Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2263/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 16 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022 - 2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình 1870/TTr-SGDĐT ngày 09/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung kế hoạch thời gian năm học 2022 - 2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
- Hướng dẫn các địa phương thực hiện việc tựu trường và khai giảng theo tình hình thực tế và diễn biến dịch bệnh của từng địa phương nhưng phải đảm bảo an toàn, đúng quy định.
- Theo dõi chỉ đạo các cấp học, ngành học thực hiện kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 phù hợp với tình hình của tỉnh.
- Quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh, bố trí học bù bảo đảm số tuần thực học và thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2022-2023
ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2263/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Các cấp học | Ngày tựu trường | Học kỳ I | Học kỳ II | Kết thúc năm học | Các kỳ thi và xét tốt nghiệp | |
Mầm non | Thứ Hai 29/8/2022 | Từ 05/9/2022 đến 15/01/2023 (18 tuần thực học và 01 tuần dự trữ) | Từ 16/01/2023 đến 25/5/2023 (17 tuần thực học) | Trước ngày 31/5/2023 |
| |
Tiểu học | Thứ Hai 22/8/2022 (Đối với lớp 1) | Từ 05/9/2022 đến 15/01/2023 (18 tuần thực học và 01 tuần dự trữ) | Từ 16/01/2023 đến 25/5/2023 (17 tuần thực học) | Trước ngày 31/5/2023 | Xét hoàn thành chương trình tiểu học trước ngày 30/6/2023. | |
Thứ Hai 29/8/2022 (Đối với lớp 2 đến lớp 5) | ||||||
Trung học cơ sở | Thứ Hai 29/8/2022 | Từ 05/9/2022 đến 15/01/2023 (18 tuần thực học và 01 tuần dự trữ) | Từ 16/01/2023 đến 25/5/2023 (17 tuần thực học) | Trước ngày 31/5/2023 | Thi học sinh giỏi cấp tỉnh theo kế hoạch riêng; Xét tốt nghiệp THCS trước ngày 15/6/2023. | |
Trung học phổ thông | Thứ Hai 29/8/2022 | Từ 05/9/2022 đến 15/01/2023 (18 tuần thực học và 01 tuần dự trữ) | Từ 16/01/2023 đến 25/5/2023 (17 tuần thực học) | Trước ngày 31/5/2023 | Thi học sinh giỏi cấp tỉnh theo kế hoạch riêng; Thi tốt nghiệp THPT và các kỳ thi quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. | |
Giáo dục thường xuyên | Đối với các lớp 8, lớp 9 cấp THCS | Thứ Hai 29/8/2022 | Từ 05/9/2022 đến 15/01/2023 (16 tuần thực học và 03 tuần dự trữ) | Từ 16/01/2023 đến 25/5/2023 (16 tuần thực học và 01 tuần dự trữ) | Trước ngày 31/5/2023 | Xét tốt nghiệp THCS trước ngày 15/6/2023. |
Đối với các lớp 11, lớp 12 cấp THPT | Thứ Hai 29/8/2022 | Từ 05/9/2022 đến 15/01/2023 (16 tuần thực học và 03 tuần dự trữ) | Từ 16/01/2023 đến 25/5/2023 (16 tuần thực học và 01 tuần dự trữ) | Trước ngày 31/5/2023 | Thi học sinh giỏi cấp tỉnh theo kế hoạch riêng; Thi tốt nghiệp THPT và các kỳ thi quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. | |
Đối với các lớp 6, lớp 7 cấp THCS và lớp 10 cấp THPT | Thứ Hai 29/8/2022 | Từ 05/9/2022 đến 15/01/2023 (18 tuần thực học và 01 tuần dự trữ) | Từ 16/01/2023 đến 25/5/2023 (17 tuần thực học) | Trước ngày 31/5/2023 |
|
- Khai giảng năm học mới ngày 05/9/2022.
- Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2023 - 2024 trước ngày 31/7/2023.
- Các ngày nghỉ lễ được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của Trung ương và UBND tỉnh. Thủ trưởng các cơ sở giáo dục chủ động việc dạy bù đối với các trường hợp phải tạm dừng việc dạy học (vì lý do thiên tai, dịch bệnh,...), đảm bảo thời gian thực học theo quy định.
- Nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão bắt đầu từ ngày 18/01/2023 đến hết ngày 26/01/2023.
- Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian của năm học.
- Kế hoạch thời gian năm học 2022 - 2023 có thể được điều chỉnh phù hợp các chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đặc điểm tình hình của tỉnh./.
- 1Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 2111/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
- 5Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định
- 8Kế hoạch 3160/KH-UBND năm 2022 về Khung thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2022 về khung Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Bộ luật Lao động 2019
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 2111/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
- 10Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định
- 13Kế hoạch 3160/KH-UBND năm 2022 về Khung thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 16Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Cà Mau ban hành
- 17Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2022 về khung Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2022 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 2263/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đinh Văn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra