- 1Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL năm 2022 thực hiện dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2239/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn Thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao dự toán kinh phí từ ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Công văn về việc phối hợp tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2022 của các tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Vụ Văn hóa dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh: Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên, Nghệ An và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2022 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Thành lập Ban Tổ chức, mời Báo cáo viên và phê duyệt Danh sách nghệ nhân, học viên tham gia tổ chức 07 Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2022 tại các tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An (có Danh sách kèm theo).
- Trưởng Ban Tổ chức có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên và triển khai tổ chức xây dựng 07 Chương trình đảm bảo tiến độ, nội dung, kế hoạch đã đề ra. Ban Tổ chức tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
- Báo cáo viên có nhiệm vụ giảng dạy các chuyên đề theo đúng nội dung, kế hoạch đề ra;
- Nghệ nhân và học viên (là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) có trách nhiệm tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian và địa điểm.
Điều 3. Kinh phí thực hiện trích từ nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ và kinh phí các đơn vị phối hợp (nếu có).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh: Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên, Nghệ An, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU, PHỤC HỒI, BẢO TỒN, PHÁT HUY VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ NGUY CƠ MAI MỘT, NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2239/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 09 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Mục đích
- Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tại địa phương;
- Phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư của nhà nước, xã hội và cộng đồng trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc thiểu số các tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên, và Nghệ An;
- Tăng cường mối đoàn kết dân tộc, đặc biệt đối với thanh niên (lớp trẻ) qua các hoạt động đa dạng như: sinh hoạt văn hóa, truyền dạy các làn điệu dân ca, dân vũ, truyền dạy nghề truyền thống, nghi lễ văn hóa mang đậm bản sắc mỗi dân tộc; tạo điều kiện cho cộng đồng được giao lưu, vui chơi giải trí lành mạnh từ các giá trị văn hóa truyền thống của mình;
- Nâng cao nhận thức về công tác bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số, đề cao vai trò năng lực chủ thể văn hóa của các nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đồng bộ giữa nghiên cứu, bảo tồn văn hóa nghệ thuật với tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước trong công tác bảo tồn văn hóa truyền thống. Thường xuyên tuyên truyền, lồng ghép kế hoạch phát triển văn hoá phi vật thể và du lịch vào các chương trình nghiên cứu, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một;
- Khôi phục, bảo tồn văn hóa truyền thống tốt đẹp như: làn điệu dân ca, dân vũ, nghệ thuật trình diễn dân gian, nghề truyền thống đang có nguy cơ mai một, mất bản sắc của các dân tộc Tày, Thái, Dao, Mường, Phù Lá, Thổ, Ơ Đu tại các tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An;
- Tổ chức hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.
1.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
1.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên.
1.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia
- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.
- Địa điểm triển khai: Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Thành phần tham gia:
Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Tày huyện Văn Yên;
Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Văn Yên;
Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
1.4. Nội dung triển khai:
a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái”
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.
- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 05 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.
- Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái”.
b) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn, tái hiện “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái” (Số lượng 05 nghệ nhân và 65 học viên dân tộc Tày)
- Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy về bảo tồn văn hóa phi vật thể.
- Tổ chức trình diễn, tái hiện “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái”:
Hỗ trợ trang thiết bị, vật tư, lễ vật;
Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
2.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
2.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ.
2.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia
- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.
- Địa điểm triển khai: thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.
- Thành phần tham gia:
Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Thái thị xã Nghĩa Lộ;
Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc thị xã Nghĩa Lộ;
Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
2.4. Nội dung triển khai:
a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.
- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 05 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.
- Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”.
b) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái” (Số lượng 05 nghệ nhân và 65 học viên dân tộc Thái)
- Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy về bảo tồn văn hóa phi vật thể.
- Tổ chức trình diễn “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”:
Hỗ trợ trang thiết bị, nhạc cụ, đạo cụ;
Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn“Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
3.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
3.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy ban nhân dân huyện Yên Lập.
3.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia
- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.
- Địa điểm triển khai: huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Thành phần tham gia:
Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Dao huyện Yên Lập;
Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Yên Lập;
Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
3.4. Nội dung triển khai:
a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa chuông và múa Rùa của dân tộc Dao ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.
- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 05 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.
- Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa chuông và múa Rủa của dân tộc Dao ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”.
b) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn, tái hiện “Múa chuông và múa Rùa của dân tộc Dao ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” (Số lượng 05 nghệ nhân và 65 học viên dân tộc Dao)
- Tổ chức lớp tập huấn bảo tồn, truyền dạy văn hóa phi vật thể.
- Tổ chức trình diễn, tái hiện “Múa chuông và múa Rùa của dân tộc Dao ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”:
Hỗ trợ trang thiết bị, đạo cụ;
Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn “Múa chuông và múa Rùa của dân tộc Dao ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
4.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
4.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy ban nhân dân huyện Yên Lập.
4.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia
- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.
- Địa điểm triển khai: huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Thành phần tham gia:
Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Mường huyện Yên Lập;
Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Yên Lập;
Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
4.4. Nội dung triển khai:
a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.
- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 05 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.
- Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”.
b) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” (Số lượng: 05 nghệ nhân, 65 học viên dân tộc Mường)
- Tổ chức lớp tập huấn bảo tồn, truyền dạy văn hóa phi vật thể.
- Tổ chức trình diễn “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”:
Hỗ trợ trang thiết bị, nhạc cụ, đạo cụ;
Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
5.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
5.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân huyện Tuần Giáo.
5.3. Thời gian, địa điểm
- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.
- Địa điểm triển khai: huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
- Thành phần tham gia:
Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Phù Lá huyện Tuần Giáo;
Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Tuần Giáo;
Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
5.4. Nội dung triển khai:
a) Tổ chức điều tra, khảo sát, nghiên cứu:
- Khảo sát, đánh giá thực trạng việc bảo tồn Lễ Quét làng của dân tộc Phù Lá; Hiện trạng việc tổ chức lễ Quét làng hiện nay, khó khăn và hạn chế làm cơ sở, lựa chọn địa điểm nghiên cứu, bảo tồn; Khảo sát số lượng Nghệ nhân trên địa bàn huyện Tuần Giáo am hiểu, nắm giữ cách thức thực hành Lễ Quét làng dân tộc Phù Lá.
- Xử lý tư liệu, số liệu, viết bảng hỏi và viết các báo cáo về kết quả nghiên cứu phục dựng và bảo tồn Lễ Quét làng dân tộc Phù Lá huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, sưu tầm; xây dựng dự kiến 05 chuyên đề về phục dựng và bảo tồn Lễ Quét làng; xây dựng giải pháp bảo vệ môi trường sản sinh ra sau Lễ hội Quét làng;
- Tổ chức nghiệm thu các báo cáo về phục dựng và bảo tồn Lễ Quét làng
b) Tổ chức bảo tồn Lễ Quét làng của dân tộc Phù Lá, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên (Số lượng: 05 nghệ nhân, 65 học viên dân tộc Phù Lá)
- Tổ chức truyền dạy văn hóa phi vật thể.
- Tổ chức trình diễn, tái hiện “Lễ Quét làng của dân tộc Phù Lá, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên”:
Hỗ trợ trang thiết bị, vật tư; lễ vật (phục vụ nghi thức sinh hoạt văn hóa truyền thống);
Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn “Lễ Quét làng của dân tộc Phù Lá, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
6.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
6.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
6.3. Thời gian, địa điểm
- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.
- Địa điểm triển khai: huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
- Thành phần tham gia:
Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Thổ huyện Quỳ Hợp;
Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Quỳ Hợp;
Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
6.4. Nội dung triển khai:
a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề đan võng gai dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
- Tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng văn hóa truyền thống về nghề đan võng gai dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An; những kết quả đạt được, khó khăn và hạn chế làm cơ sở, lựa chọn địa điểm nghiên cứu, bảo tồn.
- Xử lý số liệu, tư liệu, viết bảng hỏi và các báo cáo về kết quả nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể nghề đan võng gai, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
- Thuê Chuyên gia nghiên cứu, tư vấn viết 05 Chuyên đề về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể của dân tộc Thổ tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An;
- Tổ chức nghiệm thu các báo cáo nghiên cứu khoa học về bảo tồn phát huy nghề đan võng gai dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
b) Tổ chức bảo tồn, phát huy nghề đan võng gai dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An (Số lượng: 05 nghệ nhân, 70 học viên dân tộc Thổ)
- Tổ chức lớp truyền dạy văn hóa phi vật thể.
- Tổ chức truyền dạy và thực hành “Nghề đan võng gai truyền thống của dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An”.
Hỗ trợ trang thiết bị, nguyên liệu, vật tư thực hành;
Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn, phát huy nghề đan võng gai dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
7.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
7.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy ban nhân dân huyện Tương Dương.
7.3. Thời gian, địa điểm
- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.
- Địa điểm triển khai: huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.
- Thành phần tham gia: Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Ơ Đu huyện Tương Dương;
Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Tương Dương;
Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
7.4. Nội dung triển khai:
a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân ca, dân vũ, dân nhạc của dân tộc Ơ Đu, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.
- Tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng văn hóa truyền thống về dân ca, dân vũ, dân nhạc dân tộc Ơ Đu huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An, những kết quả đạt được, khó khăn và hạn chế làm cơ sở, lựa chọn địa điểm nghiên cứu, bảo tồn.
- Xử lý số liệu, tư liệu, viết bảng hỏi và các báo cáo về kết quả nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân ca, dân vũ, dân nhạc của dân tộc Ơ Đu, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.
- Thuê Chuyên gia nghiên cứu, tư vấn viết 05 Chuyên đề về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể của dân tộc Ơ Đu tại huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.
- Tổ chức nghiệm thu các báo cáo khoa học về bảo tồn phát huy giá trị dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống dân tộc Ơ Đu, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.
b) Tổ chức bảo tồn giá trị dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống của dân tộc Ơ Đu, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An (Số lượng: 05 nghệ nhân, 70 học viên dân tộc Ơ Đu)
- Tổ chức lớp truyền dạy văn hóa phi vật thể.
- Tổ chức trình diễn “Dân ca, dân vũ, dân nhạc của dân tộc Ơ Đu, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An”:
Hỗ trợ trang thiết bị, nhạc cụ, đạo cụ;
Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống dân tộc Ơ Đu, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
1.1. Vụ Văn hóa dân tộc: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
1.2. Văn phòng Bộ: Phối hợp, hướng dẫn Vụ Văn hóa dân tộc xây dựng dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
1.3. Vụ Kế hoạch, Tài chính: Thẩm định dự toán và hướng dẫn công tác tài chính theo quy định.
1.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh: Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Văn Yên, Nghĩa Lộ (tỉnh Yên Bái), Yên Lập (tỉnh Phú Thọ), Tuần Giáo (tỉnh Điện Biên), Quỳ Hợp và Tương Dương (tỉnh Nghệ An) phối hợp thực hiện một số nội dung sau:
- Khảo sát, lựa chọn địa điểm tổ chức hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một; Cử thành viên tham gia Ban Tổ chức; Báo cáo viên (đối với tỉnh Yên Bái và Phú Thọ); Tổng hợp, lập danh sách nghệ nhân, học viên tham gia chương trình;
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số phục vụ phát triển du lịch của địa phương;
- Tuyên truyền, hướng dẫn cộng đồng thực hiện các giải pháp phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An.
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc và nguồn kinh phí các cơ quan, đơn vị phối hợp.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức xây dựng 07 Chương trình hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2022 tại các tỉnh: Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
* Lưu ý: Trong quá trình triển khai thực hiện, đảm bảo tuân thủ nghiêm các quy định về phòng, chống dịch bệnh cũng như hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ để kịp thời xem xét, quyết định./.
Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Ban Tổ chức
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Nguyễn Lâm Tới, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Phó trưởng Ban;
1.4. Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Ông Đặng Hồng Việt, Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.6. Ông Nguyễn Xuân Giáp, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.7. Bà Đỗ Thị Hồng Hạnh, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.8. Bà Lã Thị Liền, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.9. Ông Nguyễn Thúc Mạnh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái, Ủy viên.
2. Báo cáo viên
2.1. Ông Nguyễn Xuân Giáp, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái;
2.2. Bà Đỗ Thị Hồng Hạnh, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái;
2.3 Ông Nguyễn Thúc Mạnh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
3. Nghệ nhân và Học viên
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | Hà Văn Tiêm | Tày | Thôn Bến Đền | Nghệ nhân |
2 | Hoàng Đình Văn | Tày | Thôn Bến Đền | Nghệ nhân |
3 | Hà Thị Thoa | Tày | Thôn Gốc Quân | Nghệ nhân |
4 | Hà Thị Dung | Tày | Thôn Gốc Quân | Nghệ nhân |
5 | Hà Thị Mới | Tày | Thôn Khe Chàm | Nghệ nhân |
6 | Hoàng Thị Dương | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
7 | Hoàng Thị Hồng Liễu | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
8 | Hoàng Thị Duyến | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
9 | Cầm Thị Huyền | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
10 | Hoàng Thị Hương Giang | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
11 | Hà Thị Hạ | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
12 | Hoàng Thị Hồng | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
13 | Hà Thị Thanh Xuân | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
14 | Hoàng Thị Chè | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
15 | Nguyễn Thị Huyền | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
16 | Nguyễn Thị Châu | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
17 | Nguyễn Thị Huấn | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
18 | Cầm Thị Chuyển | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
19 | Cầm Thị Tuyết | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
20 | Hà Thị Hậu | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
21 | Cầm Thị Nhiệm | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
22 | Hoàng Thị Yên | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
23 | Nông Thị Thoa | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
24 | Hoàng Thị Kến | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
25 | Lý Thị Tuyến | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
26 | Nguyễn Thị Ga | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
27 | Sầm Thị Hấu | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
28 | Lương Thị Lá | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
29 | Hà Thị Trang | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
30 | Hoàng Thị Thủy | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
31 | Hà Thị Hiên | Tày | Thôn Gốc Quân | Học viên |
32 | Hoàng Thị Tươi | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
33 | Lương Thị Mười | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
34 | Hà Thị Vinh | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
35 | Hoàng Thị Thược | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
36 | Hà Thị Hồng | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
37 | Nguyễn Thị Thứ | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
38 | Hà Văn Mạnh | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
39 | Hà Thị Tiến | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
40 | Hoang Thị Đốt | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
41 | Hà Thị Viện | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
42 | Lý Thị Thu Huyền | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
43 | Lự Thị Thêm | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
44 | Đặng Thị Huyên | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
45 | Hà Thị Thanh | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
46 | Nguyễn Thị Chúc | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
47 | Hà Thị Phiển | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
48 | Cầm Thị Thu Hường | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
49 | Lương Thị Món | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
50 | Hoàng Thị Hường | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
51 | Đặng Thị Hằng | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
52 | Hoàng Thị Vân | Tày | Thôn Bến Đền | Học viên |
53 | Cầm Thị Thanh | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
54 | Hoàng Thị Ánh | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
55 | Nguyễn Thị Phượng | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
56 | Lương Thị Tuyết | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
57 | Hà Thị Liễu | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
58 | Nguyễn Thị Lan | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
59 | Hà Thị Vui | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
60 | Nguyễn Phí Hiển | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
61 | Hà Thị Vui | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
62 | Hoàng Thị Hòe | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
63 | Hoàng Thị Lan | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
64 | Hà Thị Huyền | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
65 | Lương Thị Hoạt | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
66 | Hà Thị Duyến | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
67 | Lương Văn Tuấn | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
68 | Nguyễn Trọng Vinh | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
69 | Nguyễn Văn Hợp | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
70 | Cầm Văn Thuận | Tày | Thôn Khe Chàm | Học viên |
Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Ban Tổ chức
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Nguyễn Lâm Tới, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Phó trưởng Ban;
1.4. Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Ông Đặng Hồng Việt, Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.6. Ông Nguyễn Xuân Giáp, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.7. Bà Đỗ Thị Hồng Hạnh, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.8. Ông Lương Mạnh Hà, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.9. Ông Đinh Anh Tuấn, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái, Ủy viên.
2. Báo cáo viên
2.1. Ông Nguyễn Xuân Giáp, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái;
2.2. Bà Đỗ Thị Hồng Hạnh, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái;
2.3 Ông Đinh Anh Tuấn, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.
3. Nghệ nhân và Học viên
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | Lò Văn Biến | Thái | Phường Trung Tâm | Nghệ nhân |
2 | Lê Thanh Tùng | Thái | Phường Tân An | Nghệ nhân |
3 | Cầm Văn Mẳn | Thái | Xã Hạnh Sơn | Nghệ nhân |
4 | Cầm Văn Hoa | Thái | Xã Hạnh Sơn | Nghệ nhân |
5 | Lò Văn Khột | Thái | Phường Cầu Thia | Nghệ nhân |
6 | Vì Văn Ngân | Thái | Phường Pú Trạng | Học viên |
7 | Hoàng Đức Đôi | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
8 | Vì Văn Đại | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
9 | Lò Văn Sươi | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
10 | Lò Văn Quân | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
11 | Hoàng Văn Lợi | Thái | Phường Tân An | Học viên |
12 | Bùi Văn Tuân | Thái | Xã Thanh Lương | Học viên |
13 | Đinh Văn Kích | Thái | Xã Thanh Lương | Học viên |
14 | Đinh Công Xuyên | Thái | Xã Thanh Lương | Học viên |
15 | Lò Văn Pản | Thái | Xã Nghĩa Phúc | Học viên |
16 | Hoàng Văn Bông | Thái | Xã Nghĩa An | Học viên |
17 | Hà Văn Nối | Thái | Xã Thạch Lương | Học viên |
18 | Lò Tuyên Dung | Thái | Xã Nghĩa Lợi | Học viên |
19 | Lò Văn Ơn | Thái | Xã Nghĩa Lợi | Học viên |
20 | Hoàng Văn Thiện | Thái | Xã Nghĩa Lợi | Học viên |
21 | Điêu Đình Độ | Thái | Xã Nghĩa An | Học viên |
22 | Lò Mạnh Thanh | Thái | Xã Nghĩa Lợi | Học viên |
23 | Bùi Quang Duy | Thái | Phường Trung Tâm | Học viên |
24 | Đồng Văn Tình | Thái | Xã Phúc Sơn | Học viên |
25 | Lò Văn Mạnh | Thái | Xã Nghĩa Lợi | Học viên |
26 | Lò Văn Hoà | Thái | Xã Nghĩa Lợi | Học viên |
27 | Đinh Văn Thiết | Thái | Xã Nghĩa An | Học viên |
28 | La Văn Tiến | Thái | Xã Nghĩa Lộ | Học viên |
29 | Lò Chiến Thắng Lợi | Thái | Xã Nghĩa Lợi | Học viên |
30 | Điêu Văn Thơ | Thái | Xã Nghĩa Lợi | Học viên |
31 | Đồng Văn Trình | Thái | Xã Nghĩa Lợi | Học viên |
32 | Lò Văn Hồng | Thái | Xã Nghĩa An | Học viên |
33 | Lò Văn Bình | Thái | Xã Nghĩa Lợi | Học viên |
34 | Hà Văn Hùng | Thái | Xã Thạch Lương | Học viên |
35 | Hoàng Văn Thuận | Thái | Xã Thạch Lương | Học viên |
36 | Lường Văn Bánh | Thái | Xã Thạch Lương | Học viên |
37 | Hoàng Văn Giót | Thái | Xã Thạch Lương | Học viên |
38 | Hoàng Văn Tỵ | Thái | Xã Thạch Lương | Học viên |
39 | Hà Văn Chồm | Thái | Xã Thạch Lương | Học viên |
40 | Hoàng Văn Toàn | Thái | Xã Thạch Lương | Học viên |
41 | Hoàng Văn Chài | Thái | Xã Thạch Lương | Học viên |
42 | Lường Văn Sương | Thái | Xã Thạch Lương | Học viên |
43 | Lò Văn Mầng | Thái | Xã Thạch Lương | Học viên |
44 | Dương Quang Huấn | Thái | Phường Tân An | Học viên |
45 | Đinh Thái Sơn | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
46 | Nguyễn Quốc Hoàng | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
47 | Vì Văn Bình | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
48 | Lường Văn Tâm | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
49 | Hà Xuân Liên | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
50 | Lò Văn Sơn | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
51 | Lò Văn Huỳnh | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
52 | Hà Văn Khận | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
53 | Cầm Văn Mão | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
54 | Hoàng Văn Inh | Thái | Xã Hạnh Sơn | Học viên |
55 | Lò Văn Toàn | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
56 | Đinh Công Ích | Thái | Xã Nghĩa Phúc | Học viên |
57 | Nguyễn Mạnh Hùng | Thái | Xã Phù Nham | Học viên |
58 | Vi Văn Thảo | Thái | Phường Trung Tâm | Học viên |
59 | Bùi Minh Tuấn | Thái | Phường Tân An | Học viên |
60 | Nguyễn Quốc Hoàng | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
61 | Hà Văn Thọ | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
62 | Lò Minh Thìn | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
63 | Ngọc Văn Thuyền | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
64 | Hà Văn Sơn | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
65 | Đinh Văn Yên | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
66 | Đinh Văn Thực | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
67 | Lò Thanh May | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
68 | Sa Văn Phương | Thái | Xã Sơn A | Học viên |
69 | Hoàng Văn Xuân | Thái | Phường Pú Trạng | Học viên |
70 | Hà Văn Hải | Thái | Phường Pú Trạng | Học viên |
Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa chuông và múa Rùa của dân tộc Dao tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Ban Tổ chức
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Nguyễn Đắc Thủy, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Phó trưởng Ban;
1.4. Bà Hoàng Thùy Dương, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Ông Nguyễn Thanh Xuân, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;
1.6. Bà Nguyễn Trương Phương Hà, Phó Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;
1.7. Bà Nguyễn Thị Tất Thắng, Chuyên viên phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;
1.8. Ông Đinh Hải Nam, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;
1.9. Bà Trần Thị Quý, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, Ủy viên.
2. Nghệ nhân và Học viên:
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | Triệu Tài Quý | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Nghệ nhân |
2 | Dương Trung Lộc | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Nghệ nhân |
3 | Dương Trung Linh | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Nghệ nhân |
4 | Triệu Như Tài | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Nghệ nhân |
5 | Triệu Văn Liên | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Nghệ nhân |
6 | Trịnh Phú Khánh | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
7 | Phùng Xuân Dũng | Dao | Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng | Học viên |
8 | Trịnh Tiến Xuân | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
9 | Trịnh Tiến Dong | Dao | Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng | Học viên |
10 | Trịnh Phú Thông | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
11 | Triệu Như Lý | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
12 | Trịnh Phú Vĩnh | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
13 | Trịnh Phú Nghiêm | Dao | Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng | Học viên |
14 | Trịnh Quý Ngân | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
15 | Trịnh Tiến Tiên | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
16 | Trịnh Phú Đạt | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
17 | Trịnh Phú Hoàng | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
18 | Triệu Tiến Minh | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
19 | Triệu Trí Liêm | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
20 | Triệu Như Thông | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
21 | Triệu Tuấn Anh | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
22 | Phùng Kim Tiên | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
23 | Phùng Kim Lịch | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
24 | Trịnh Phú Hiến | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
25 | Trịnh Tiến Đức | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
26 | Trịnh Tiến Cai | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
27 | Trịnh Phú Đình | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
28 | Trịnh Tiến Vượng | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
29 | Trịnh Phú Toàn | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
30 | Trịnh Phú Thành | Dao | Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng | Học viên |
31 | Dương Trung Tuấn | Dao | Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng | Học viên |
32 | Phùng Xuân Văn | Dao | Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng | Học viên |
33 | Trịnh Phú Tuân | Dao | Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng | Học viên |
34 | Triệu Tài Quý | Dao | Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng | Học viên |
35 | Triệu Tài Nguyên | Dao | Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng | Học viên |
36 | Triệu Ngọc Ký | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
37 | Triệu Phú Hải | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
38 | Trịnh Phú Hiệp | Dao | Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng | Học viên |
39 | Trịnh Tiến Doanh | Dao | Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng | Học viên |
40 | Phùng Xuân Lợi | Dao | Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng | Học viên |
41 | Phùng Sinh Thịnh | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
42 | Dương Trung Lộc | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
43 | Dương Kim Nam | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
44 | Dương Kim Sản | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
45 | Triệu Tài Hành | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
46 | Dương Trung Quảng | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
47 | Triệu Như Hoan | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
48 | Phùng Xuân Nhân | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
49 | Triệu Tiến Quan | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
50 | Dương Kim Hà | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
51 | Triệu Đức Huyện | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
52 | Triệu Như Xuân | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
53 | Dương Kim Chiến | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
54 | Phùng Xuân Dũng | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
55 | Dương Trung Hậu | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
56 | Triệu Tiến Sình | Dao | Khu 10, xã Xuân Thủy | Học viên |
57 | Trịnh Tiến Lưu | Dao | Khu Đo, xã Thượng Long | Học viên |
58 | Bàn Thị Hạ | Dao | Khu Ói Lốc, xã Thượng Long | Học viên |
59 | Hoàng Thị Phương | Dao | Khu Ói Lốc, xã Thượng Long | Học viên |
60 | Triệu Thị Chanh | Dao | Khu Ói Lốc, xã Thượng Long | Học viên |
61 | Trịnh Thị Quyền | Dao | Khu Ói Lốc, xã Thượng Long | Học viên |
62 | Triệu Văn Chính | Dao | Khu Móc Thiều, xã Thượng Long | Học viên |
63 | Triệu Tiến Hoà | Dao | Khu Móc Thiều, xã Thượng Long | Học viên |
64 | Triệu Tiến Lưu | Dao | Khu Móc Thiều, xã Thượng Long | Học viên |
65 | Triệu Như Lưu | Dao | Khu Móc Thiều, xã Thượng Long | Học viên |
66 | Triệu Văn Hoàng | Dao | Khu Móc Thiều, xã Thượng Long | Học viên |
67 | Phùng Xuân Tuân | Dao | Khu Quán, xã Thượng Long | Học viên |
68 | Triệu Sinh Chuông | Dao | Khu Quán, xã Thượng Long | Học viên |
69 | Triệu Xinh Bảo | Dao | Khu Quán, xã Thượng Long | Học viên |
70 | Phùng Sinh Hoan | Dao | Khu Quán, xã Thượng Long | Học viên |
Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Ban Tổ chức
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Nguyễn Đắc Thủy, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Phó trưởng Ban;
1.4. Bà Hoàng Thùy Dương, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Ông Nguyễn Thanh Xuân, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;
1.6. Bà Nguyễn Trương Phương Hà, Phó Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;
1.7. Bà Nguyễn Thị Tất Thắng, Chuyên viên phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;
1.8. Ông Đinh Hải Nam, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;
1.9. Bà Trần Thị Quý, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, Ủy viên.
2. Nghệ nhân và Học viên
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | Nguyễn Mạnh Hoạch | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Nghệ nhân |
2 | Đinh Văn Tân | Mường | Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh | Nghệ nhân |
3 | Nguyễn Xuân Yên | Mường | Khu Đá Trắng, xã Lương Sơn | Nghệ nhân |
4 | Phùng Thị Nở | Mường | Khu Minh Thượng, xã Phúc Khánh | Nghệ nhân |
5 | Sa Đình Phòng | Mường | Khu 9, xã Mỹ Lung | Nghệ nhân |
6 | Nguyễn Văn Hà | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
7 | Hà Thị Nội | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
8 | Đinh Thị Vui | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
9 | Nguyễn Mạnh Thường | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
10 | Đinh Văn Quế | Mường | Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh | Học viên |
11 | Đinh Văn Tính | Mường | Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh | Học viên |
12 | Ngọc Văn Huấn | Mường | Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh | Học viên |
13 | Ngọc Văn Đô | Mường | Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh | Học viên |
14 | Đinh Thị Hải | Mường | Khu Đồng Tiến, xã Đồng Thịnh | Học viên |
15 | Đinh Văn Ngạch | Mường | Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh | Học viên |
16 | Nguyễn Văn Thủy | Mường | Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh | Học viên |
17 | Hoàng Văn Tú | Mường | Khu Đồng Tiến, xã Đồng Thịnh | Học viên |
18 | Hoàng Minh Tuấn | Mường | Khu Thắng Quê, xã Đồng Thịnh | Học viên |
19 | Phùng Văn Định | Mường | Khu Bằng Thung, xã Đồng Thịnh | Học viên |
20 | Nguyễn Thị Quý | Mường | Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh | Học viên |
21 | Đinh Văn Thìn | Mường | Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh | Học viên |
22 | Hà Xuân Long | Mường | Khu Đồng Thanh, xã Đồng Thịnh | Học viên |
23 | Nguyễn Thị Mơ | Mường | Khu Đồng Dân, xã Đồng Thịnh | Học viên |
24 | Hà Thị Duyên | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
25 | Nguyễn Thị Điểm | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
26 | Hà Thị Lý | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
27 | Hà Thị Hoàn | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
28 | Nguyễn Thị Định | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
29 | Nguyễn Thị Minh | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
30 | Hoàng Thị Liễu | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
31 | Phùng Thị Lành | Mường | Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh | Học viên |
32 | Hoàng Thị Dung | Mường | Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh | Học viên |
33 | Nguyễn Thị Phượng | Mường | Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh | Học viên |
34 | Đinh Văn Sử | Mường | Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh | Học viên |
35 | Nguyễn Thị Hoàn | Mường | Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh | Học viên |
36 | Hoàng Thị Lệ | Mường | Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh | Học viên |
37 | Hoàng Thị Hạ | Mường | Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh | Học viên |
38 | Ngọc Văn Đại | Mường | Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh | Học viên |
39 | Đinh Thị Tín | Mường | Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh | Học viên |
40 | Hoàng Thị Cảnh | Mường | Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh | Học viên |
41 | Đinh Thị Yến | Mường | Khu Đoàn Kết, xã Đồng Thịnh | Học viên |
42 | Đinh Thị Chuyền | Mường | Khu Đoàn Kết, xã Đồng Thịnh | Học viên |
43 | Đinh Quang Hòa | Mường | Khu Đồng Tiến, xã Đồng Thịnh | Học viên |
44 | Đinh Thị Thủy | Mường | Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh | Học viên |
45 | Đặng Văn Dưỡng | Mường | Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh | Học viên |
46 | Phạm Thị Vân | Mường | Khu Xuân Tình, xã Lương Sơn | Học viên |
47 | Nguyễn Văn Thành | Mường | Khu Đình A, xã Lương Sơn | Học viên |
48 | Hà Thị Cảnh | Mường | Khu Phú Sơn, xã Lương Sơn | Học viên |
49 | Nguyễn Thị Hội | Mường | Khu Xuân Tình, xã Lương Sơn | Học viên |
50 | Hà Thị Duyên | Mường | Khu Ao Bon, xã Lương Sơn | Học viên |
51 | Nguyễn Thị Miến | Mường | Khu Minh Thượng, xã Phúc Khánh | Học viên |
52 | Đặng Thị Hanh | Mường | Khu Minh Thượng, xã Phúc Khánh | Học viên |
53 | Hà Việt Khanh | Mường | Khu Minh Thượng, xã Phúc Khánh | Học viên |
54 | Phùng Thị Hay | Mường | Khu Minh Thượng - xã Phúc Khánh | Học viên |
55 | Hoàng Thị Son | Mường | Khu Minh Thượng - xã Phúc Khánh | Học viên |
56 | Đinh Xuân Quang | Mường | Khu 1, xã Mỹ Lung | Học viên |
57 | Hoàng Đức Hữu | Mường | Khu 1, xã Mỹ Lung | Học viên |
58 | Hà Văn Lũy | Mường | Khu 1, xã Mỹ Lung | Học viên |
59 | Đinh Văn Thuần | Mường | Khu 1, xã Mỹ Lung | Học viên |
60 | Hoàng Văn Dư | Mường | Khu 1, xã Mỹ Lung | Học viên |
61 | Phùng Thị Thưởng | Mường | Khu Thống Nhất 3, xã Ngọc Lập | Học viên |
62 | Nguyễn Thị Anh | Mường | Khu Quang Tiến 2, xã Ngọc Lập | Học viên |
63 | Trịnh Xuân Loan | Mường | Khu Tân Thành 3, xã Ngọc Lập | Học viên |
64 | Hà Thị Ban | Mường | Khu Đá Bàn 2, xã Ngọc Lập | Học viên |
65 | Trần Thị Hoa | Mường | Khu Quang Tiến 2, xã Ngọc Lập | Học viên |
66 | Nguyễn Thị Thà | Mường | Khu Thiện 2, xã Hưng Long | Học viên |
67 | Đỗ Đình Văn | Mường | Khu Đồng Bành, xã Hưng Long | Học viên |
68 | Hoàng Đức Công | Mường | Khu Đồng Chung, xã Hưng Long | Học viên |
69 | Hoàng Thị Lương | Mường | Khu Mè, xã Hưng Long | Học viên |
70 | Lý Thị Tuyết Nhung | Mường | Khu Đồng Chung , xã Hưng Long | Học viên |
Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Lễ quét làng của dân tộc Phù Lá tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Ban Tổ chức
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Nguyễn Hoàng Hiệp, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên, Phó trưởng Ban;
1.4. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Bà Lê Thị Thúy Hằng, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.6. Ông Đào Duy Trình, Trưởng phòng Quản lý Di sản Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên, Ủy viên;
1.7. Bà Hoàng Thị Hải Yến, Chuyên viên phòng Quản lý Di sản Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên, Ủy viên;
1.8. Ông Mùa Va Hồ, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên, Ủy viên;
1.9. Bà Lò Hồng Nhung, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên, Ủy viên.
2. Nghệ nhân và Học viên
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | Sùng A Sa | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Nghệ nhân |
2 | Sùng A Khí | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Nghệ nhân |
3 | Hồ Thị Nếnh | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Nghệ nhân |
4 | Lò Thị Tằng | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Nghệ nhân |
5 | Lò Thị Nếnh | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Nghệ nhân |
6 | Sùng A Chính | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
7 | Sùng Thị Tỉnh | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
8 | Sùng Thị Dợ | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
9 | Sùng A Páo | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
10 | Lò Văn Nhí | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
11 | Mùa Thị Sua | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
12 | Lò Văn Súa | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
13 | Lò Thị Ty | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
14 | Lò Văn Rủ | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
15 | Lò Văn Thư | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
16 | Sùng Thị Chinh | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
17 | Lò Thị Phóng | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
18 | Lò Văn Long | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
19 | Lò Văn Hạ | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
20 | Lò Văn Sơn | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
21 | Sùng Thị Dế | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
22 | Lò Văn Đông | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
23 | Lò Thị Mỷ | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
24 | Lò Văn Mạnh | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
25 | Lò Thị Nhi | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
26 | Lò Văn Thi | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
27 | Sùng Thị Sua | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
28 | Lò Thị Xuân | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
29 | Lò Văn Tủa | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
30 | Lò Thị Mỷ | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
31 | Vàng Thị Phệ | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
32 | Sùng Thị Lỳ | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
33 | Vàng A Tủa | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
34 | Mùa Thị Chá | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
35 | Lò Thị Thu | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
36 | Hạng Thị Sáng | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
37 | Sùng A Ai | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
38 | Hạng Thị Lỳ | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
39 | Sùng A Khen | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
40 | Sùng A Thuận | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
41 | Vàng Thị Vàng | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
42 | Vàng A Xĩ | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
43 | Tráng Thị Máy | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
44 | Sùng Thị Tểnh | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
45 | Sùng Thị Mỷ | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
46 | Lò Văn Inh | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
47 | Sùng Thị Mai | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
48 | Lò Văn Chí | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
49 | Sùng Thị Chá | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
50 | Vàng A Lực | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
51 | Sùng A Nguyên | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
52 | Vàng A Đong | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
53 | Sùng Thị Hà Linh | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
54 | Sùng Thị Phượng | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
55 | Sùng Thanh Đức | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
56 | Lò Thị Hiền | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
57 | Lò Bảo Ngọc | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
58 | Lò Văn Hải | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
59 | Sùng A Hồng | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
60 | Giàng Thị Me | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
61 | Sùng A Phí | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
62 | Lò Thị Sua | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
63 | Sùng A Hiếu | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
64 | Sùng Thị Dung | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
65 | Sùng A Chinh | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
66 | Vàng A Páo | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
67 | Sùng A Kỷ | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
68 | Mùa A Súa | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
69 | Vàng A Sính | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
70 | Sùng Thị Xuân | Phù Lá | Bản Khua Trá - xã Phình Sáng | Học viên |
Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghề đan võng của dân tộc Thổ tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Ban Tổ chức
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;
1.3. Bà Quách Thị Cường, Phó Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Phó Trưởng Ban;
1.4. Bà Lê Thị Thúy Hằng, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.6. Ông Hoàng Minh Phương, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy viên;
1.7. Ông Nguyễn Bá Sơn, Chuyên viên phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy viên;
1.8. Ông Hoàng Văn Thái, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An, Ủy viên;
1.9. Bà Trương Thị Kim Chi, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An, Ủy viên.
2. Nghệ nhân và Học viên
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | Trương Thị Muộn | Thổ | CLB Mo Mới | Nghệ nhân |
2 | Trương Thị Dinh | Thổ | Xóm Tây Lợi | Nghệ nhân |
3 | Trương Thị Thí | Thổ | Xóm Tây Lợi | Nghệ nhân |
4 | Trương Thị Nhỏ | Thổ | Xóm Tây Lợi | Nghệ nhân |
5 | Trương Thị Chanh | Thổ | Xóm Tây Lợi | Nghệ nhân |
6 | Cao Thanh Nga | Thổ | Xóm Minh Quang | Học viên |
7 | Cao Văn Bá | Thổ | Xóm Minh Quang | Học viên |
8 | Ngũ Thị Mai | Thổ | Xóm Minh Quang | Học viên |
9 | Lê Minh Hành | Thổ | Xóm Minh Quang | Học viên |
10 | Trương Thị Thanh Chuyển | Thổ | Xóm Minh Tiến | Học viên |
11 | Trương Văn Hậu | Thổ | Xóm Minh Tiến | Học viên |
12 | Cao Thị Nhượng | Thổ | Xóm Minh Tiến | Học viên |
13 | Trương Văn Thịnh | Thổ | Xóm Minh Tiến | Học viên |
14 | Trương Thị Tuyến | Thổ | CLB Đột Vả | Học viên |
15 | Trương Thị Thu | Thổ | CLB Đột Vả | Học viên |
16 | Trương Thị Ván | Thổ | CLB Đột Vả | Học viên |
17 | Trương Thị Thư | Thổ | CLB Đột Vả | Học viên |
18 | Cảnh Thị Thư | Thổ | CLB Đột Vả | Học viên |
19 | Trương Thị Tiến | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
20 | Trương Thị Ao | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
21 | Trương Thị Khuyên | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
22 | Trương Thị Minh | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
23 | Bùi Thị Ninh | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
24 | Cao Thị Dung | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
25 | Trương Thị Hoè | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
26 | Trương Thị Giáp | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
27 | Trương Thị Nguyệt | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
28 | Trương Thị Vượng | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
29 | Trương Thị Hương | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
30 | Đinh Thị Thanh | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
31 | Trương Thị Hiều | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
32 | Trương Thị Nga | Thổ | CLB Mo Mới | Học viên |
33 | Trương Thị Cầu | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
34 | Trương Thị Khai | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
35 | Trương Thị Lụa | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
36 | Trương Thị Nhiễu | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
37 | Trương Thị Lan | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
38 | Trương Thị Hành | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
39 | Trương Thị Hoàn | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
40 | Trương Thị Thìn | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
41 | Trương Thị Thống | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
42 | Trương Thị Bằng | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
43 | Trương Thị Thinh | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
44 | Trương Thị Dân | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
45 | Trương Thị Bờ | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
46 | Trương Thị Tàu | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
47 | Trương Thị Bân | Thổ | Cốc Mẵm | Học viên |
48 | Trương Thị Thùy | Thổ | Xóm Món | Học viên |
49 | Trương Thị Nghĩa | Thổ | Xóm Món | Học viên |
50 | Trương Thị Hoàn | Thổ | Xóm Món | Học viên |
51 | Trương Thị Cư | Thổ | Xóm Món | Học viên |
52 | Bùi Thị Tý | Thổ | Xóm Món | Học viên |
53 | Nguyễn Thị Nam | Thổ | Xóm Món | Học viên |
54 | Trương Thị Tuyết | Thổ | Xóm Xiểm | Học viên |
55 | Lê Thị Xuân | Thổ | Xóm Xiểm | Học viên |
56 | Nguyễn Thị Hường | Thổ | Xóm Xiểm | Học viên |
57 | Lê Thị Mười | Thổ | Xóm Xiểm | Học viên |
58 | Trương Thị Mật | Thổ | Xóm Xiểm | Học viên |
59 | Hoàng Thị Hương | Thổ | Xóm Xiểm | Học viên |
60 | Lê Thị Muộn | Thổ | Xóm Xiểm | Học viên |
61 | Trương Thị Nhung | Thổ | Xóm Đại Thành | Học viên |
62 | Trương Thị Than | Thổ | Xóm Đại Thành | Học viên |
63 | Trương Thị Lợi | Thổ | Xóm Đại Thành | Học viên |
64 | Trương Thị Hiệu | Thổ | Xóm Đại Thành | Học viên |
65 | Trương Thị Dụng | Thổ | Xóm Đại Thành | Học viên |
66 | Trương Thị Bay | Thổ | Xóm Đại Thành | Học viên |
67 | Trương Thị Hiến | Thổ | Xóm Đại Thành | Học viên |
68 | Trương Thị Đường | Thổ | Xóm Đại Thành | Học viên |
69 | Trương Thị Dưng | Thổ | Xóm Tây Lợi | Học viên |
70 | Trương Thị Gan | Thổ | Xóm Tây Lợi | Học viên |
71 | Trương Thị Nhuần | Thổ | Xóm Tây Lợi | Học viên |
72 | Trương Thị Tuyết | Thổ | Xóm Tây Lợi | Học viên |
73 | Trương Thị Thúy | Thổ | Xóm Tây Lợi | Học viên |
74 | Trương Thị Ngân | Thổ | Xóm Tây Lợi | Học viên |
75 | Trương Thị Giới | Thổ | Xóm Tây Lợi | Học viên |
Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Dân ca, dân vũ, dân nhạc dân tộc Ơ Đu tại huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Ban Tổ chức
1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;
1.3. Bà Quách Thị Cường, Phó Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Phó Trưởng Ban;
1.4. Bà Lê Thị Thúy Hằng, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.6. Ông Hoàng Minh Phương, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa và
Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy viên;
1.7. Ông Nguyễn Bá Sơn, Chuyên viên phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy viên;
1.8. Ông Lò Thanh Nhất, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An, Ủy viên;
1.9. Ông Lò Thanh Long, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An, Ủy viên.
2. Nghệ nhân và Học viên
STT | Họ và tên | Dân tộc | Địa chỉ | Chức vụ |
1 | Vá Bá Đùa | Ơ Đu | Bản Nhôn Mai, xã Nhôn Mai | Nghệ nhân |
2 | Vi Khăm Mun | Ơ Đu | Bản Xiềng Líp, xã Yên Hòa | Nghệ nhân |
3 | Lương Văn Pắn | Ơ Đu | Bản Khe Ngậu, xã Xá Lượng | Nghệ nhân |
4 | Đinh Thị Minh Nguyệt | Ơ Đu | Bản Phòng, thị trấn Thạch Giám | Nghệ nhân |
5 | Lương Thị Lan | Ơ Đu | Bản Mác, thị trấn Thạch Giám | Nghệ nhân |
6 | Lo Văn Cường | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
7 | Lo Anh Tuấn | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
8 | Lương Văn Thái | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
9 | Lo Đại Tình | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
10 | Lo Văn Tới | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
11 | Lo Xuân Tình | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
12 | Lương Thị Lan | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
13 | Lo Văn Hoàng | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
14 | Lo Văn Hùng | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
15 | Lo Văn Sơn | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
16 | Lo Văn Xắng (Khu2) | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
17 | Lo Văn Anh | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
18 | Lo Văn Khánh | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
19 | Lương Thị Huệ | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
20 | Lo Văn Tân | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
21 | Lo Văn Thắng (Tuyết) | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
22 | Lo Thắng Hải | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
23 | Lo Văn Tuấn | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
24 | Lo Văn Thìn | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
25 | Lo Văn May | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
26 | Lo Văn Xón | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
27 | Lo Văn Thôn | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
28 | Lo Văn Hoài | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
29 | Lo Văn Dậu | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
30 | Lo Văn Cáng (Bình) | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
31 | Lo Văn Phăng | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
32 | Lo Văn Duận | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
33 | Lo Văn Thi | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
34 | Lo Văn Hoàn | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
35 | Lo Thị Thoan | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
36 | Lo Văn Xắng (Khu 1) | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
37 | Lo Văn Coong | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
38 | Lo May Khiên | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
39 | Lo Văn Xán | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
40 | Lo Văn Linh | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
41 | Lo Văn Chung | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
42 | Lo Văn Trung | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
43 | Lo Văn Châu | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
44 | Vi Thị Mằn | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
45 | Lương Thị Châu | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
46 | Lo Văn Thủy | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
47 | Lo Văn Long | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
48 | Lo Văn Thiên | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
49 | Lương Thị Thu Hằng | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
50 | Lương Văn Tứ | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
51 | Lo Văn Danh | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
52 | Lo Văn Tiến (Hòe) | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
53 | Lo Văn Hữu | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
54 | Lo Đại Tuấn | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
55 | Lo Văn Khuê | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
56 | Lo Văn Tiến | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
57 | Lo Văn Hà | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
58 | Lo Văn Chương | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
59 | Lo Văn Quỳnh | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
60 | Lo Văn Mằn | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
61 | Lo Văn Liệu | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
62 | Lo Ngọc Quỳnh | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
63 | Lô Khăm Kháy | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
64 | Vi Văn Dũng | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
65 | Lô Quốc Trung | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
66 | Lo Văn Kháy | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
67 | Lô Văn Hồng | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
68 | Lo Thị Lan Anh | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
69 | Lô Văn Tùng | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
70 | Lo Thanh Bình | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
71 | Lo Thanh Trung | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
72 | Lo Văn Thủy | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
73 | Lo Văn Hiềm | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
74 | Lo Văn Điệp | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
75 | Lo Văn Ồn | Ơ Đu | Bản Văng Môn, xã Nga My | Học viên |
- 1Quyết định 1946/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về xây dựng Dự án “Bảo tồn, phát huy văn hóa các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người: Si La, Pu Péo, Rơ Măm, B’ râu, Ơ Đu” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Công văn 1003/TTg-KGVX năm 2020 về thực hiện công tác bảo vệ và phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2774/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về tổ chức tuyên truyền, quảng bá và phát huy di sản văn hóa phi vật thể trang phục truyền thống các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Công văn 7611/VPCP-KGVX năm 2021 về lập hồ sơ các di sản văn hóa phi vật thể tiêu biểu của Việt Nam trình UNESCO do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1946/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về xây dựng Dự án “Bảo tồn, phát huy văn hóa các dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người: Si La, Pu Péo, Rơ Măm, B’ râu, Ơ Đu” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Công văn 1003/TTg-KGVX năm 2020 về thực hiện công tác bảo vệ và phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2774/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về tổ chức tuyên truyền, quảng bá và phát huy di sản văn hóa phi vật thể trang phục truyền thống các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 7611/VPCP-KGVX năm 2021 về lập hồ sơ các di sản văn hóa phi vật thể tiêu biểu của Việt Nam trình UNESCO do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL năm 2022 thực hiện dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Quyết định 2239/QÐ-BVHTTDL về tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 2239/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2022
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Trịnh Thị Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết