Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM TIỀN GỬI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2252/QĐ-BHTG | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ THÔNG TIN BÁO CÁO VỀ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định 70/2000/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về việc giữ bí mật, lưu trữ và cung cấp thông tin liên quan đến tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và quy định chức năng nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về hoạt động bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ ý kiến của Thành viên Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2018. Các quy định trước đây về thông tin báo cáo đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban điều hành, Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, ban tại Trụ sở chính, Giám đốc Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
THÔNG TIN BÁO CÁO VỀ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2252/QĐ-BHTG ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam)
1. Quy chế này quy định về cách thức thu thập thông tin về tiền gửi được bảo hiểm từ tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi để xây dựng hệ thống dữ liệu đáp ứng yêu cầu hoạt động nghiệp vụ, thực hiện quyền và nghĩa vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định tại Luật Bảo hiểm tiền gửi.
2. Việc thu thập, cung cấp thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm phải được bảo mật và đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời, đúng quy định.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc cung cấp thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
b) Các đơn vị và cá nhân thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Điều 3. Cung cấp thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm cung cấp các thông tin chi tiết về tiền gửi được bảo hiểm cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại mẫu 01/BHTG, 02a/BHTG, 02b/BHTG, 02c/BHTG đính kèm Quy chế này.
2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi cung cấp thông tin về tiền gửi được bảo hiểm đột xuất theo yêu cầu bằng văn bản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Điều 4. Duy trì thông tin báo cáo
Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm duy trì thông tin đảm bảo sẵn sàng cung cấp thông tin báo cáo quy định tại mẫu 03/BHTG đính kèm Quy chế này khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật
1. Báo cáo điện tử là báo cáo được thực hiện dưới dạng dữ liệu thông tin số được gửi từ đơn vị lập báo cáo đến Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thông qua mạng thông tin hoặc vật mang tin được sử dụng chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật bảo đảm độ tin cậy và bí mật của nội dung thông tin trong việc gửi, nhận trên môi trường mạng.
2. Báo cáo bằng văn bản là báo cáo bằng giấy và phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu của đơn vị báo cáo và họ tên, chữ ký của người lập, người kiểm soát báo cáo, người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo.
3. Đối với thông tin báo cáo duy trì tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 4 Quy chế này: cung cấp cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện kiểm tra tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 6. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo
1. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo được quy định cụ thể tại các mẫu biểu đính kèm Quy chế này.
2. Đối với báo cáo đột xuất hoặc báo cáo khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện kiểm tra: thời hạn gửi báo cáo do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam yêu cầu cho từng trường hợp cụ thể. Khoảng thời gian từ khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam yêu cầu tới thời điểm gửi báo cáo tối thiểu là 5 (năm) ngày làm việc.
3. Trường hợp thời hạn gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thi ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
Điều 7. Nối mạng và gửi báo cáo điện tử
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi cung cấp thông tin báo cáo điện tử về tiền gửi được bảo hiểm cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thông qua một trong các hình thức sau:
a) Thiết lập đường truyền trực tiếp đến hệ thống mạng của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
b) Truyền thông tin qua cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sử dụng môi trường Internet.
c) Trường hợp hệ thống đường truyền dữ liệu có sự cố, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi dữ liệu thông tin số thông qua vật mang tin đến Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (theo phân cấp, ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam).
2. Ngày gửi báo cáo điện tử là ngày dữ liệu số được hệ thống ghi nhận truyền thành công qua cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi dữ liệu thông tin số thông qua vật mang tin, ngày gửi báo cáo là ngày Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nhận được vật mang tin đó.
Điều 8. Gửi báo cáo bằng văn bản
1. Trụ sở chính của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi báo cáo bằng văn bản cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (theo phân cấp, ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam) qua đường bưu điện hoặc đến gửi trực tiếp.
2. Ngày gửi báo cáo bằng văn bản được tính là ngày ghi trên dấu của bưu điện nối tiếp nhận báo cáo gửi đi, hoặc ngày Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nhận báo cáo trực tiếp.
Điều 9. Tra soát, điều chỉnh và giải trình thông tin báo cáo
1. Trường hợp phát hiện tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chưa gửi, hoặc gửi thiếu, gửi sai thông tin báo cáo, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (theo phân cấp, ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam) gửi thông báo tra soát tới tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm bổ sung đầy đủ và gửi lại thông tin báo cáo đúng cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
3. Khi có thay đổi đối với số liệu đã báo cáo hoặc khi có yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng điện tử; đồng thời gửi lại các báo cáo khác liên quan tới số liệu đã thay đổi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các cá nhân, đơn vị quản lý, sử dụng thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm quy định tại Quy chế này có trách nhiệm bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật và quy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
1. Chấp hành đúng các quy định về thông tin báo cáo tiền gửi được bảo hiểm tại Quy chế này và quy định của pháp luật; đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của thông tin báo cáo của đơn vị mình. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phản ánh kịp thời về Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
2. Cung cấp thông tin liên hệ:
a) Trước 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành hoặc từ ngày được cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi (đối với các tổ chức mới tham gia bảo hiểm tiền gửi), tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đăng ký thông tin liên hệ theo quy định tại Mẫu 04/BHTG đính kèm Quy chế này.
b) Khi có sự thay đổi thông tin liên hệ, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thông tin thay thế theo Mẫu 04/BHTG đính kèm Quy chế này trong vòng 2 (hai) ngày làm việc kể từ khi có thay đổi.
Điều 12. Trách nhiệm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Hướng dẫn tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi xây dựng hệ thống mẫu biểu báo cáo theo định dạng chung, thống nhất.
2. Xây dựng và quản lý kho dữ liệu, hướng dẫn tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi báo cáo điện tử về kho dữ liệu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
3. Cung cấp thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại của đơn vị thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi thông tin báo cáo.
4. Hướng dẫn và trả lời tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi về các vướng mắc liên quan trong việc thực hiện Quy chế này.
5. Theo dõi, đôn đốc tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi đầy đủ, chính xác, đúng hạn thông tin báo cáo.
6. Tiếp nhận, tra soát, quản lý và sử dụng các thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm đúng mục đích và đảm bảo bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật và quy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Khi phát hiện thông tin báo cáo có sai sót, yêu cầu tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chỉnh sửa theo quy định.
7. Kiểm tra tình hình thực hiện Quy chế này của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung, thay thế
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế này do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định.
Tổng Giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Quy chế này.
BÁO CÁO CHI TIẾT TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Tháng.... năm……
Số thứ tự | Mã khách hàng (CIF) | Số dư cuối tháng (đv: nghìn đồng) | Mã tỉnh, thành phố |
| (1) | (2) | (3) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Hướng dẫn lập mẫu 01/BHTG:
1. Thời điểm của dữ liệu: ngày cuối cùng của tháng báo cáo
2. Định kỳ báo cáo: Tháng
3. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 15 tháng tiếp theo
4. Phương thức báo cáo: Điện tử
5. Hướng dẫn nội dung các cột:
- Cột (1): Số hồ sơ thông tin khách hàng do hệ thống tự động tạo lập khi các thông tin về khách hàng được khai báo vào hệ thống. Mỗi khách hàng có một số CIF duy nhất và được sử dụng trong mọi giao dịch của khách hàng với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
- Cột (2): Số dư tài khoản tiền gửi của khách hàng tại thời điểm báo cáo;
- Cột (3): Mã tỉnh, thành phố nơi mở mã số CIF cho khách hàng theo quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư 35/2015/TT-NHNN về Chế độ báo cáo thống kê.
Tên đơn vị (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày tháng năm |
BẢNG KÊ SỐ DƯ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM ĐỂ NỘP PHÍ BHTG
Quý …….năm ………
(Áp dụng cho tất cả các TCTGBHTG sau kỳ phí đầu tiên)
Đơn vị: Nghìn đồng
STT | CHỈ TIÊU | SỐ TIỀN | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Số dư tiền gửi được bảo hiểm quý trước (Liền kề quý thu phí) - Số dư đầu tháng thứ nhất (So) - Số dư cuối tháng thứ nhất (S1) - Số dư cuối tháng thứ hai (S2) - Số dư cuối tháng thứ ba (S3) |
|
|
2 | Số dư tiền gửi bình quân quý trước (Liền kề quý thu phí) |
| |
3 | Số phí bảo hiểm phải nộp cho quý thu phí (P) (m: mức phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp bằng 0,15%) |
| |
4 | Thừa, thiếu phí bảo hiểm từ quý trước chuyển sang và Kết luận kiểm tra chưa được xử lý: |
|
|
4a | Nộp bổ sung phí bảo hiểm thiếu Trong đó: + Thiếu của các quý trước chưa nộp; + Thiếu theo Kết luận kiểm tra nhưng chưa nộp; |
|
|
4b | Khấu trừ phí bảo hiểm thừa Trong đó: + Thừa của các quý trước chưa khấu trừ; + Thừa theo Kết luận kiểm tra nhưng chưa khấu trừ; |
|
|
5 | Số tiền phạt vi phạm thời hạn nộp phí các quý trước chưa nộp (theo Thông báo của BHTGVN) |
|
|
6 | Tổng số tiền phải nộp |
| (6) = (3)+(4a)-(4b)+(5) |
Người lập bảng | Người Kiểm soát | Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Hướng dẫn lập mẫu 02a/BHTG:
1. Định kỳ báo cáo: Quý
2. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 07 của tháng đầu quý thu phí
3. Phương thức báo cáo: Điện tử hoặc văn bản trong trường hợp đơn vị không thể cung cấp thông tin bằng phương thức điện tử.
4. Ghi chú:
Số dư tiền gửi được làm tròn theo nguyên tắc:
- Lớn hơn hoặc bằng (≥) 500 đ làm tròn lên 1.000đ
- Nhỏ hơn (<)500đ = 0 đồng
(1) Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
(2) Nơi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đăng ký trụ sở chính
(3) Mã số tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp.
(4) TCTGBHTG: viết tắt “tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi”
(5) BHTGVN: viết tắt của “Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam”
Tên đơn vị (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày tháng năm |
BẢNG KÊ SỐ DƯ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM ĐỂ NỘP PHÍ BHTG
Quý………. năm ……………
(Áp dụng cho đơn vị mới thành lập tính phí kỳ đầu tiên)
Đơn vị: Nghìn đồng
STT | CHỈ TIÊU | SỐ TIỀN | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Số dư tiền gửi được bảo hiểm kỳ đầu tiên: Si: là số dư tiền gửi được bảo hiểm ngày thứ i (i=1 - n ); Trong đó: S1: là số dư tiền gửi được bảo hiểm cuối ngày đầu tiên nhận tiền gửi; Sn: là số dư tiền gửi được bảo hiểm ngày cuối cùng của quý đầu tiên. |
|
|
2 | Tổng số số dư tiền gửi của kỳ đầu tiên |
|
|
3 | Số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp cho kỳ thu phí đầu tiên (P) (m: mức phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp bằng 0,15%) |
|
Người lập bảng | Người Kiểm soát | Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
Hướng dẫn lập mẫu 02b/BHTG:
1. Định kỳ báo cáo: Quý
2. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 07 của tháng đầu quý thu phí
3. Phương thức báo cáo: Điện tử hoặc văn bản trong trường hợp đơn vị không thể cung cấp thông tin bằng phương thức điện tử.
4. Ghi chú:
Số dư tiền gửi được làm tròn theo nguyên tắc:
- Lớn hơn hoặc bằng (≥) 500 đ làm tròn lên 1.000đ
- Nhỏ hơn (<)500đ = 0 đồng
(1) Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
(2) Nơi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đăng ký trụ sở chính
(3) Mã số tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp.
(4) TCTGBHTG: viết tắt “tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi”
(5) BHTGVN: viết tắt của “Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam”
Tên đơn vị (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày tháng năm |
BÁO CÁO SỐ DƯ TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Quý ……… năm……..
Đơn vị: Nghìn đồng
Số thứ tư | Chỉ tiêu | Số dư đầu Quý | Số dư cuối tháng thứ nhất | Số dư cuối tháng thứ hai | Số dư cuối Quý |
1 | Tiền gửi của khách hàng trong nước (tài khoản 421) |
|
|
|
|
1.1 | Tiền gửi không kỳ hạn (tài khoản 4211) |
|
|
|
|
| Tiền gửi của khách hàng cá nhân |
|
|
|
|
1.2 | Tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản 4212) |
|
|
|
|
| Tiền gửi của khách hàng cá nhân |
|
|
|
|
2 | Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng (tài khoản 423) |
|
|
|
|
2.1 | Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (tài khoản 4231) |
|
|
|
|
2.2 | Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (tài khoản 4232) |
|
|
|
|
2.3 | Tiền gửi tiết kiệm khác (tài khoản 4238) |
|
|
|
|
3 | Tiền gửi của khách hàng nước ngoài (tài khoản 425) |
|
|
|
|
3.1 | Tiền gửi không kỳ hạn (tài khoản 4251) |
|
|
|
|
| Tiền gửi của khách hàng cá nhân |
|
|
|
|
3.2 | Tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản 4252) |
|
|
|
|
| Tiền gửi của khách hàng cá nhân |
|
|
|
|
4 | Mệnh giá giấy tờ có giá (tài khoản 431) |
|
|
|
|
4.1 | Giấy tờ có giá ngắn hạn |
|
|
|
|
| Phát hành cho khách hàng cá nhân |
|
|
|
|
4.2 | Giấy tờ có giá dài hạn không bao gồm trái phiếu |
|
|
|
|
| Phát hành cho khách hàng cá nhân |
|
|
|
|
4.3 | Trái phiếu không giao dịch trên thị trường |
|
|
|
|
| Phát hành cho khách hàng cá nhân |
|
|
|
|
4.4 | Trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán |
|
|
|
|
| Phát hành cho khách hàng cá nhân |
|
|
|
|
4.5 | Trái phiếu chuyển đổi |
|
|
|
|
| Phát hành cho khách hàng cá nhân |
|
|
|
|
4.6 | Trái phiếu kèm chứng quyền |
|
|
|
|
| Phát hành cho khách hàng cá nhân |
|
|
|
|
5. Tổng số dư tiền gửi VNĐ của khách hàng cá nhân |
|
|
|
| |
6. Số tiền gửi của cá nhân được bảo hiểm |
|
|
|
| |
7. Tổng số người gửi tiền được bảo hiểm (đơn vị: người) |
|
|
|
| |
8. Tổng số tài khoản tiền gửi được bảo hiểm (đơn vị: tài khoản) |
|
|
|
|
Người lập bảng | Lãnh đạo đơn vị |
Hướng dẫn lập mẫu 02c/BHTG:
1. Định kỳ báo cáo: Quý
2. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 07 của tháng đầu quý tiếp theo
3. Phương thức báo cáo: Điện tử hoặc văn bản trong trường hợp đơn vị không thể cung cấp thông tin bằng phương thức điện tử.
4. Ghi chú:
Số dư tiền gửi được làm tròn theo nguyên tắc:
- Lớn hơn hoặc bằng (≥) 500đ làm tròn lên 1.000đ
- Nhỏ hơn (<)500đ = 0 đồng
(1) Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
(2) Nơi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đăng ký trụ sở chính
(3) Mã số tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp.
SAO KÊ TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Tháng …… năm …….
Ngày, tháng | Mã Hội sở, chi nhánh | Số tài khoản kế toán theo quy định của NHNN | Số tài khoản kế toán nội bộ | Mã khách hàng (CIF) | Tên khách hàng | Giấy tờ cá nhân | Mã phân loại khách hàng theo thành phần kinh tế | Giấy tờ tổ chức | Số dư (đơn vị: đồng) | Tên sản phẩm dịch vụ tiền gửi | Phân loại tiền gửi |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn lập mẫu 03/BHTG:
1. Loại tiền gửi cần sao kê: Tiền gửi bằng đồng Việt Nam.
2. Phạm vi báo cáo:
(i) Khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện kiểm tra toàn hệ thống tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi: Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi báo cáo toàn hệ thống theo mẫu 03/BHTG;
(ii) Khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện kiểm tra chi nhánh tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi: Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi báo cáo của các chi nhánh theo mẫu 03/BHTG.
3. Định kỳ báo cáo: Theo thông báo của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khi thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất.
4. Phương thức báo cáo: Bằng bản mềm định dạng theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, hoặc bằng văn bản trong trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô không thể cung cấp bản mềm.
5. Thời điểm của dữ liệu: ngày cuối tháng, trường hợp tính phí kỳ đầu tiên thì sao kê dữ liệu theo ngày.
6. Hướng dẫn nội dung các cột:
- Cột (1): Ngày cuối tháng (hoặc cuối ngày trong trường hợp sao kê tiền gửi cho kỳ tính phí bảo hiểm tiền gửi đầu tiên);
- Cột (2): Mã Hội sở, chi nhánh của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
- Cột (3): Số tài khoản kế toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
- Cột (4): Số tài khoản kế toán nội bộ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
- Cột (5): Là số hồ sơ thông tin khách hàng do hệ thống tự động tạo lập khi các thông tin về khách hàng được khai báo vào hệ thống. Mỗi khách hàng có một số CIF duy nhất và được sử dụng trong mọi giao dịch của khách hàng với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
- Cột (6): Tên khách hàng mở tài khoản tiền gửi;
- Cột (7): Số Chứng minh thư nhân dân /Hộ chiếu/ Thẻ căn cước công dân còn thời hạn của khách hàng cá nhân;
- Cột (8): Mã phân loại khách hàng theo thành phần kinh tế của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. Ví dụ: khách hàng cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần...;
- Cột (9): Số Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của khách hàng tổ chức;
- Cột (10): Số dư tiền gửi của khách hàng tại thời điểm ngày cuối tháng (hoặc cuối ngày trong trường hợp sao kê tiền gửi cho kỳ tính phí bảo hiểm tiền gửi đầu tiên);
- Cột (11): Tên sản phẩm tiền gửi. Ví dụ: tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm phát lộc,...;
Cột (12): tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi tự phân loại đối tượng tiền gửi được bảo hiểm, nếu thuộc đối tượng bảo hiểm tiền gửi ghi chữ Y, nếu không thuộc đối tượng bảo hiểm tiền gửi ghi chữ N.
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | , ngày tháng năm |
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN LIÊN HỆ
1. Thông tin báo cáo định kỳ |
|
Người có thẩm quyền chịu trách nhiệm | Người trực tiếp thực hiện cung cấp thông tin báo cáo, giải đáp thắc mắc về nội dung thông tin báo cáo |
Tên: …………………………………………… Chức danh:.....……………………………….. Địa chỉ e-mail: ………………………………. Điện thoại: …………………………………… Fax:……………………………………………. | Tên: …………………………………………… Chức danh:.....……………………………….. Địa chỉ e-mail: ………………………………. Điện thoại: …………………………………… Fax:……………………………………………. |
2. Thông tin báo cáo đột xuất |
|
Người có thẩm quyền ra quyết định Tên: …………………………………………… Chức danh:.....……………………………….. Địa chỉ e-mail: ………………………………. Điện thoại: …………………………………… Fax:……………………………………………. | Người được ủy quyền xử lý Tên: …………………………………………… Chức danh:.....……………………………….. Địa chỉ e-mail: ………………………………. Điện thoại: …………………………………… Fax:……………………………………………. |
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC |
|
Ghi chú:
- Mẫu đăng ký thông tin liên hệ được gửi bằng văn bản về Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
- Tùy thuộc từng tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, có thể ghi hơn một người chịu trách nhiệm về thông tin liên hệ.
- 1Công văn 5424/BHXH-TCKT năm 2014 về hợp tác thu, thu nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại hệ thống Vietinbank do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 807/QĐ-BHTG năm 2016 Quy chế chi trả tiền gửi được bảo hiểm do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 408/QĐ-BHTG-HĐQT năm 2016 về Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 900/QĐ-BHTG năm 2016 về Nội quy lao động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- 5Hướng dẫn 915/HD-BHTG năm 2016 thực hiện Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 1434/QĐ-TTg năm 2023 sửa đổi Quyết định 1394/QĐ-TTg về thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; sửa đổi Quyết định 1395/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 70/2000/NĐ-CP về việc giữ bí mật, lưu trữ và cung cấp thông tin liên quan đến tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng
- 2Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
- 3Nghị định 68/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm tiền gửi
- 4Quyết định 1394/QĐ-TTg năm 2013 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1395/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 24/2014/TT-NHNN hướng dẫn về hoạt động bảo hiểm tiền gửi do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Công văn 5424/BHXH-TCKT năm 2014 về hợp tác thu, thu nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại hệ thống Vietinbank do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Thông tư 35/2015/TT-NHNN quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9Quyết định 527/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam kèm theo Quyết định 1395/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 807/QĐ-BHTG năm 2016 Quy chế chi trả tiền gửi được bảo hiểm do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành
- 11Quyết định 408/QĐ-BHTG-HĐQT năm 2016 về Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành
- 12Quyết định 900/QĐ-BHTG năm 2016 về Nội quy lao động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- 13Hướng dẫn 915/HD-BHTG năm 2016 thực hiện Quy chế cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành
- 14Quyết định 1434/QĐ-TTg năm 2023 sửa đổi Quyết định 1394/QĐ-TTg về thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; sửa đổi Quyết định 1395/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2252/QĐ-BHTG năm 2017 Quy chế thông tin báo cáo tiền gửi được bảo hiểm do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 2252/QĐ-BHTG
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2017
- Nơi ban hành: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Quang Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra