Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2235/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN LỘC HÀ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, Luật Nhà ở ngày 25/11/2014, Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019, Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020; Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020; Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1114/QĐ-TTg ngày 09/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4226/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 12/6/2008 của UBND tỉnh vê việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện lỵ huyện Lộc Hà đến năm 2025; Quyết định số 2168/QĐ-UBND ngày 4/8/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/2000 xây dựng khu Trung tâm huyện lỵ huyện Lộc Hà; Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 21/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu vực du lịch - đô thị - thương mại ven biển Nghi Xuân - Lộc Hà đến năm 2040, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2030;
Theo đề nghị của UBND huyện Lộc Hà tại Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 19/5/2020; của Sở Xây dựng tại Văn bản số 193/SXD-PTĐT&HT2 ngày 19/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục tiêu
1.1. Quan điểm
- Phát triển thị trấn Lộc Hà phù hợp với định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia được phê duyệt tại Quyết định số 445/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2030 theo Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh; phù hợp với Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025.
- Xây dựng, phát triển thị trấn Lộc Hà theo quy hoạch chung được duyệt tại Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 12/6/2008 của UBND tỉnh, đề ra kế hoạch thực hiện;
- Phát triển thị trấn Lộc Hà theo hướng là đô thị thương mại, dịch vụ, du lịch, kết hợp phát triển các ngành công nghiệp sạch, công nghiệp chế biến thủy hải sản, phụ trợ cho khu vực cảng Cửa Sót và nghề cá truyền thống của người dân địa phương; hướng tới các yếu tố sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Tích cực khai thác các nguồn lực, tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kết nối với mạng lưới đô thị vùng ven biển để phát huy tối đa vai trò, chức năng là đầu mối giao thương quan trọng và cung cấp dịch vụ thương mại toàn vùng.
1.2. Mục tiêu
a. Mục tiêu chung
Làm cơ sở pháp lý để quản lý, phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà phù hợp, thực hiện Chương trình phát triển đô thị quốc gia, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh và Quy hoạch chung xây dựng huyện lỵ Lộc Hà. Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển thị trấn Lộc Hà từng bước hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại IV theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội về phân loại đô thị. Xác định khu vực phát triển đô thị, danh mục dự án đầu tư làm cơ sở để huy động, phát huy hiệu quả các nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển đô thị, nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững.
b. Mục tiêu cụ thể
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cho thị trấn Lộc Hà đạt tiêu chí đô thị loại IV vào giai đoạn 2026 - 2030;
- Xác định danh mục lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm các khu vực phát triển mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn, tái thiết,... cho từng giai đoạn 5 năm và ưu tiên giai đoạn đầu (5 năm và hàng năm) phù hợp các giai đoạn của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn hàng năm, 5 năm phù hợp quy hoạch chung đô thị được UBND tỉnh phê duyệt và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Rà soát hiện trạng về đất đai, dân số, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thị trấn Lộc Hà, tổng hợp những tiêu chuẩn còn thiếu và yếu theo tiêu chuẩn, tiêu chí về phân loại đô thị;
- Đánh giá, tổng hợp nhu cầu phát triển về quy mô đất đai, dân số, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và cơ sở hạ tầng phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thị trấn Lộc Hà;
- Xác định phạm vi, quy mô, nội dung đối với các khu vực phát triển đô thị theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Lập danh mục các dự án đầu tư phát triển đô thị gồm quy mô dự án, khái toán kinh phí thực hiện, dự kiến nguồn vốn và thời gian thực hiện làm cơ sở để bố trí nguồn vốn và huy động các thành phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà;
- Đề xuất nhóm giải pháp và tổ chức thực hiện đề án, phân công trách nhiệm của các bên.
2. Cụ thể hóa các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà theo các giai đoạn
2.1. Đến năm 2025
- Tăng ít nhất 27.581m2 sàn nhà ở để diện tích sàn nhà ở đạt 30m2/người.
- Tăng ít nhất 30 hộ có nhà ở kiên cố, bán kiên cố để tỷ lệ nhà kiên cố đạt 98%.
- Tăng diện tích đất giao thông ít nhất 4,7ha để tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đạt 32%.
- Tăng ít nhất 853 lượt khách để đạt tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 10%.
- Tăng ít nhất 122 hộ được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh để tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm.
- Tăng chiều dài cống thoát nước ít nhất 3000m để tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước trên diện tích lưu vực thoát nước đạt 90%.
- Tăng công suất xử lý nước thải với lượng nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật ít nhất 788m3 để tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý đạt 60%.
- Đảm bảo tất cả các cơ sở áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm để tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng, công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%; tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Giảm lượng nước thất thoát thất thu để tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%.
- Tăng khối lượng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt để tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 100%.
- Tăng tỷ lệ chất thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý để tỷ lệ chất thải rắn, khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng ít nhất cho 12 tuyến ngõ, hẻm được chiếu sáng để tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 90%.
- Tăng diện tích đất cây xanh đô thị ít nhất khoảng 0,76ha để đất cây xanh đô thị đạt 12m2/người.
2.2. Đến năm 2030
- Tăng ít nhất 93.250m2 sàn nhà ở để diện tích sàn nhà ở đạt 35m2/người.
- Tăng ít nhất 76 hộ có nhà ở kiên cố, bán kiên cố để tỷ lệ nhà kiên cố đạt 100%.
- Tăng diện tích đất giao thông ít nhất 4,7ha để tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đạt 32%.
- Tăng ít nhất 3.284 lượt khách để đạt tỷ lệ vận tải hành khách công cộng 32%.
- Tăng ít nhất 122 hộ được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh để tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 130 lít/người/ngày đêm.
- Tăng chiều dài cống thoát nước ít nhất 15.000m để tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước trên diện tích lưu vực thoát nước đạt 100%.
- Tăng công suất xử lý nước thải với lượng nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật ít nhất 919m3 để tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý đạt 70%.
- Đảm bảo tất cả các cơ sở áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm để tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%; tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Giảm lượng nước thất thoát thất thu để tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 10%.
- Tăng khối lượng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt để tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 100%.
- Tăng tỷ lệ chất thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý để tỷ lệ chất thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng ít nhất cho 10 tuyến ngõ, hẻm được chiếu sáng để tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh đô thị ít nhất khoảng 4,7ha để đất cây xanh đô thị đạt 15m2/người.
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thị trấn Lộc Hà
3.1. Các khu vực phát triển đô thị
3.1.1. Khu vực trung tâm hành chính
- Vị trí: Phía Tây Bắc và Đông Nam đường 70m.
- Quy mô: Tổng diện tích 250ha.
- Tính chất, chức năng: Khu trung tâm hành chính, công cộng, thương mại dịch vụ.
3.1.2. Khu đô thị mới trung tâm
- Vị trí: Khối phố Phú Nghĩa, Phú Xuân, thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà.
- Quy mô: Tổng diện tích 111ha.
- Tính chất, chức năng: Khu nhà ở, công trình công cộng, cây xanh.
3.1.3. Khu vực phía Tây thị trấn Lộc Hà
- Vị trí: Khối phố Phú Đông, Xuân khánh, Khánh Yên, Yên Bình, thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà.
- Quy mô: Tổng diện tích 273ha.
- Tính chất, chức năng: Khu công trình công cộng, cây xanh, đất ở sinh thái và dự trữ phát triển.
3.1.4. Khu vực dịch vụ du lịch biển
- Vị trí: Khối phố Xuân Hải, thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà
- Quy mô: Tổng diện tích 117ha.
- Tính chất, chức năng: Khu thương mại, dịch vụ, du lịch biển.
3.1.5. Khu vực trung tâm lịch sử hiện hữu
- Vị trí: Khối phố Xuân Hòa, Trung Nghĩa, Phú Mậu, huyện Lộc Hà.
- Quy mô: Tổng diện tích: 76,21ha.
- Tính chất, chức năng: Khu đất ở dân cư hiện hữu, công viên cây xanh.
3.1.6. Khu vực Cụm công nghiệp Thạch Bằng và sông Cửa Sót
- Vị trí: Khối phố Xuân Hòa, thị trấn Lộc Hà, huyện Lộc Hà.
- Quy mô: Tổng diện tích: 112ha.
- Tính chất, chức năng: Khu hoạt động sản xuất, bố trí các ngành công nghiệp sạch, công nghiệp chế biến thủy hải sản, phụ trợ cho khu vực cảng và nghề cá truyền thống.
3.2. Danh mục lộ trình triển khai các khu vực phát triển đô thị
Số TT | Khu vực phát triển đô thị | Giai đoạn | |
2020-2025 | 2026-2030 | ||
1 | Khu vực trung tâm hành chính | X | X |
2 | Khu đô thị mới trung tâm | X | X |
3 | Khu vực phía Tây thị trấn Lộc Hà |
| X |
4 | Khu vực dịch vụ du lịch biển | X | X |
5 | Khu vực trung tâm lịch sử hiện hữu | X |
|
6 | Khu vực cụm công nghiệp Thạch Bằng và sông Cửa Sót | X |
|
4. Danh mục các dự án theo từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt (hạ tầng khung và công trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các dự án kết nối các khu vực phát triển đô thị và nguồn lực thực hiện
4.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, lộ trình thực hiện
STT | Danh mục dự án | 2020-2025 | 2026-2030 |
A | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
I | Công trình giao thông |
|
|
1 | Xây dựng mới trục trung tâm nối quảng trường với cảng Thạch Bằng | X |
|
2 | Xây dựng trục trung tâm Phù Lưu - Thạch Kim | X | X |
3 | Xây dựng đường nối cụm công nghiệp Thạch Bằng với đường 70m | X | X |
4 | Nâng cấp, cải tạo kết hợp xây dựng mới các tuyến đường chính thị trấn | X | X |
5 | Xây dựng hạ tầng khu du lịch biển Lộc Hà | X |
|
II | Công trình thoát nước |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp mạng lưới thoát nước đô thị | X | X |
III | Công trình cấp nước |
|
|
1 | Nâng công suất nhà máy nước Thạch Bằng từ 4.000m3/ngày đêm lên 6.000m3/ngày đêm. | X |
|
2 | Xây dựng mới mạng lưới cấp nước đô thị | X | X |
IV | Công trình thoát nước thải, rác thải |
|
|
1 | Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải đô thị |
| X |
2 | Nâng cấp khu xử lý rác thải xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà với công suất 240 tấn/ngày đêm | X |
|
V | Hệ thống cấp điện |
|
|
1 | Xây dựng mới trạm biến áp 110/22kV Lộc Hà 1 | X |
|
2 | Xây dựng đường dây 110kV rẽ Lộc Hà | X |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp các trạm biến áp trong các khu dân cư | X | X |
4 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng các tuyến đường chính và đường nội thị | X |
|
VI | Công trình thông tin truyền thông |
|
|
1 | Hạ ngầm các tuyến đường dây | X | X |
2 | Lắp đặt các điểm Wifi công cộng trên địa bàn thị trấn |
| X |
VII | Công viên cây xanh |
|
|
1 | Xây dựng công viên khu trung tâm thị trấn. | X |
|
2 | Trồng mới, cải tạo chăm sóc cây xanh trên địa bàn thị trấn Lộc Hà | X | X |
VIII | Công trình nghĩa trang |
|
|
1 | Đóng cửa các nghĩa trang trong đô thị | X | X |
B | Các dự án công trình hạ tầng xã hội |
|
|
I | Công trình Nhà ở |
|
|
1 | Xây dựng khu đô thị hỗn hợp trung tâm | X | X |
II | Công trình giáo dục đào tạo |
|
|
1 | Cải tạo nâng cấp các trường học trên địa bàn | X | X |
III | Công trình y tế |
|
|
2 | Nâng cấp, cải tạo bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà | X |
|
IV | Công trình bến xe |
|
|
1 | Xây dựng bến xe phía Bắc thị trấn | X |
|
V | Công trình văn hóa, thể dục, thể thao |
|
|
1 | Xây dựng khu thể thao và sân vận động huyện | X |
|
2 | Xây dựng trung tâm văn hóa huyện | X |
|
3 | Xây dựng hoàn thành quảng trường Mai Hắc Đế | X |
|
VI | Công trình thương mại, dịch vụ, công nghiệp |
|
|
1 | Tổ hợp du lịch khách sạn, nhà hàng và vui chơi giải trí biển Lộc Hà | X |
|
2 | Xây dựng hoàn thành Khu khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng Lộc Hà (LocHa luxury resort) | X |
|
3 | Xây dựng CCN Thạch Bằng và khu thương mại dịch vụ, nhà ở phụ cận | X |
|
4 | Xây dựng chợ trung tâm huyện | X |
|
4.2. Nguồn lực thực hiện
Sử dụng các nguồn lực tổng hợp, chủ đạo từ các loại nguồn vốn, từ các mô hình thu hút đầu tư và từ điều kiện tự nhiên, tài nguyên, quỹ đất hiện có. Thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp tạo nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ phát triển chính thức ODA, mô hình hợp tác công - tư PPP, vốn vay và vốn của các thành phần kinh tế khác. Căn cứ danh mục chi tiết dự án đầu tư, kế hoạch phân bổ nguồn vốn các giai đoạn 5 năm và hàng năm theo nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nghị quyết phê duyệt kế hoạch đầu tư công của tỉnh để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
5. Đề xuất khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu (2020 - 2025)
- Cải tạo, chỉnh trang Khu trung tâm hiện hữu nhằm tạo kiến trúc, cảnh quan cho đô thị.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu vực dịch vụ du lịch biển để thu hút các nhà đầu tư xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội cho thị trấn Lộc Hà.
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện
1. UBND huyện Lộc Hà
- Chủ trì triển khai công bố Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà đến năm 2030.
- Tổ chức lập kế hoạch, triển khai thực hiện và chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển đô thị có trong danh mục định hướng phát triển trên địa bàn huyện; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
- Rà soát quy hoạch và có hướng điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị cho phù hợp với định hướng và lộ trình phát triển đô thị của thị trấn Lộc Hà.
- Tăng cường công tác quản lý trật tự đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn mình quản lý.
- Đề xuất các dự án trọng điểm đưa vào chương trình Nghị quyết Hội đồng nhân dân hàng năm, làm cơ sở triển khai thực hiện theo kế hoạch.
- Phối hợp cùng các Sở, ngành liên quan để tham gia xây dựng chính sách phát triển đô thị.
2. Sở Xây dựng
- Thực hiện theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các Sở, ngành, UBND huyện Lộc Hà nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn ngân sách và huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách, đề xuất triển khai đầu tư các dự án theo các hình thức xã hội hóa, PPP... nhằm đạt mục tiêu của Chương trình đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng hướng dẫn cơ chế ưu đãi khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
- Phối hợp với UBND huyện Lộc Hà tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển đô thị.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị của thị trấn Lộc Hà.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND huyện Lộc Hà rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô thị trình cấp có thẩm quyền quyết định.
6. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn UBND huyện Lộc Hà thực hiện đầu tư phát triển hệ thống giao thông theo quy hoạch chung và Chương trình phát triển đô thị được duyệt theo thẩm quyền.
7. Các Sở ngành liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Lộc Hà và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2020 về phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2025 định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phố Châu, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 3Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khu vực phát triển đô thị, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 5Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 1624/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 1731/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 8Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh, tỉnh Phú yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 9Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 758/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1786/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 7Quyết định 1114/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Luật Nhà ở 2014
- 11Luật Đầu tư 2014
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 4226/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050
- 14Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2016-2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 16Luật Đầu tư công 2019
- 17Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2020 về phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2025 định hướng đến năm 2030
- 18Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phố Châu, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 19Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khu vực phát triển đô thị, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
- 20Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 21Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 22Quyết định 1624/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 23Quyết định 1731/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 24Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh, tỉnh Phú yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 25Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- Số hiệu: 2235/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Tiến Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra