Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2267/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Công văn số 14286/BTC-QLCS ngày 20/11/2020 của Bộ Tài chính về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Công văn số 1030/CĐTNĐ-TC ngày 25/6/2019 và Công văn số 1194/CĐTNĐ-TC ngày 26/6/2020 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng nêu tại Quyết định này:
a) Chỉ đạo thực hiện và chịu trách nhiệm về việc xác định chủng loại xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Cục theo đúng quy định của Chính phủ;
b) Rà soát, sắp xếp lại xe ô tô chuyên dùng hiện có của các đơn vị thuộc Cục; theo đó:
- Trường hợp xe ô tô chuyên dùng hiện có phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành theo quy định thì tiếp tục quản lý, sử dụng; số xe này được tính trong tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được ban hành.
- Trường hợp xe ô tô chuyên dùng hiện có không phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành theo quy định thì thực hiện xử lý theo các hình thức quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
Việc thực hiện xử lý xe ô tô chuyên dùng không phù hợp tiêu chuẩn, định mức (nếu có) phải hoàn thành chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định này.
c) Thực hiện việc mua sắm, bố trí, quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô chuyên dùng theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng đã ban hành, theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các cơ quan, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng nêu trên để mua sắm, trang bị, quản lý và sử dụng theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Thủ trưởng đơn vị được ban hành tiêu chuẩn, định mức và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(theo Quyết định số 2267/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
TT | Tên đơn vị | Tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng | ||
Số lượng | Loại (lĩnh vực) / Mục đích sử dụng | Chủng loại | ||
1 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | 2 |
|
|
|
| 1 | Xe phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | 07 chỗ gắn trang thiết bị chuyên ngành, biển hiệu nhận biết theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/2/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
|
| 1 | Xe thanh tra giao thông | 07 chỗ gắn trang thiết bị chuyên ngành, biển hiệu nhận biết theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TT-BGTVT ngày 24/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải |
2 | Chi cục Đường thủy nội địa phía Bắc | 2 |
|
|
|
| 1 | Xe phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | 07 chỗ gắn trang thiết bị chuyên ngành, biển hiệu nhận biết theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/2/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
|
| 1 | Xe thanh tra giao thông | 07 chỗ gắn trang thiết bị chuyên ngành, biển hiệu nhận biết theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TT-BGTVT ngày 24/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải |
3 | Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam | 2 |
|
|
|
| 1 | Xe phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | 07 chỗ gắn trang thiết bị chuyên ngành, biển hiệu nhận biết theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/2/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
|
| 1 | Xe thanh tra giao thông | 07 chỗ gắn trang thiết bị chuyên ngành, biển hiệu nhận biết theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TT-BGTVT ngày 24/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải |
3 | Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực I | 1 |
|
|
|
| 1 | Xe phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | 07 chỗ gắn trang thiết bị chuyên ngành, biển hiệu nhận biết theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/2/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
4 | Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực II | 1 |
|
|
|
| 1 | Xe phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | 07 chỗ gắn trang thiết bị chuyên ngành, biển hiệu nhận biết theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/2/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
5 | Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực III | 1 |
|
|
|
| 1 | Xe phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | 07 chỗ gắn trang thiết bị chuyên ngành, biển hiệu nhận biết theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/2/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
6 | Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực IV | 1 |
|
|
|
| 1 | Xe phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | 07 chỗ gắn trang thiết bị chuyên ngành, biển hiệu nhận biết theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/2/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
7 | Trường Cao đẳng Giao thông vận tải đường thủy I | 1 |
|
|
|
| 1 | Xe phục vụ đưa đón giáo viên, học sinh | Xe 16 chỗ trở lên |
8 | Trường Cao đẳng Giao thông vận tải đường thủy II | 1 |
|
|
|
| 1 | Xe phục vụ đưa đón giáo viên, học sinh | Xe 16 chỗ trở lên |
Ghi chú: Mức giá tối đa đối với xe ô tô chuyên dùng nêu tại Quyết định này (không kể trang thiết bị chuyên dùng gắn trên xe) theo mức giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung được quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 10/01/2019 của Chính phủ.
- 1Quyết định 898/QĐ-BGTVT năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng chở giảng viên, sinh viên (phục vụ công tác đào tạo) do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 970/QĐ-BGTVT năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị y tế giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1937/QĐ-BGTVT năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 2303/QĐ-BGTVT năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của đơn vị thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 06/QĐ-TANDTC năm 2021 về phê duyệt đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của hệ thống Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 6Quyết định 174/QĐ-BGTVT năm 2021 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của một số đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 245/QĐ-BGTVT năm 2021 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của một số đơn vị thuộc Cục Đường sắt Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Công văn 663/VPCP-KTTH năm 2022 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của địa phương theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định 04/2019/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 221/QÐ-BVHTTDL năm 2022 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đợt 1)
- 1Thông tư 52/2015/TT-BGTVT quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 5Quy định 55/QyĐ-UBQGTKCN năm 2018 về quản lý, phát hành và cấp cờ hiệu, biển hiệu ưu tiên đối với phương tiện làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn do Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn ban hành
- 6Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 7Quyết định 898/QĐ-BGTVT năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng chở giảng viên, sinh viên (phục vụ công tác đào tạo) do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 970/QĐ-BGTVT năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị y tế giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 1937/QĐ-BGTVT năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 2303/QĐ-BGTVT năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của đơn vị thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 06/QĐ-TANDTC năm 2021 về phê duyệt đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của hệ thống Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 12Quyết định 174/QĐ-BGTVT năm 2021 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của một số đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 245/QĐ-BGTVT năm 2021 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của một số đơn vị thuộc Cục Đường sắt Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Công văn 663/VPCP-KTTH năm 2022 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của địa phương theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định 04/2019/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 221/QÐ-BVHTTDL năm 2022 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đợt 1)
Quyết định 2267/QĐ-BGTVT năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 2267/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2020
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra