Hệ thống pháp luật

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2239/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU, PHỤC HỒI, BẢO TỒN, PHÁT HUY VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ NGUY CƠ MAI MỘT, NĂM 2022

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn Thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao dự toán kinh phí từ ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Công văn về việc phối hợp tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2022 của các tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao Vụ Văn hóa dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh: Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên, Nghệ An và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2022 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).

Điều 2. Thành lập Ban Tổ chức, mời Báo cáo viên và phê duyệt Danh sách nghệ nhân, học viên tham gia tổ chức 07 Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2022 tại các tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An (có Danh sách kèm theo).

- Trưởng Ban Tổ chức có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên và triển khai tổ chức xây dựng 07 Chương trình đảm bảo tiến độ, nội dung, kế hoạch đã đề ra. Ban Tổ chức tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;

- Báo cáo viên có nhiệm vụ giảng dạy các chuyên đề theo đúng nội dung, kế hoạch đề ra;

- Nghệ nhân và học viên (là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) có trách nhiệm tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian và địa điểm.

Điều 3. Kinh phí thực hiện trích từ nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ và kinh phí các đơn vị phối hợp (nếu có).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh: Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên, Nghệ An, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh: Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An (để biết);
- Sở VHTTDL, Sở VHTT các tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An (để phối hợp);
- UBND, P.VHTT H.Văn Yên (để phối hợp);
- UBND, P.VHTT TX. Nghĩa Lộ (để phối hợp);
- UBND, P.VHTT H.Yên Lập (để phối hợp);
- UBND, P.VHTT H.Tuần Giáo (để phối hợp);
- UBND, P.VHTT H.Quỳ Hợp (để phối hợp);
- UBND, P.VHTT H.Tương Dương (để phối hợp);
- Lưu: VT, VHDT, C (39).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trịnh Thị Thủy

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU, PHỤC HỒI, BẢO TỒN, PHÁT HUY VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ NGUY CƠ MAI MỘT, NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2239/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 09 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tại địa phương;

- Phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư của nhà nước, xã hội và cộng đồng trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc thiểu số các tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên, và Nghệ An;

- Tăng cường mối đoàn kết dân tộc, đặc biệt đối với thanh niên (lớp trẻ) qua các hoạt động đa dạng như: sinh hoạt văn hóa, truyền dạy các làn điệu dân ca, dân vũ, truyền dạy nghề truyền thống, nghi lễ văn hóa mang đậm bản sắc mỗi dân tộc; tạo điều kiện cho cộng đồng được giao lưu, vui chơi giải trí lành mạnh từ các giá trị văn hóa truyền thống của mình;

- Nâng cao nhận thức về công tác bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số, đề cao vai trò năng lực chủ thể văn hóa của các nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay.

2. Yêu cầu

- Thực hiện đồng bộ giữa nghiên cứu, bảo tồn văn hóa nghệ thuật với tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước trong công tác bảo tồn văn hóa truyền thống. Thường xuyên tuyên truyền, lồng ghép kế hoạch phát triển văn hoá phi vật thể và du lịch vào các chương trình nghiên cứu, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một;

- Khôi phục, bảo tồn văn hóa truyền thống tốt đẹp như: làn điệu dân ca, dân vũ, nghệ thuật trình diễn dân gian, nghề truyền thống đang có nguy cơ mai một, mất bản sắc của các dân tộc Tày, Thái, Dao, Mường, Phù Lá, Thổ, Ơ Đu tại các tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An;

- Tổ chức hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;

- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Tày tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái

1.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

1.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên.

1.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia

- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.

- Địa điểm triển khai: Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.

- Thành phần tham gia:

Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Tày huyện Văn Yên;

Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Văn Yên;

Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).

1.4. Nội dung triển khai:

a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái”

- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.

- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 05 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.

- Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái”.

b) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn, tái hiện “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái” (Số lượng 05 nghệ nhân và 65 học viên dân tộc Tày)

- Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy về bảo tồn văn hóa phi vật thể.

- Tổ chức trình diễn, tái hiện “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái”:

Hỗ trợ trang thiết bị, vật tư, lễ vật;

Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.

2. Tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái

2.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

2.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ.

2.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia

- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.

- Địa điểm triển khai: thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.

- Thành phần tham gia:

Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Thái thị xã Nghĩa Lộ;

Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc thị xã Nghĩa Lộ;

Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).

2.4. Nội dung triển khai:

a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”

- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.

- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 05 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.

- Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”.

b) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái” (Số lượng 05 nghệ nhân và 65 học viên dân tộc Thái)

- Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy về bảo tồn văn hóa phi vật thể.

- Tổ chức trình diễn “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”:

Hỗ trợ trang thiết bị, nhạc cụ, đạo cụ;

Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn“Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.

3. Tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Dao tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ

3.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

3.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy ban nhân dân huyện Yên Lập.

3.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia

- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.

- Địa điểm triển khai: huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.

- Thành phần tham gia:

Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Dao huyện Yên Lập;

Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Yên Lập;

Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).

3.4. Nội dung triển khai:

a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa chuông và múa Rùa của dân tộc Dao ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”

- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.

- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 05 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.

- Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa chuông và múa Rủa của dân tộc Dao ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”.

b) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn, tái hiện “Múa chuông và múa Rùa của dân tộc Dao ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” (Số lượng 05 nghệ nhân và 65 học viên dân tộc Dao)

- Tổ chức lớp tập huấn bảo tồn, truyền dạy văn hóa phi vật thể.

- Tổ chức trình diễn, tái hiện “Múa chuông và múa Rùa của dân tộc Dao ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”:

Hỗ trợ trang thiết bị, đạo cụ;

Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn “Múa chuông và múa Rùa của dân tộc Dao ở huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.

4. Tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ

4.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

4.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy ban nhân dân huyện Yên Lập.

4.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia

- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.

- Địa điểm triển khai: huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.

- Thành phần tham gia:

Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Mường huyện Yên Lập;

Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Yên Lập;

Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).

4.4. Nội dung triển khai:

a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”

- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.

- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 05 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.

- Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”.

b) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” (Số lượng: 05 nghệ nhân, 65 học viên dân tộc Mường)

- Tổ chức lớp tập huấn bảo tồn, truyền dạy văn hóa phi vật thể.

- Tổ chức trình diễn “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”:

Hỗ trợ trang thiết bị, nhạc cụ, đạo cụ;

Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.

5. Tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Phù Lá tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

5.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

5.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân huyện Tuần Giáo.

5.3. Thời gian, địa điểm

- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.

- Địa điểm triển khai: huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.

- Thành phần tham gia:

Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Phù Lá huyện Tuần Giáo;

Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Tuần Giáo;

Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).

5.4. Nội dung triển khai:

a) Tổ chức điều tra, khảo sát, nghiên cứu:

- Khảo sát, đánh giá thực trạng việc bảo tồn Lễ Quét làng của dân tộc Phù Lá; Hiện trạng việc tổ chức lễ Quét làng hiện nay, khó khăn và hạn chế làm cơ sở, lựa chọn địa điểm nghiên cứu, bảo tồn; Khảo sát số lượng Nghệ nhân trên địa bàn huyện Tuần Giáo am hiểu, nắm giữ cách thức thực hành Lễ Quét làng dân tộc Phù Lá.

- Xử lý tư liệu, số liệu, viết bảng hỏi và viết các báo cáo về kết quả nghiên cứu phục dựng và bảo tồn Lễ Quét làng dân tộc Phù Lá huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên;

- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, sưu tầm; xây dựng dự kiến 05 chuyên đề về phục dựng và bảo tồn Lễ Quét làng; xây dựng giải pháp bảo vệ môi trường sản sinh ra sau Lễ hội Quét làng;

- Tổ chức nghiệm thu các báo cáo về phục dựng và bảo tồn Lễ Quét làng

 b) Tổ chức bảo tồn Lễ Quét làng của dân tộc Phù Lá, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên (Số lượng: 05 nghệ nhân, 65 học viên dân tộc Phù Lá)

- Tổ chức truyền dạy văn hóa phi vật thể.

- Tổ chức trình diễn, tái hiện “Lễ Quét làng của dân tộc Phù Lá, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên”:

Hỗ trợ trang thiết bị, vật tư; lễ vật (phục vụ nghi thức sinh hoạt văn hóa truyền thống);

Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn “Lễ Quét làng của dân tộc Phù Lá, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.

6. Tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Thổ tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An

6.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

6.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.

6.3. Thời gian, địa điểm

- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.

- Địa điểm triển khai: huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.

- Thành phần tham gia:

Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Thổ huyện Quỳ Hợp;

Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Quỳ Hợp;

Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).

6.4. Nội dung triển khai:

a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề đan võng gai dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.

- Tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng văn hóa truyền thống về nghề đan võng gai dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An; những kết quả đạt được, khó khăn và hạn chế làm cơ sở, lựa chọn địa điểm nghiên cứu, bảo tồn.

- Xử lý số liệu, tư liệu, viết bảng hỏi và các báo cáo về kết quả nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể nghề đan võng gai, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.

- Thuê Chuyên gia nghiên cứu, tư vấn viết 05 Chuyên đề về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể của dân tộc Thổ tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An;

- Tổ chức nghiệm thu các báo cáo nghiên cứu khoa học về bảo tồn phát huy nghề đan võng gai dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.

b) Tổ chức bảo tồn, phát huy nghề đan võng gai dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An (Số lượng: 05 nghệ nhân, 70 học viên dân tộc Thổ)

- Tổ chức lớp truyền dạy văn hóa phi vật thể.

- Tổ chức truyền dạy và thực hành “Nghề đan võng gai truyền thống của dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An”.

Hỗ trợ trang thiết bị, nguyên liệu, vật tư thực hành;

Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn, phát huy nghề đan võng gai dân tộc Thổ, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.

7. Tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Ơ Đu tại huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An

7.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.

7.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy ban nhân dân huyện Tương Dương.

7.3. Thời gian, địa điểm

- Thời gian: Quý III, IV năm 2022.

- Địa điểm triển khai: huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.

- Thành phần tham gia: Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Ơ Đu huyện Tương Dương;

Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Tương Dương;

Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).

7.4. Nội dung triển khai:

a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân ca, dân vũ, dân nhạc của dân tộc Ơ Đu, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.

- Tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng văn hóa truyền thống về dân ca, dân vũ, dân nhạc dân tộc Ơ Đu huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An, những kết quả đạt được, khó khăn và hạn chế làm cơ sở, lựa chọn địa điểm nghiên cứu, bảo tồn.

- Xử lý số liệu, tư liệu, viết bảng hỏi và các báo cáo về kết quả nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân ca, dân vũ, dân nhạc của dân tộc Ơ Đu, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.

- Thuê Chuyên gia nghiên cứu, tư vấn viết 05 Chuyên đề về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể của dân tộc Ơ Đu tại huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.

- Tổ chức nghiệm thu các báo cáo khoa học về bảo tồn phát huy giá trị dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống dân tộc Ơ Đu, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.

b) Tổ chức bảo tồn giá trị dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống của dân tộc Ơ Đu, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An (Số lượng: 05 nghệ nhân, 70 học viên dân tộc Ơ Đu)

- Tổ chức lớp truyền dạy văn hóa phi vật thể.

- Tổ chức trình diễn “Dân ca, dân vũ, dân nhạc của dân tộc Ơ Đu, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An”:

Hỗ trợ trang thiết bị, nhạc cụ, đạo cụ;

Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống dân tộc Ơ Đu, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công nhiệm vụ

1.1. Vụ Văn hóa dân tộc: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch đã được phê duyệt.

1.2. Văn phòng Bộ: Phối hợp, hướng dẫn Vụ Văn hóa dân tộc xây dựng dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.

1.3. Vụ Kế hoạch, Tài chính: Thẩm định dự toán và hướng dẫn công tác tài chính theo quy định.

1.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh: Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Văn Yên, Nghĩa Lộ (tỉnh Yên Bái), Yên Lập (tỉnh Phú Thọ), Tuần Giáo (tỉnh Điện Biên), Quỳ Hợp và Tương Dương (tỉnh Nghệ An) phối hợp thực hiện một số nội dung sau:

- Khảo sát, lựa chọn địa điểm tổ chức hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một; Cử thành viên tham gia Ban Tổ chức; Báo cáo viên (đối với tỉnh Yên Bái và Phú Thọ); Tổng hợp, lập danh sách nghệ nhân, học viên tham gia chương trình;

- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số phục vụ phát triển du lịch của địa phương;

- Tuyên truyền, hướng dẫn cộng đồng thực hiện các giải pháp phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An.

2. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc và nguồn kinh phí các cơ quan, đơn vị phối hợp.

Trên đây là Kế hoạch tổ chức xây dựng 07 Chương trình hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2022 tại các tỉnh: Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên và Nghệ An của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả.

* Lưu ý: Trong quá trình triển khai thực hiện, đảm bảo tuân thủ nghiêm các quy định về phòng, chống dịch bệnh cũng như hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ để kịp thời xem xét, quyết định./.

 

I. DANH SÁCH

Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Lễ mừng cơm mới của dân tộc Tày tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1. Ban Tổ chức

1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;

1.3. Ông Nguyễn Lâm Tới, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Phó trưởng Ban;

1.4. Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.5. Ông Đặng Hồng Việt, Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;

1.6. Ông Nguyễn Xuân Giáp, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;

1.7. Bà Đỗ Thị Hồng Hạnh, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;

1.8. Bà Lã Thị Liền, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái, Ủy viên;

1.9. Ông Nguyễn Thúc Mạnh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái, Ủy viên.

2. Báo cáo viên

2.1. Ông Nguyễn Xuân Giáp, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái;

2.2. Bà Đỗ Thị Hồng Hạnh, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái;

2.3 Ông Nguyễn Thúc Mạnh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.

3. Nghệ nhân và Học viên

STT

Họ và tên

Dân tộc

Địa chỉ

Chức vụ

1

Hà Văn Tiêm

Tày

Thôn Bến Đền

Nghệ nhân

2

Hoàng Đình Văn

Tày

Thôn Bến Đền

Nghệ nhân

3

Hà Thị Thoa

Tày

Thôn Gốc Quân

Nghệ nhân

4

Hà Thị Dung

Tày

Thôn Gốc Quân

Nghệ nhân

5

Hà Thị Mới

Tày

Thôn Khe Chàm

Nghệ nhân

6

Hoàng Thị Dương

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

7

Hoàng Thị Hồng Liễu

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

8

Hoàng Thị Duyến

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

9

Cầm Thị Huyền

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

10

Hoàng Thị Hương Giang

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

11

Hà Thị Hạ

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

12

Hoàng Thị Hồng

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

13

Hà Thị Thanh Xuân

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

14

Hoàng Thị Chè

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

15

Nguyễn Thị Huyền

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

16

Nguyễn Thị Châu

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

17

Nguyễn Thị Huấn

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

18

Cầm Thị Chuyển

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

19

Cầm Thị Tuyết

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

20

Hà Thị Hậu

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

21

Cầm Thị Nhiệm

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

22

Hoàng Thị Yên

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

23

Nông Thị Thoa

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

24

Hoàng Thị Kến

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

25

Lý Thị Tuyến

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

26

Nguyễn Thị Ga

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

27

Sầm Thị Hấu

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

28

Lương Thị Lá

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

29

Hà Thị Trang

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

30

Hoàng Thị Thủy

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

31

Hà Thị Hiên

Tày

Thôn Gốc Quân

Học viên

32

Hoàng Thị Tươi

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

33

Lương Thị Mười

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

34

Hà Thị Vinh

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

35

Hoàng Thị Thược

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

36

Hà Thị Hồng

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

37

Nguyễn Thị Thứ

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

38

Hà Văn Mạnh

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

39

Hà Thị Tiến

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

40

Hoang Thị Đốt

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

41

Hà Thị Viện

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

42

Lý Thị Thu Huyền

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

43

Lự Thị Thêm

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

44

Đặng Thị Huyên

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

45

Hà Thị Thanh

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

46

Nguyễn Thị Chúc

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

47

Hà Thị Phiển

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

48

Cầm Thị Thu Hường

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

49

Lương Thị Món

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

50

Hoàng Thị Hường

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

51

Đặng Thị Hằng

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

52

Hoàng Thị Vân

Tày

Thôn Bến Đền

Học viên

53

Cầm Thị Thanh

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

54

Hoàng Thị Ánh

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

55

Nguyễn Thị Phượng

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

56

Lương Thị Tuyết

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

57

Hà Thị Liễu

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

58

Nguyễn Thị Lan

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

59

Hà Thị Vui

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

60

Nguyễn Phí Hiển

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

61

Hà Thị Vui

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

62

Hoàng Thị Hòe

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

63

Hoàng Thị Lan

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

64

Hà Thị Huyền

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

65

Lương Thị Hoạt

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

66

Hà Thị Duyến

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

67

Lương Văn Tuấn

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

68

Nguyễn Trọng Vinh

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

69

Nguyễn Văn Hợp

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

70

Cầm Văn Thuận

Tày

Thôn Khe Chàm

Học viên

 

II. DANH SÁCH

Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1. Ban Tổ chức

1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;

1.3. Ông Nguyễn Lâm Tới, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Phó trưởng Ban;

1.4. Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.5. Ông Đặng Hồng Việt, Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;

1.6. Ông Nguyễn Xuân Giáp, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;

1.7. Bà Đỗ Thị Hồng Hạnh, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;

1.8. Ông Lương Mạnh Hà, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái, Ủy viên;

1.9. Ông Đinh Anh Tuấn, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái, Ủy viên.

2. Báo cáo viên

2.1. Ông Nguyễn Xuân Giáp, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái;

2.2. Bà Đỗ Thị Hồng Hạnh, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái;

2.3 Ông Đinh Anh Tuấn, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.

3. Nghệ nhân và Học viên

STT

Họ và tên

Dân tộc

Địa chỉ

Chức vụ

1

Lò Văn Biến

Thái

Phường Trung Tâm

Nghệ nhân

2

Lê Thanh Tùng

Thái

Phường Tân An

Nghệ nhân

3

Cầm Văn Mẳn

Thái

Xã Hạnh Sơn

Nghệ nhân

4

Cầm Văn Hoa

Thái

Xã Hạnh Sơn

Nghệ nhân

5

Lò Văn Khột

Thái

Phường Cầu Thia

Nghệ nhân

6

Vì Văn Ngân

Thái

Phường Pú Trạng

Học viên

7

Hoàng Đức Đôi

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

8

Vì Văn Đại

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

9

Lò Văn Sươi

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

10

Lò Văn Quân

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

11

Hoàng Văn Lợi

Thái

Phường Tân An

Học viên

12

Bùi Văn Tuân

Thái

Xã Thanh Lương

Học viên

13

Đinh Văn Kích

Thái

Xã Thanh Lương

Học viên

14

Đinh Công Xuyên

Thái

Xã Thanh Lương

Học viên

15

Lò Văn Pản

Thái

Xã Nghĩa Phúc

Học viên

16

Hoàng Văn Bông

Thái

Xã Nghĩa An

Học viên

17

Hà Văn Nối

Thái

Xã Thạch Lương

Học viên

18

Lò Tuyên Dung

Thái

Xã Nghĩa Lợi

Học viên

19

Lò Văn Ơn

Thái

Xã Nghĩa Lợi

Học viên

20

Hoàng Văn Thiện

Thái

Xã Nghĩa Lợi

Học viên

21

Điêu Đình Độ

Thái

Xã Nghĩa An

Học viên

22

Lò Mạnh Thanh

Thái

Xã Nghĩa Lợi

Học viên

23

Bùi Quang Duy

Thái

Phường Trung Tâm

Học viên

24

Đồng Văn Tình

Thái

Xã Phúc Sơn

Học viên

25

Lò Văn Mạnh

Thái

Xã Nghĩa Lợi

Học viên

26

Lò Văn Hoà

Thái

Xã Nghĩa Lợi

Học viên

27

Đinh Văn Thiết

Thái

Xã Nghĩa An

Học viên

28

La Văn Tiến

Thái

Xã Nghĩa Lộ

Học viên

29

Lò Chiến Thắng Lợi

Thái

Xã Nghĩa Lợi

Học viên

30

Điêu Văn Thơ

Thái

Xã Nghĩa Lợi

Học viên

31

Đồng Văn Trình

Thái

Xã Nghĩa Lợi

Học viên

32

Lò Văn Hồng

Thái

Xã Nghĩa An

Học viên

33

Lò Văn Bình

Thái

Xã Nghĩa Lợi

Học viên

34

Hà Văn Hùng

Thái

Xã Thạch Lương

Học viên

35

Hoàng Văn Thuận

Thái

Xã Thạch Lương

Học viên

36

Lường Văn Bánh

Thái

Xã Thạch Lương

Học viên

37

Hoàng Văn Giót

Thái

Xã Thạch Lương

Học viên

38

Hoàng Văn Tỵ

Thái

Xã Thạch Lương

Học viên

39

Hà Văn Chồm

Thái

Xã Thạch Lương

Học viên

40

Hoàng Văn Toàn

Thái

Xã Thạch Lương

Học viên

41

Hoàng Văn Chài

Thái

Xã Thạch Lương

Học viên

42

Lường Văn Sương

Thái

Xã Thạch Lương

Học viên

43

Lò Văn Mầng

Thái

Xã Thạch Lương

Học viên

44

Dương Quang Huấn

Thái

Phường Tân An

Học viên

45

Đinh Thái Sơn

Thái

Xã Sơn A

Học viên

46

Nguyễn Quốc Hoàng

Thái

Xã Sơn A

Học viên

47

Vì Văn Bình

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

48

Lường Văn Tâm

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

49

Hà Xuân Liên

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

50

Lò Văn Sơn

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

51

Lò Văn Huỳnh

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

52

Hà Văn Khận

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

53

Cầm Văn Mão

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

54

Hoàng Văn Inh

Thái

Xã Hạnh Sơn

Học viên

55

Lò Văn Toàn

Thái

Xã Sơn A

Học viên

56

Đinh Công Ích

Thái

Xã Nghĩa Phúc

Học viên

57

Nguyễn Mạnh Hùng

Thái

Xã Phù Nham

Học viên

58

Vi Văn Thảo

Thái

Phường Trung Tâm

Học viên

59

Bùi Minh Tuấn

Thái

Phường Tân An

Học viên

60

Nguyễn Quốc Hoàng

Thái

Xã Sơn A

Học viên

61

Hà Văn Thọ

Thái

Xã Sơn A

Học viên

62

Lò Minh Thìn

Thái

Xã Sơn A

Học viên

63

Ngọc Văn Thuyền

Thái

Xã Sơn A

Học viên

64

Hà Văn Sơn

Thái

Xã Sơn A

Học viên

65

Đinh Văn Yên

Thái

Xã Sơn A

Học viên

66

Đinh Văn Thực

Thái

Xã Sơn A

Học viên

67

Lò Thanh May

Thái

Xã Sơn A

Học viên

68

Sa Văn Phương

Thái

Xã Sơn A

Học viên

69

Hoàng Văn Xuân

Thái

Phường Pú Trạng

Học viên

70

Hà Văn Hải

Thái

Phường Pú Trạng

Học viên

 

III. DANH SÁCH

Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa chuông và múa Rùa của dân tộc Dao tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1. Ban Tổ chức

1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;

1.3. Ông Nguyễn Đắc Thủy, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Phó trưởng Ban;

1.4. Bà Hoàng Thùy Dương, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.5. Ông Nguyễn Thanh Xuân, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;

1.6. Bà Nguyễn Trương Phương Hà, Phó Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;

1.7. Bà Nguyễn Thị Tất Thắng, Chuyên viên phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;

1.8. Ông Đinh Hải Nam, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;

1.9. Bà Trần Thị Quý, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, Ủy viên.

2. Nghệ nhân và Học viên:

STT

Họ và tên

Dân tộc

Địa chỉ

Chức vụ

1

Triệu Tài Quý

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Nghệ nhân

2

Dương Trung Lộc

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Nghệ nhân

3

Dương Trung Linh

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Nghệ nhân

4

Triệu Như Tài

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Nghệ nhân

5

Triệu Văn Liên

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Nghệ nhân

6

Trịnh Phú Khánh

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

7

Phùng Xuân Dũng

Dao

Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng

Học viên

8

Trịnh Tiến Xuân

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

9

Trịnh Tiến Dong

Dao

Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng

Học viên

10

Trịnh Phú Thông

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

11

Triệu Như Lý

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

12

Trịnh Phú Vĩnh

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

13

Trịnh Phú Nghiêm

Dao

Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng

Học viên

14

Trịnh Quý Ngân

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

15

Trịnh Tiến Tiên

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

16

Trịnh Phú Đạt

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

17

Trịnh Phú Hoàng

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

18

Triệu Tiến Minh

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

19

Triệu Trí Liêm

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

20

Triệu Như Thông

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

21

Triệu Tuấn Anh

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

22

Phùng Kim Tiên

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

23

Phùng Kim Lịch

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

24

Trịnh Phú Hiến

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

25

Trịnh Tiến Đức

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

26

Trịnh Tiến Cai

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

27

Trịnh Phú Đình

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

28

Trịnh Tiến Vượng

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

29

Trịnh Phú Toàn

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

30

Trịnh Phú Thành

Dao

Khu Ao Bòng, xã Nga Hoàng

Học viên

31

Dương Trung Tuấn

Dao

Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng

Học viên

32

Phùng Xuân Văn

Dao

Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng

Học viên

33

Trịnh Phú Tuân

Dao

Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng

Học viên

34

Triệu Tài Quý

Dao

Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng

Học viên

35

Triệu Tài Nguyên

Dao

Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng

Học viên

36

Triệu Ngọc Ký

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

37

Triệu Phú Hải

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

38

Trịnh Phú Hiệp

Dao

Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng

Học viên

39

Trịnh Tiến Doanh

Dao

Khu Đồng Dứa, xã Nga Hoàng

Học viên

40

Phùng Xuân Lợi

Dao

Khu Sơn Nga, xã Nga Hoàng

Học viên

41

Phùng Sinh Thịnh

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

42

Dương Trung Lộc

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

43

Dương Kim Nam

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

44

Dương Kim Sản

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

45

Triệu Tài Hành

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

46

Dương Trung Quảng

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

47

Triệu Như Hoan

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

48

Phùng Xuân Nhân

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

49

Triệu Tiến Quan

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

50

Dương Kim Hà

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

51

Triệu Đức Huyện

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

52

Triệu Như Xuân

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

53

Dương Kim Chiến

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

54

Phùng Xuân Dũng

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

55

Dương Trung Hậu

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

56

Triệu Tiến Sình

Dao

Khu 10, xã Xuân Thủy

Học viên

57

Trịnh Tiến Lưu

Dao

Khu Đo, xã Thượng Long

Học viên

58

Bàn Thị Hạ

Dao

Khu Ói Lốc, xã Thượng Long

Học viên

59

Hoàng Thị Phương

Dao

Khu Ói Lốc, xã Thượng Long

Học viên

60

Triệu Thị Chanh

Dao

Khu Ói Lốc, xã Thượng Long

Học viên

61

Trịnh Thị Quyền

Dao

Khu Ói Lốc, xã Thượng Long

Học viên

62

Triệu Văn Chính

Dao

Khu Móc Thiều, xã Thượng Long

Học viên

63

Triệu Tiến Hoà

Dao

Khu Móc Thiều, xã Thượng Long

Học viên

64

Triệu Tiến Lưu

Dao

Khu Móc Thiều, xã Thượng Long

Học viên

65

Triệu Như Lưu

Dao

Khu Móc Thiều, xã Thượng Long

Học viên

66

Triệu Văn Hoàng

Dao

Khu Móc Thiều, xã Thượng Long

Học viên

67

Phùng Xuân Tuân

Dao

Khu Quán, xã Thượng Long

Học viên

68

Triệu Sinh Chuông

Dao

Khu Quán, xã Thượng Long

Học viên

69

Triệu Xinh Bảo

Dao

Khu Quán, xã Thượng Long

Học viên

70

Phùng Sinh Hoan

Dao

Khu Quán, xã Thượng Long

Học viên

 

IV. DANH SÁCH

Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Múa trống Đu của dân tộc Mường tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1. Ban Tổ chức

1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;

1.3. Ông Nguyễn Đắc Thủy, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Phó trưởng Ban;

1.4. Bà Hoàng Thùy Dương, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.5. Ông Nguyễn Thanh Xuân, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;

1.6. Bà Nguyễn Trương Phương Hà, Phó Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;

1.7. Bà Nguyễn Thị Tất Thắng, Chuyên viên phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;

1.8. Ông Đinh Hải Nam, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, Ủy viên;

1.9. Bà Trần Thị Quý, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, Ủy viên.

2. Nghệ nhân và Học viên

STT

Họ và tên

Dân tộc

Địa chỉ

Chức vụ

1

Nguyễn Mạnh Hoạch

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Nghệ nhân

2

Đinh Văn Tân

Mường

Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh

Nghệ nhân

3

Nguyễn Xuân Yên

Mường

Khu Đá Trắng, xã Lương Sơn

Nghệ nhân

4

Phùng Thị Nở

Mường

Khu Minh Thượng, xã Phúc Khánh

Nghệ nhân

5

Sa Đình Phòng

Mường

Khu 9, xã Mỹ Lung

Nghệ nhân

6

Nguyễn Văn Hà

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

7

Hà Thị Nội

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

8

Đinh Thị Vui

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

9

Nguyễn Mạnh Thường

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

10

Đinh Văn Quế

Mường

Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh

Học viên

11

Đinh Văn Tính

Mường

Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh

Học viên

12

Ngọc Văn Huấn

Mường

Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh

Học viên

13

Ngọc Văn Đô

Mường

Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh

Học viên

14

Đinh Thị Hải

Mường

Khu Đồng Tiến, xã Đồng Thịnh

Học viên

15

Đinh Văn Ngạch

Mường

Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh

Học viên

16

Nguyễn Văn Thủy

Mường

Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh

Học viên

17

Hoàng Văn Tú

Mường

Khu Đồng Tiến, xã Đồng Thịnh

Học viên

18

Hoàng Minh Tuấn

Mường

Khu Thắng Quê, xã Đồng Thịnh

Học viên

19

Phùng Văn Định

Mường

Khu Bằng Thung, xã Đồng Thịnh

Học viên

20

Nguyễn Thị Quý

Mường

Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh

Học viên

21

Đinh Văn Thìn

Mường

Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh

Học viên

22

Hà Xuân Long

Mường

Khu Đồng Thanh, xã Đồng Thịnh

Học viên

23

Nguyễn Thị Mơ

Mường

Khu Đồng Dân, xã Đồng Thịnh

Học viên

24

Hà Thị Duyên

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

25

Nguyễn Thị Điểm

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

26

Hà Thị Lý

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

27

Hà Thị Hoàn

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

28

Nguyễn Thị Định

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

29

Nguyễn Thị Minh

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

30

Hoàng Thị Liễu

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

31

Phùng Thị Lành

Mường

Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh

Học viên

32

Hoàng Thị Dung

Mường

Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh

Học viên

33

Nguyễn Thị Phượng

Mường

Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh

Học viên

34

Đinh Văn Sử

Mường

Khu Tâm Bưởi, xã Đồng Thịnh

Học viên

35

Nguyễn Thị Hoàn

Mường

Khu Hạ Bạc, xã Đồng Thịnh

Học viên

36

Hoàng Thị Lệ

Mường

Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh

Học viên

37

Hoàng Thị Hạ

Mường

Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh

Học viên

38

Ngọc Văn Đại

Mường

Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh

Học viên

39

Đinh Thị Tín

Mường

Khu Lương Đẩu, xã Đồng Thịnh

Học viên

40

Hoàng Thị Cảnh

Mường

Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh

Học viên

41

Đinh Thị Yến

Mường

Khu Đoàn Kết, xã Đồng Thịnh

Học viên

42

Đinh Thị Chuyền

Mường

Khu Đoàn Kết, xã Đồng Thịnh

Học viên

43

Đinh Quang Hòa

Mường

Khu Đồng Tiến, xã Đồng Thịnh

Học viên

44

Đinh Thị Thủy

Mường

Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh

Học viên

45

Đặng Văn Dưỡng

Mường

Khu Đồng Tân, xã Đồng Thịnh

Học viên

46

Phạm Thị Vân

Mường

Khu Xuân Tình, xã Lương Sơn

Học viên

47

Nguyễn Văn Thành

Mường

Khu Đình A, xã Lương Sơn

Học viên

48

Hà Thị Cảnh

Mường

Khu Phú Sơn, xã Lương Sơn

Học viên

49

Nguyễn Thị Hội

Mường

Khu Xuân Tình, xã Lương Sơn

Học viên

50

Hà Thị Duyên

Mường

Khu Ao Bon, xã Lương Sơn

Học viên

51

Nguyễn Thị Miến

Mường

Khu Minh Thượng, xã Phúc Khánh

Học viên

52

Đặng Thị Hanh

Mường

Khu Minh Thượng, xã Phúc Khánh

Học viên

53

Hà Việt Khanh

Mường

Khu Minh Thượng, xã Phúc Khánh

Học viên

54

Phùng Thị Hay

Mường

Khu Minh Thượng - xã Phúc Khánh

Học viên

55

Hoàng Thị Son

Mường

Khu Minh Thượng - xã Phúc Khánh

Học viên

56

Đinh Xuân Quang

Mường

Khu 1, xã Mỹ Lung

Học viên

57

Hoàng Đức Hữu

Mường

Khu 1, xã Mỹ Lung

Học viên

58

Hà Văn Lũy

Mường

Khu 1, xã Mỹ Lung

Học viên

59

Đinh Văn Thuần

Mường

Khu 1, xã Mỹ Lung

Học viên

60

Hoàng Văn Dư

Mường

Khu 1, xã Mỹ Lung

Học viên

61

Phùng Thị Thưởng

Mường

Khu Thống Nhất 3, xã Ngọc Lập

Học viên

62

Nguyễn Thị Anh

Mường

Khu Quang Tiến 2, xã Ngọc Lập

Học viên

63

Trịnh Xuân Loan

Mường

Khu Tân Thành 3, xã Ngọc Lập

Học viên

64

Hà Thị Ban

Mường

Khu Đá Bàn 2, xã Ngọc Lập

Học viên

65

Trần Thị Hoa

Mường

Khu Quang Tiến 2, xã Ngọc Lập

Học viên

66

Nguyễn Thị Thà

Mường

Khu Thiện 2, xã Hưng Long

Học viên

67

Đỗ Đình Văn

Mường

Khu Đồng Bành, xã Hưng Long

Học viên

68

Hoàng Đức Công

Mường

Khu Đồng Chung, xã Hưng Long

Học viên

69

Hoàng Thị Lương

Mường

Khu Mè, xã Hưng Long

Học viên

70

Lý Thị Tuyết Nhung

Mường

Khu Đồng Chung , xã Hưng Long

Học viên

 

V. DANH SÁCH

Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Lễ quét làng của dân tộc Phù Lá tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1. Ban Tổ chức

1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;

1.3. Ông Nguyễn Hoàng Hiệp, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên, Phó trưởng Ban;

1.4. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.5. Bà Lê Thị Thúy Hằng, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.6. Ông Đào Duy Trình, Trưởng phòng Quản lý Di sản Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên, Ủy viên;

1.7. Bà Hoàng Thị Hải Yến, Chuyên viên phòng Quản lý Di sản Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên, Ủy viên;

1.8. Ông Mùa Va Hồ, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên, Ủy viên;

1.9. Bà Lò Hồng Nhung, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên, Ủy viên.

2. Nghệ nhân và Học viên

STT

Họ và tên

Dân tộc

Địa chỉ

Chức vụ

1

Sùng A Sa

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Nghệ nhân

2

Sùng A Khí

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Nghệ nhân

3

Hồ Thị Nếnh

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Nghệ nhân

4

Lò Thị Tằng

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Nghệ nhân

5

Lò Thị Nếnh

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Nghệ nhân

6

Sùng A Chính

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

7

Sùng Thị Tỉnh

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

8

Sùng Thị Dợ

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

9

Sùng A Páo

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

10

Lò Văn Nhí

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

11

Mùa Thị Sua

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

12

Lò Văn Súa

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

13

Lò Thị Ty

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

14

Lò Văn Rủ

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

15

Lò Văn Thư

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

16

Sùng Thị Chinh

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

17

Lò Thị Phóng

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

18

Lò Văn Long

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

19

Lò Văn Hạ

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

20

Lò Văn Sơn

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

21

Sùng Thị Dế

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

22

Lò Văn Đông

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

23

Lò Thị Mỷ

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

24

Lò Văn Mạnh

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

25

Lò Thị Nhi

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

26

Lò Văn Thi

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

27

Sùng Thị Sua

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

28

Lò Thị Xuân

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

29

Lò Văn Tủa

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

30

Lò Thị Mỷ

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

31

Vàng Thị Phệ

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

32

Sùng Thị Lỳ

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

33

Vàng A Tủa

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

34

Mùa Thị Chá

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

35

Lò Thị Thu

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

36

Hạng Thị Sáng

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

37

Sùng A Ai

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

38

Hạng Thị Lỳ

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

39

Sùng A Khen

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

40

Sùng A Thuận

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

41

Vàng Thị Vàng

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

42

Vàng A Xĩ

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

43

Tráng Thị Máy

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

44

Sùng Thị Tểnh

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

45

Sùng Thị Mỷ

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

46

Lò Văn Inh

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

47

Sùng Thị Mai

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

48

Lò Văn Chí

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

49

Sùng Thị Chá

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

50

Vàng A Lực

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

51

Sùng A Nguyên

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

52

Vàng A Đong

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

53

Sùng Thị Hà Linh

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

54

Sùng Thị Phượng

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

55

Sùng Thanh Đức

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

56

Lò Thị Hiền

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

57

Lò Bảo Ngọc

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

58

Lò Văn Hải

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

59

Sùng A Hồng

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

60

Giàng Thị Me

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

61

Sùng A Phí

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

62

Lò Thị Sua

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

63

Sùng A Hiếu

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

64

Sùng Thị Dung

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

65

Sùng A Chinh

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

66

Vàng A Páo

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

67

Sùng A Kỷ

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

68

Mùa A Súa

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

69

Vàng A Sính

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

70

Sùng Thị Xuân

Phù Lá

Bản Khua Trá - xã Phình Sáng

Học viên

 

VI. DANH SÁCH

Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghề đan võng của dân tộc Thổ tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1. Ban Tổ chức

1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;

1.3. Bà Quách Thị Cường, Phó Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Phó Trưởng Ban;

1.4. Bà Lê Thị Thúy Hằng, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.6. Ông Hoàng Minh Phương, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy viên;

1.7. Ông Nguyễn Bá Sơn, Chuyên viên phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy viên;

1.8. Ông Hoàng Văn Thái, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An, Ủy viên;

1.9. Bà Trương Thị Kim Chi, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An, Ủy viên.

2. Nghệ nhân và Học viên

STT

Họ và tên

Dân tộc

Địa chỉ

Chức vụ

1

Trương Thị Muộn

Thổ

CLB Mo Mới

Nghệ nhân

2

Trương Thị Dinh

Thổ

Xóm Tây Lợi

Nghệ nhân

3

Trương Thị Thí

Thổ

Xóm Tây Lợi

Nghệ nhân

4

Trương Thị Nhỏ

Thổ

Xóm Tây Lợi

Nghệ nhân

5

Trương Thị Chanh

Thổ

Xóm Tây Lợi

Nghệ nhân

6

Cao Thanh Nga

Thổ

Xóm Minh Quang

Học viên

7

Cao Văn Bá

Thổ

Xóm Minh Quang

Học viên

8

Ngũ Thị Mai

Thổ

Xóm Minh Quang

Học viên

9

Lê Minh Hành

Thổ

Xóm Minh Quang

Học viên

10

Trương Thị Thanh Chuyển

Thổ

Xóm Minh Tiến

Học viên

11

Trương Văn Hậu

Thổ

Xóm Minh Tiến

Học viên

12

Cao Thị Nhượng

Thổ

Xóm Minh Tiến

Học viên

13

Trương Văn Thịnh

Thổ

Xóm Minh Tiến

Học viên

14

Trương Thị Tuyến

Thổ

CLB Đột Vả

Học viên

15

Trương Thị Thu

Thổ

CLB Đột Vả

Học viên

16

Trương Thị Ván

Thổ

CLB Đột Vả

Học viên

17

Trương Thị Thư

Thổ

CLB Đột Vả

Học viên

18

Cảnh Thị Thư

Thổ

CLB Đột Vả

Học viên

19

Trương Thị Tiến

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

20

Trương Thị Ao

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

21

Trương Thị Khuyên

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

22

Trương Thị Minh

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

23

Bùi Thị Ninh

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

24

Cao Thị Dung

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

25

Trương Thị Hoè

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

26

Trương Thị Giáp

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

27

Trương Thị Nguyệt

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

28

Trương Thị Vượng

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

29

Trương Thị Hương

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

30

Đinh Thị Thanh

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

31

Trương Thị Hiều

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

32

Trương Thị Nga

Thổ

CLB Mo Mới

Học viên

33

Trương Thị Cầu

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

34

Trương Thị Khai

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

35

Trương Thị Lụa

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

36

Trương Thị Nhiễu

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

37

Trương Thị Lan

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

38

Trương Thị Hành

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

39

Trương Thị Hoàn

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

40

Trương Thị Thìn

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

41

Trương Thị Thống

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

42

Trương Thị Bằng

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

43

Trương Thị Thinh

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

44

Trương Thị Dân

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

45

Trương Thị Bờ

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

46

Trương Thị Tàu

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

47

Trương Thị Bân

Thổ

Cốc Mẵm

Học viên

48

Trương Thị Thùy

Thổ

Xóm Món

Học viên

49

Trương Thị Nghĩa

Thổ

Xóm Món

Học viên

50

Trương Thị Hoàn

Thổ

Xóm Món

Học viên

51

Trương Thị Cư

Thổ

Xóm Món

Học viên

52

Bùi Thị Tý

Thổ

Xóm Món

Học viên

53

Nguyễn Thị Nam

Thổ

Xóm Món

Học viên

54

Trương Thị Tuyết

Thổ

Xóm Xiểm

Học viên

55

Lê Thị Xuân

Thổ

Xóm Xiểm

Học viên

56

Nguyễn Thị Hường

Thổ

Xóm Xiểm

Học viên

57

Lê Thị Mười

Thổ

Xóm Xiểm

Học viên

58

Trương Thị Mật

Thổ

Xóm Xiểm

Học viên

59

Hoàng Thị Hương

Thổ

Xóm Xiểm

Học viên

60

Lê Thị Muộn

Thổ

Xóm Xiểm

Học viên

61

Trương Thị Nhung

Thổ

Xóm Đại Thành

Học viên

62

Trương Thị Than

Thổ

Xóm Đại Thành

Học viên

63

Trương Thị Lợi

Thổ

Xóm Đại Thành

Học viên

64

Trương Thị Hiệu

Thổ

Xóm Đại Thành

Học viên

65

Trương Thị Dụng

Thổ

Xóm Đại Thành

Học viên

66

Trương Thị Bay

Thổ

Xóm Đại Thành

Học viên

67

Trương Thị Hiến

Thổ

Xóm Đại Thành

Học viên

68

Trương Thị Đường

Thổ

Xóm Đại Thành

Học viên

69

Trương Thị Dưng

Thổ

Xóm Tây Lợi

Học viên

70

Trương Thị Gan

Thổ

Xóm Tây Lợi

Học viên

71

Trương Thị Nhuần

Thổ

Xóm Tây Lợi

Học viên

72

Trương Thị Tuyết

Thổ

Xóm Tây Lợi

Học viên

73

Trương Thị Thúy

Thổ

Xóm Tây Lợi

Học viên

74

Trương Thị Ngân

Thổ

Xóm Tây Lợi

Học viên

75

Trương Thị Giới

Thổ

Xóm Tây Lợi

Học viên

 

VII. DANH SÁCH

Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân và Học viên Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Dân ca, dân vũ, dân nhạc dân tộc Ơ Đu tại huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An”
(Kèm theo Quyết định số: ........./BVHTTDL-VHDT ngày ..... tháng ..... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1. Ban Tổ chức

1.1. Bà Nguyễn Thị Hải Nhung, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;

1.2. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó trưởng Ban;

1.3. Bà Quách Thị Cường, Phó Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Phó Trưởng Ban;

1.4. Bà Lê Thị Thúy Hằng, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

1.6. Ông Hoàng Minh Phương, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa và

Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy viên;

1.7. Ông Nguyễn Bá Sơn, Chuyên viên phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An, Ủy viên;

1.8. Ông Lò Thanh Nhất, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An, Ủy viên;

1.9. Ông Lò Thanh Long, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An, Ủy viên.

2. Nghệ nhân và Học viên

STT

Họ và tên

Dân tộc

Địa chỉ

Chức vụ

1

Vá Bá Đùa

Ơ Đu

Bản Nhôn Mai, xã Nhôn Mai

Nghệ nhân

2

Vi Khăm Mun

Ơ Đu

Bản Xiềng Líp, xã Yên Hòa

Nghệ nhân

3

Lương Văn Pắn

Ơ Đu

Bản Khe Ngậu, xã Xá Lượng

Nghệ nhân

4

Đinh Thị Minh Nguyệt

Ơ Đu

Bản Phòng, thị trấn Thạch Giám

Nghệ nhân

5

Lương Thị Lan

Ơ Đu

Bản Mác, thị trấn Thạch Giám

Nghệ nhân

6

Lo Văn Cường

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

7

Lo Anh Tuấn

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

8

Lương Văn Thái

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

9

Lo Đại Tình

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

10

Lo Văn Tới

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

11

Lo Xuân Tình

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

12

Lương Thị Lan

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

13

Lo Văn Hoàng

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

14

Lo Văn Hùng

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

15

Lo Văn Sơn

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

16

Lo Văn Xắng (Khu2)

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

17

Lo Văn Anh

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

18

Lo Văn Khánh

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

19

Lương Thị Huệ

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

20

Lo Văn Tân

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

21

Lo Văn Thắng (Tuyết)

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

22

Lo Thắng Hải

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

23

Lo Văn Tuấn

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

24

Lo Văn Thìn

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

25

Lo Văn May

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

26

Lo Văn Xón

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

27

Lo Văn Thôn

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

28

Lo Văn Hoài

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

29

Lo Văn Dậu

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

30

Lo Văn Cáng (Bình)

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

31

Lo Văn Phăng

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

32

Lo Văn Duận

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

33

Lo Văn Thi

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

34

Lo Văn Hoàn

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

35

Lo Thị Thoan

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

36

Lo Văn Xắng (Khu 1)

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

37

Lo Văn Coong

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

38

Lo May Khiên

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

39

Lo Văn Xán

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

40

Lo Văn Linh

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

41

Lo Văn Chung

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

42

Lo Văn Trung

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

43

Lo Văn Châu

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

44

Vi Thị Mằn

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

45

Lương Thị Châu

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

46

Lo Văn Thủy

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

47

Lo Văn Long

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

48

Lo Văn Thiên

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

49

Lương Thị Thu Hằng

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

50

Lương Văn Tứ

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

51

Lo Văn Danh

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

52

Lo Văn Tiến (Hòe)

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

53

Lo Văn Hữu

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

54

Lo Đại Tuấn

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

55

Lo Văn Khuê

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

56

Lo Văn Tiến

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

57

Lo Văn Hà

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

58

Lo Văn Chương

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

59

Lo Văn Quỳnh

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

60

Lo Văn Mằn

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

61

Lo Văn Liệu

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

62

Lo Ngọc Quỳnh

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

63

Lô Khăm Kháy

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

64

Vi Văn Dũng

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

65

Lô Quốc Trung

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

66

Lo Văn Kháy

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

67

Lô Văn Hồng

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

68

Lo Thị Lan Anh

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

69

Lô Văn Tùng

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

70

Lo Thanh Bình

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

71

Lo Thanh Trung

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

72

Lo Văn Thủy

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

73

Lo Văn Hiềm

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

74

Lo Văn Điệp

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

75

Lo Văn Ồn

Ơ Đu

Bản Văng Môn, xã Nga My

Học viên

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2239/QÐ-BVHTTDL về tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

  • Số hiệu: 2239/QĐ-BVHTTDL
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/09/2022
  • Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Người ký: Trịnh Thị Thủy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/09/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản