh tra chuyên đề của Thanh tra Chính phủ) | Thanh tra việc quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh | 45 ngày | Việc quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh | Theo Kế hoạch của Thanh tra Chính phủ |
V | Thanh tra công tác quản lý ĐTXD | ||||
20 | UBND và Ban QLDA đầu tư xây dựng 02 huyện: Sông Lô và Lập Thạch | công tác quản lý đầu tư đối với một số dự án, công trình (có biểu chi tiết kèm theo) | 30 ngày | Công tác quản lý dự án đầu tư XDCB | Quý IV/2023 |
21 | UBND và Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Tam Dương | công tác quản lý đầu tư xây dựng một số dự án, công trình trên địa bàn huyện Tam Dương (có biểu chi tiết kèm theo) | 30 ngày | Công tác quản lý dự án đầu tư XDCB | Quý IV/2023 |
22 | UBND và Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Tường | Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng một số dự án, công trình trên địa bàn huyện Vĩnh Tường | 35 ngày | Công tác quản lý dự án đầu tư XDCB | Quý I/2023 |
23 | Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh, Sở Công thương | Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án, công trình do Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh, Sở Công thương làm Chủ đầu tư | 40 ngày | Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng | Quý II/2023 |
1 | Một số sở, ngành và UBND cấp huyện | Kiểm tra việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh; | 10 ngày | Việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh; | Quý I/2023 |
2 | Một số sở, ngành và UBND cấp huyện | Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra của Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc ban hành. | 10 ngày | Việc thực hiện Kết luận thanh tra của Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc ban hành. | Quý I/2023 |
3 | Một số sở, ngành và UBND cấp huyện | Kiểm tra việc sử dụng phần mềm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 10 ngày | Việc sử dụng phần mềm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Quý III/2023 |
4 | UBND huyện: Vĩnh Tường, Yên Lạc và các đơn vị liên quan | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kết luận thanh tra do phòng nghiệp vụ 2 chủ trì | 10 ngày | Việc thực hiện Kết luận thanh tra do phòng NV2 chủ trì | Quý IV/2023 |
5 | UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Kiểm tra công tác phòng, chống TT&TKCN năm 2023. | 20 ngày | Công tác phòng, chống TT&TKCN năm 2023 | Quý II/2023 |
CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THANH TRA NĂM 2023
TT | Tên đơn vị chủ đầu tư/Tên dự án, công trình | Ghi chú |
I | UBND huyện Lập Thạch và Ban QLDA ĐTXD huyện làm Chủ đầu tư | |
1 | Đường nội thị thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch. Tuyến ĐT 307 đi Quảng Khuân |
|
2 | Cải tạo, chỉnh trang đô thị thị trấn Lập Thạch. Tuyến từ Trung tâm bồi dưỡng Chính trị - Trường tiểu học thị trấn Lập Thạch đi cây xăng 32 và tuyến từ Trường Ngô Gia Tự đi Tử Du |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông huyện Lập Thạch. Tuyến đường từ Ngọc Mỹ - Bắc Bình (giai đoạn 1) |
|
4 | Nhà ăn, nhà nghỉ bán trú kết hợp nhà lớp học bộ môn trường tiểu học Kim Đồng, thị trấn Lập Thạch |
|
5 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông huyện Lập Thạch. Tuyến từ Tây Thượng - Phú Ninh đi xã Bàn Giản - Liên Hòa |
|
6 | Đường giao thông liên xã huyện Lập Thạch tuyến TL307 từ TT Hoa Sơn - Trung tâm xã Liền Sơn |
|
7 | Đường nội thị Thị trấn Hoa Sơn, huyện Lập Thạch, tuyến ĐT.307 (thôn Hòa Bình) đi thôn Quảng Khuân |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông huyện Lập Thạch. Tuyến từ thôn Phú Ninh đi thôn Ngọc Liễn 2, xã Liên Hòa |
|
9 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông huyện Lập Thạch. Tuyến từ thôn Ngọc Liễn 2, xã Liên Hòa đi ĐT.307 (ngã ba thị trấn Hoa Sơn) |
|
II | UBND huyện Sông Lô và Ban QLDA ĐTXD huyện làm Chủ đầu tư | |
10 | Xây dựng cầu khu Lê, xã Nhân Đạo, huyện Sông Lô |
|
11 | Cải tạo đường huyện ĐH 60, đoạn từ đê tả Sông Lô đi nghĩa trang liệt sỹ xã Nhân Đạo (kml 900 đến km3 800) |
|
12 | Cải tạo đường huyện ĐH60. Đoạn từ đê tả Sông Lô đi nghĩa trang liệt sỹ xã Nhân Đạo (Km0 00 đến Km 1 900) |
|
13 | Cải tạo, nâng cấp đường ĐH 56 đoạn từ T.L307 Tân Lập - Yên Thạch, huyện Sông Lô |
|
14 | Cầu Đồng xã Tân Lập, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc |
|
15 | Đường nội thị huyện Sông Lô. Tuyến: Đê tả Sông Lô đi bến xe khách, đoạn từ KM0 700 đến km1 58 (giai đoạn 2) |
|
16 | Cải tạo, nâng cấp đường huyện ĐH 53. Đoạn từ ĐT.307B (Km4 400) đi xã Yên Thạch, xã Như Thụy, huyện Sông Lô |
|
17 | Cải tạo, nâng cấp đường du lịch huyện Sông Lô. Đoạn từ ĐT.307 (xã Đồng Quế) đi hồ Bò Lạc |
|
18 | Cải tạo, nâng cấp đường huyện ĐH52.Đoạn từ đê tả Sông Lô (xã Cao Phong) đi xã Đồng Thịnh |
|
III | UBND huyện Tam Dương và Ban QLDA ĐTXD huyện làm Chủ đầu tư | |
19 | Cải tạo, nâng cấp đường từ Trường tiểu học B Hợp Hòa - Trung tâm bồi dưỡng chính trị, huyện Tam Dương |
|
20 | Đường nối từ đường Hợp Thịnh - Đạo Tú đến UBND xã Hợp Thịnh, huyện Tam Dương |
|
21 | Hạ tầng tái định cư Khu công nghiệp Tam Dương II, Khu A (thôn Đồng Ăng, xã Kim Long, huyện Tam Dương) |
|
22 | Hạ tầng tái định cư Khu công nghiệp Tam Dương II, Khu A (thôn Đồng Tâm, xã Kim Long, huyện Tam Dương) |
|
23 | Cải tạo, nâng cấp Trường Tiểu học Hoàng Đan |
|
24 | Cải tạo, nâng cấp nhà khách kết hợp nhà ăn, nhà bếp UBND huyện Tam Dương |
|
25 | Cải tạo, nâng cấp đường từ đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh đến đường Diện - Đại Đình |
|
26 | Cải tạo, nâng cấp đường từ ĐT.309B đến đường ĐH.24 (xã Hướng Đạo) |
|
27 | Cải tạo trụ sở UBND huyện Tam Dương |
|
28 | Cải tạo, chỉnh trang đô thị xã Hoàng Đan, huyện Tam Dương |
|
29 | Cải tạo, chỉnh trang đô thị xã Vân Hội, huyện Tam Dương |
|
30 | Cải tạo, mở rộng trường mầm non Vân Hội (cơ sở 1) (Giai đoạn I) |
|
31 | Trường mầm non Tam Dương (giai đoạn 2) |
|
32 | Cải tạo, nâng cấp Trường mầm non Hoàng Lâu, huyện Tam Dương |
|
IV | UBND huyện Vĩnh Tường và Ban QLDA ĐTXD huyện làm Chủ đầu tư | |
33 | Cải tạo đê Bối Cao Đại, Phú Thịnh, Lý Nhân, An Tường, huyện Vĩnh Tường |
|
34 | Trường THCS chất lượng cao huyện Vĩnh Tường. Hạng mục: Nhà nội trú, nhà cầu, các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị |
|
35 | Cải tạo, chỉnh trang một số trục đường huyện Vĩnh Tường. Tuyến 1: Đường Ngũ Kiên - Phú Đa. Tuyến 2: Đường Thượng Trưng đi Phú Thịnh |
|
36 | Nâng cấp, cải tạo một số tuyến đường khu 18Ha thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường |
|
37 | Nâng cấp, cải tạo một số tuyến đường Thổ Tang, Tân Tiến và đường Thổ Tang đi Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường |
|
38 | Nâng cấp, cải tạo một số tuyến đường Thổ Tang, Lũng Hòa (Bên phải TL304), huyện Vĩnh Tường |
|
39 | Cải tạo, kiến thiết thị chính, chỉnh trang đô thị, trồng cây xanh huyện Vĩnh Tường, Hạng mục: sân phía sau UBND huyện Vĩnh Tường; đường vào trường THCS thị trấn Vĩnh Tường và một số hạng mục khác |
|
40 | Cải tạo nhà để xe, nhà ăn và các hạng mục phụ trợ trụ sở UBND, HĐND huyện Vĩnh Tường |
|
41 | Các hạng mục phụ trợ Trung tâm hội nghị huyện Vĩnh Tường. |
|
42 | Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng đoạn Thổ Tang - Bình Dương - Vân Xuân |
|
43 | Hệ thống điện chiếu sáng đoạn Ngũ Kiên - Phú Đa - Vĩnh Ninh |
|
44 | Cải tạo đường giao thông huyện Vĩnh Tường, tuyến ĐH18B, ĐH12C, H19B |
|
45 | Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng đường Lũng Hòa - Cao Đại |
|
46 | Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Đại Đồng đến trường Nguyễn Viết Xuân (Chấn Hưng) - Đồng Van. |
|
47 | Nâng cấp, cải tạo một số tuyến đường khu 18Ha thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường |
|
48 | Nâng cấp, cải tạo một số tuyến đường Thổ Tang, Tân Tiến và đường Thổ Tang đi Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường |
|
49 | Nâng cấp, cải tạo một số tuyến đường Thổ Tang, Lũng Hòa (Bên phải TL304), huyện Vĩnh Tường |
|
50 | Cải tạo, kiến thiết thị chính, chỉnh trang đô thị, trồng cây xanh huyện Vĩnh Tường, Hạng mục: sân phía sau UBND huyện Vĩnh Tường; đường vào trường THCS thị trấn Vĩnh Tường và một số hạng mục khác |
|
V | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh, Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình tỉnh, Sở Công thương làm Chủ đầu tư |
|
51 | Nhà làm việc số 2- Sở Xây dựng |
|
52 | Xây dựng tuyến cống thoát nước ngầm phía trước trụ sở Công an tỉnh Vĩnh Phúc |
|
53 | Xây dựng nhà truyền thống và cải tạo hạng mục kè đá, cơ sở hạ tầng trụ sở Hội Cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Phúc |
|
54 | Cải tạo, sửa chữa Nhà thi đấu thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc |
|
55 | Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc Ban quản lý ĐTXD công trình tỉnh |
|
56 | Dự án Hệ thống điện chiếu sáng trên tuyến ĐT.302B đoạn từ xã Thiện Kế đến xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên |
|
- 1Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023 của Thanh tra tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 2821/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 3229/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023 của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 của Thanh tra tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 3139/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 của Thanh tra tỉnh Quảng Trị
- 1Luật thanh tra 2010
- 2Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 3Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023 của Thanh tra tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 2821/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 3229/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023 của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 của Thanh tra tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 3139/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 của Thanh tra tỉnh Quảng Trị
Quyết định 2267/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 2267/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết