- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 3Thông tư 55/2015/TT-BCT quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Quyết định 10/2017/QĐ-TTg Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2239/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 01 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương Quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2017 ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Thực hiện Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025; Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, UBND tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2025 như sau:
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong nước, hướng tới xuất, khẩu, tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu; góp phần tăng trưởng vào giá trị sản xuất công nghiệp, phát triển kinh tế, an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2017 - 2020: Tập trung thu hút các doanh nghiệp, các tập đoàn trong và ngoài nước; đầu tư vào lĩnh vực các ngành có sử dụng công nghệ cao. Mức tăng trưởng công nghiệp hỗ trợ giai đoạn này đạt 25%, đáp ứng 10% cho nhu cầu sản xuất công nghiệp của tỉnh. Tập trung phát triển lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ đối với các lĩnh vực công nghiệp (Luyện kim, điện tử, cơ khí, linh kiện phụ tùng kim loại, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất than cốc, công nghiệp khai thác, sản xuất chế biến nông lâm sản, thực phẩm và hàng tiêu dùng,..). Một số ngành, lĩnh vực chủ yếu sau:
+ Ngành công nghiệp hỗ trợ khai thác: Sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cung cấp cho ngành khai thác khoáng sản như: Bánh đà, búa nghiền, bi nghiền, hàm nghiền, chân đế máy.
+ Ngành công nghiệp hỗ trợ luyện kim: Mời gọi đầu tư hợp tác và tiếp tục thực hiện các dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ ngành luyện kim đã được cấp phép trong lĩnh vực chế biến khoáng sản đặc biệt trong lĩnh vực chế biến sâu như sắt xốp, nhôm hợp kim, than cốc, antimoan, gạch chịu lửa, đồng niken, các cơ sở luyện kim loại chì, kẽm thỏi, ferromangan.
+ Lĩnh vực cơ khí chế tạo: Nâng cao năng lực, công nghệ, sản xuất các chi tiết vỏ máy, vỏ bơm, mặt bích, buly, cổ hút-xả, trục xoắn vít các loại, hoa văn cấu kiện cho lĩnh vực xây dựng, chi tiết cột BTS, trụ điện; sản xuất hàm nghiền, trục thủy lực, nhiệt luyện xử lý bề mặt, trục cơ và các phụ tùng máy nông nghiệp khác.
+ Ngành công nghiệp hỗ trợ chế biến gỗ: Nâng cao chất lượng sản xuất gỗ ván thanh, gỗ bóc (gỗ quy cách) phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu, máy ép thanh, máy nghiền mùn cưa từ phế thải của quá trình bóc gỗ,...
+ Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ sản xuất các sản phẩm bao bì đóng gói như: Bao bì PE, HD, PP; bao bì giấy, thùng carton, hộp PP...
+ Hình thành các trung tâm dịch vụ sửa chữa ô tô hiện đại, ô tô vận tải chất lượng cao.
+ Kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư công nghiệp hỗ trợ sản xuất các phụ kiện, phụ tùng linh kiện trong lĩnh vực ô tô - xe máy, điện - điện tử, nhà máy cơ khí chế tạo chính xác, sản xuất linh kiện, thiết bị sản xuất và máy công nghiệp, sản xuất linh kiện phụ trợ ngành gia dụng vào các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Giai đoạn 2021-2025: Tiếp tục phát huy mục tiêu phát triển công nghiệp hỗ trợ trong giai đoạn trước, phấn đấu mức tăng trưởng đạt 45%, đáp ứng 20% nhu cầu cho sản xuất công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trong việc cung cấp các thiết bị máy móc, các linh kiện, chi tiết máy móc, nguyên liệu, vật liệu cho ngành công nghiệp.
3. Đối tượng của Chương trình
- Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh thực hiện các nội dung thuộc Chương trình.
- Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
Nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng gồm 02 giai đoạn:
1. Giai đoạn 2017 - 2020:
a) Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Mục tiêu: Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh. Tạo mối liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với các Tập đoàn kinh tế, các công ty sản xuất, lắp ráp trong nước và nước ngoài.
- Hoạt động chính:
+ Khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng tiêu chuẩn cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
+ Tổ chức các diễn đàn giữa doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước;
+ Xây dựng và triển khai Đề án thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
+ Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong nước và ngoài nước vào công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh;
+ Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ;
+ Tham gia hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
- Mục tiêu: Dự kiến 05 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ tư vấn, đào tạo hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu quốc tế.
- Hoạt động chính:
+ Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp;
+ Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp;
+ Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
c) Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Mục tiêu: Dự kiến khoảng 15 doanh nghiệp được hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường liên kết giữa các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
- Hoạt động chính:
+ Tham gia các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại do Bộ Công Thương tổ chức.
+ Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
d) Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu.
- Mục tiêu: Dự kiến hỗ trợ khoảng 15 doanh nghiệp có chức năng nghiên cứu và áp dụng thành công 05 doanh nghiệp được ứng dụng, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm, tiếp nhận chuyển giao công nghệ tham gia Chương trình.
- Hoạt động chính:
+ Tổ chức tập huấn giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ; mua bản quyền, sáng chế, phần mềm; thuê chuyên gia nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực.
e) Xây dựng và vận hành trang thông tin về công nghiệp hỗ trợ.
- Mục tiêu: Công bố thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và xuất bản ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ.
- Hoạt động chính:
+ Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
+ Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ.
2. Giai đoạn 2021 - 2025:
Giai đoạn từ năm 2021 - 2025, trên cơ sở rà soát đánh giá kết quả thực hiện các nội dung kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, bao gồm:
- Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
- Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu.
- Xây dựng và vận hành trang thông tin về công nghiệp hỗ trợ.
1. Kinh phí thực hiện:
- Nguồn kinh phí đề xuất hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của Trung ương;
- Nguồn kinh phí ngân sách địa phương;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Giải pháp về nguồn kinh phí thực hiện:
- Nguồn kinh phí Trung ương: Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Nguồn ngân sách địa phương: Thực hiện lồng ghép trong các nguồn vốn (Chương trình xúc tiến đầu tư, quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh, nguồn khuyến công, xúc tiến thương mại...) để thực hiện các nội dung Kế hoạch.
- Các nguồn vốn khác:
+ Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ;
+ Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
+ Và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật;
- Khuyến khích huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước để triển khai các nội dung của Kế hoạch.
IV. QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Thực hiện theo Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành tại Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành có liên quan.
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan chủ trì triển khai các nội dung tại Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Hằng năm, trên cơ sở Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ của Trung ương và các văn bản hướng dẫn, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình và dự toán kinh phí thực hiện trình Bộ Công Thương xem xét, hỗ trợ bổ sung kinh phí cho địa phương.
- Đối với các nội dung trong Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ sử dụng ngân sách địa phương, hằng năm căn cứ nhu cầu thực hiện và điều kiện thực tế của địa phương, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện.
- Công bố, phổ biến Kế hoạch đến các đơn vị liên quan, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, hướng dẫn thủ tục cho các đơn vị, doanh nghiệp tham gia thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ của Trung ương (theo bảng phân công); đẩy mạnh xúc tiến đầu tư phát triển các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; tiếp cận các chính sách, nguồn đầu tư, tài trợ từ các Chương trình, dự án trong và ngoài nước để thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Công Thương và các sở ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép trong các nguồn ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra, hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán đối với các đơn vị chủ trì thực hiện các nội dung trong Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các nội dung hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các nội dung hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; làm đầu mối liên hệ với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin Truyền thông
Phối hợp với Sở Công Thương tuyên truyền, phổ biến nội dung Kế hoạch Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch giúp các doanh nghiệp nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng lưới thông tin; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ nhằm hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
7. Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh
- Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung Kế hoạch; thực hiện các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Kêu gọi nhà đầu tư, hướng dẫn nhà đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thực hiện các thủ tục đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
8. UBND các huyện, thành phố Cao Bằng
- Phối hợp với các sở, ngành trong quá trình triển khai các nội dung Kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh thực hiện các thủ tục về đất đai, giải phóng mặt bằng và tuyển dụng lao động cho nhu cầu sản xuất,...
- Quan tâm vận động, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thực hiện đầu tư phát triển.
9. Các doanh nghiệp sản xuất
- Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành triển khai thực hiện các nội dung chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch này để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích mạnh dạn đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết có Phụ lục 1, 2: Bảng phân công nhiệm vụ thực hiện kèm theo).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng từ năm 2017 đến năm 2025. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017 đến năm 2025 tại Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Cao Bằng).
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ |
|
|
|
|
1 | Xây dựng và triển khai Đề án thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp | Sở Công Thương | - Các sở, ban ngành liên quan | 2018-2019 | Đề án |
2 | Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh | Sở KH&ĐT | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2019 | Hội thảo |
3 | Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2020 | Khóa đào tạo |
4 | Tổ chức các diễn đàn giữa doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước | Sở KH&ĐT chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2020 | Doanh nghiệp |
5 | Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2020 | Hội thảo |
6 | Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2020 | Chương trình |
II | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất. |
|
|
|
|
7 | Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban ngành liên quan | 2019-2020 | Chương trình |
8 | Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2019-2020 | Chương trình |
III | Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ |
|
|
|
|
9 | Tham gia các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về chính sách, quản lý công nghệ, thương mại do Bộ Công Thương tổ chức | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan | 2018-2020 |
|
10 | Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2019-2020 | Khóa đào tạo |
IV | Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu |
|
|
|
|
11 | Tổ chức tập huấn giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ | Sở Công Thương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2020 | Lớp |
12 | Hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ | Sở Công Thương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2019 - 2020 | Doanh nghiệp |
13 | Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm | Sở Công Thương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2020 | Doanh nghiệp |
14 | Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2020 | Doanh nghiệp |
15 | Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng chế, phần mềm | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2019-2020 | Doanh nghiệp |
16 | Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia nước ngoài | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2020 | Doanh nghiệp |
17 | Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2020 | Doanh nghiệp |
V | Xây dựng và vận hành trang thông tin về công nghiệp hỗ trợ |
|
|
|
|
18 | Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2019-2020 | Doanh nghiệp |
19 | Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2018-2020 |
|
BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017 đến năm 2025 tại Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Cao Bằng).
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ |
|
|
|
|
1 | Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh | Sở KH&ĐT | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021- 2022 | Hội thảo |
2 | Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021-2025 | Khóa đào tạo |
3 | Tổ chức các diễn đàn giữa doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước | Sở KH&ĐT chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021 - 2023 | Doanh nghiệp |
4 | Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021-2025 | Hội thảo |
5 | Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021-2025 | Chương trình |
II | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất |
|
|
|
|
6 | Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban ngành liên quan | 2021-2023 | Chương trình |
7 | Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021-2025 | Chương trình |
III | Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ |
|
|
|
|
8 | Tham gia các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại do Bộ Công Thương tổ chức | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021 - 2022 |
|
9 | Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021-2022 | Khóa đào tạo |
IV | Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu |
|
|
|
|
10 | Tổ chức tập huấn giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ | Sở Công Thương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021-2023 | Lớp |
11 | Hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ | Sở Công Thương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021 - 2023 | Doanh nghiệp |
12 | Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm | Sở Công Thương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021 - 2025 | Doanh nghiệp |
13 | Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021 - 2025 | Doanh nghiệp |
14 | Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng chế, phần mềm | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021 -2025 | Doanh nghiệp |
15 | Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia nước ngoài | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021 -2023 | Doanh nghiệp |
16 | Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2011 -2023 | Doanh nghiệp |
V | Xây dựng và vận hành trang thông tin về công nghiệp hỗ trợ |
|
|
|
|
17 | Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021 - 2022 | Doanh nghiệp |
18 | Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ | Sở Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT Trung ương | - Các sở, ban ngành liên quan - Các doanh nghiệp, nhà đầu tư | 2021 - 2025 |
|
- 1Quyết định 1520/QĐ-UBND nămv 2012 về Chương trình phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2013-2015
- 2Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2025
- 3Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 3198/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh An Giang từ năm 2017 đến năm 2025
- 5Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2025
- 6Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 62/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức và mức hỗ trợ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 1Quyết định 1520/QĐ-UBND nămv 2012 về Chương trình phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2013-2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 4Thông tư 55/2015/TT-BCT quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Quyết định 10/2017/QĐ-TTg Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2025
- 8Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 3198/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh An Giang từ năm 2017 đến năm 2025
- 10Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2025
- 11Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 62/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức và mức hỗ trợ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017 đến năm 2025
- Số hiệu: 2239/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực