- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2234/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Tiếp theo Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 8, thành phố Đà Lạt, tỷ lệ 1/2000;
Xét Văn bản số 1221/SXD-QHKT ngày 16/9/2016 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 8, thành phố Đà Lạt, tỷ lệ 1/2000.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt, Giám đốc Trung tâm phát triển hạ tầng kỹ thuật thành phố Đà Lạt, Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU DÂN CƯ ĐƯỜNG NGUYÊN TỬ LỰC - TRẦN ĐẠI NGHĨA, PHƯỜNG 8, THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỶ LỆ 1/2000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phân công quản lý
1. Đối tượng áp dụng:
- Quy định này hướng dẫn việc quản lý quy hoạch, xây dựng các công trình theo đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 8, thành phố Đà Lạt đã được UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2015.
- Các cơ quan, tổ chức cá nhân lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị, xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ các công trình trên mặt đất, mặt nước hoặc hệ thống công trình ngầm đều phải thực hiện theo Quy định này.
- Ngoài những nội dung quy định này, việc quản lý quy hoạch xây dựng Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 8, thành phố Đà Lạt phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của Nhà nước có liên quan.
2. Phân công quản lý: UBND thành phố Đà Lạt có trách nhiệm tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch theo thẩm quyền và chỉ đạo các phòng, ban và đơn vị trực thuộc quản lý thực hiện việc quản lý quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 8, thành phố Đà Lạt theo đúng đồ án quy hoạch được phê duyệt và quy định này.
Điều 2. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích và dân số
1. Phạm vi ranh giới đồ án:
a) Địa điểm: phường 8, thành phố Đà Lạt.
b) Giới cận:
- Phía Bắc: giáp đường Vòng Lâm Viên và đường Mai Anh Đào;
- Phía Nam: giáp dự án Vườn hoa thành phố (giai đoạn 3); Nhà thờ Giáo xứ Thiện Lâm và khu dân cư nằm trong vùng ảnh hưởng của Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt;
- Phía Đông: giáp dự án khu dân cư số 1 và công ty Hasfarm;
- Phía Tây: giáp phân khu Phù Đổng Thiên Vương - Mai Anh Đào - Vạn Hạnh - Mai Xuân Thưởng, phường 8 (B5) và phân khu Phù Đổng Thiên Vương - Vạn Hạnh - Mai Xuân Thưởng - Võ Trường Toản, phường 8 (B7).
2. Quy mô diện tích: Diện tích lập quy hoạch: 834.854m2. Trong đó:
- Đất ở: | 474.176 m2 chiếm tỷ lệ 56,8%. |
- Đất công trình công cộng: | 42.450 m2 chiếm tỷ lệ 5,1%. |
- Đất công viên cây xanh: | 6.821 m2 chiếm tỷ lệ 0,8%. |
- Đất dự án: | 68.989 m2 chiếm tỷ lệ 8,2%. |
- Đất giao thông - bãi xe: | 209.223 m2 chiếm tỷ lệ 25,1%. |
- Đất cây xanh khác: | 33.195 m2 chiếm tỷ lệ 4%. |
3. Quy mô dân số: 8000 người - 9000 người.
Chương II
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Điều 3. Quy định về quản lý, phát triển không gian đô thị
- Định hướng phát triển: là một khu ở hoàn thiện với đầy đủ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho cuộc sống của người dân trong khu vực, giai đoạn ngắn hạn đến năm 2020 thì quy mô dân số tại khu vực khoảng 8.000 người - 9.000 người, cải tạo, chỉnh trang đô thị trên cơ sở tôn trọng, kế thừa những giá trị lịch sử và phát triển theo định hướng quy hoạch chung thành phố Đà Lạt đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014.
- Cấu trúc khu vực bao gồm: cải tạo, chỉnh trang khu vực dọc theo đường Nguyên Tử Lực, phát triển thêm quỹ đất ở tại một số khu vực chưa xây dựng phía Đông và Tây của khu quy hoạch, hình thành công viên cảnh quan đô thị phía Tây khu vực.
- Cấu trúc các trục kết nối, bao gồm: phía Bắc đấu nối vào đường Mai Anh Đào; phía Đông đấu nối vào khu dân cư số 1 bằng 03 đường (đường Cù Chính Lan, đường giao thông của khu ở số 1 và đường quy hoạch của phân khu Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông mở rộng); phía Nam theo tuyến đường Nguyên Tử Lực đi về phía hồ Xuân Hương; phía Tây kết nối phân khu Phù Đổng Thiên Vương - Mai Anh Đào - Mai Xuân Thưởng - Vạn Hạnh (khu B5) bằng đường Mai Xuân Thưởng; kết nối phân khu Phù Đổng Thiên Vương - Vạn Hạnh - Mai Xuân Thưởng - Võ Trường Toản (khu B7) bằng đường Võ Trường Toản.
Bảng cân bằng sử dụng đất của khu vực lập quy hoạch
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Đất ở | 474.176 | 56,8 | |
| - Đất ở biệt lập: | - Xây dựng mới | 201.739 |
|
|
| - Chỉnh trang | 154.548 |
|
| - Đất ở liên kế sân vườn (chỉnh trang) | 33.688 |
| |
| - Đất ở trung tâm - kết hợp thương mại, dịch vụ | 20.407 |
| |
| - Đất ở biệt lập (quỹ đất dự trữ nhà ở xã hội) | 63.794 |
| |
2 | Đất công trình công cộng | 42.450 | 5,1 | |
| - Đất y tế | 2.729 |
| |
| - Đất giáo dục | 8.363 |
| |
| - Đất thể dục thể thao | 275.84 |
| |
| - Đất tôn giáo | 473 |
| |
| - Đất hội trường | 3.301 |
| |
3 | Đất công viên cảnh quan (X1, X2) | 6.821 | 0,8 | |
4 | Đất dự án (04 dự án) | 68.989 | 8,2 | |
5 | Đất giao thông - bãi xe | 209.223 | 25,1 | |
6 | Đất cây xanh khác | 33.195 | 4,0 | |
| Tổng cộng | 834.854 | 100,0 | |
Đất công viên cảnh quan/đất nông nghiệp sạch đô thị trong phạm vi ranh nghiên cứu quy hoạch (X3, X4, X5) | 378.783 |
|
(Trong đó đất cây xanh khác bao gồm các phần cây xanh đảo giao thông, phần kè taluy trồng cỏ nếu có của đường giao thông...).
Điều 4. Quy định về chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc các khu chức năng
1. Khu vực đất ở: gồm khu vực đất ở biệt lập, đất ở liên kế sân vườn, đất ở trung tâm kết hợp thương mại, dịch vụ.
a) Khu vực đất ở biệt lập: diện tích 420.081 m2; chiếm 50,3% diện tích khu vực quy hoạch, gồm:
- Đất ở biệt lập chỉnh trang có diện tích 154.548 m2; chiếm 18,5%; nằm dọc theo các trục đường chính như: Nguyên Tử Lực, Trần Đại Nghĩa, Mai Xuân Thưởng, Võ Trường Toản, Cù Chính Lan.
- Đất ở biệt lập xây mới có diện tích 201.739 m2; chiếm 24,2%, nằm dọc theo các trục đường mở mới theo quy hoạch được duyệt có lộ giới là 14m, 10m và 6m.
- Quỹ đất dự trữ nhà ở xã hội có diện tích 63.794 m2; chiếm 7,6%, bố trí tại một phần đất nhà ở biệt lập phía Đông Bắc khu quy hoạch.
b) Khu vực đất ở liên kế sân vườn (chỉnh trang): diện tích 33.688 m2; chiếm 4,0% diện tích khu vực quy hoạch; nằm dọc theo trục đường Nguyên Tử Lực.
c) Khu vực đất ở trung tâm kết hợp thương mại, dịch vụ (đất ở liên kế phố có khoảng lùi, phần đất khoảng lùi không được làm hàng rào): diện tích 20.407 m2; chiếm 2,4% diện tích khu vực quy hoạch nằm tại nút giao Nguyên Tử Lực - Mai Xuân Thưởng và Nguyên Tử Lực - Cù Chính Lan.
d) Quy định về chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc đối với từng loại công trình trên đất ở:
- Đối với công trình nhà ở biệt lập:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 50% đối với những trường hợp đất ở chỉnh trang; ≤ 40% đối với trường hợp đất ở xây dựng mới.
+ Tầng cao: ≤ 03 tầng (không kể 01 tầng bán hầm (nếu có), do chênh lệch địa hình tự nhiên) áp dụng cho nhà ở tại các trục đường có lộ giới ≥ 12m và tối đa 02 tầng (không kể 01 tầng bán hầm - nếu có, do chênh lệch địa hình tự nhiên) áp dụng cho nhà ở tại các trục đường có lộ giới < 12m; chiều cao toàn nhà ≤ 03 tầng.
+ Khoảng lùi công trình: Các khu nhà ở giáp đường Nguyên Tử Lực, Mai Anh Đào, đường vòng Lâm Viên và đường có lộ giới 30m thì cách lộ giới ≥ 6,0m và cách ranh đất còn lại ≥ 2,0m. Các khu nhà ở còn lại cách lộ giới ≥ 3,0m và cách ranh đất còn lại ≥ 2,0m.
+ Hình thức mái công trình: mái dốc, lợp ngói.
- Đối với công trình nhà ở liên kế có sân vườn (chỉnh trang):
+ Mật độ xây dựng: ≤ 80%.
+ Tầng cao: ≤ 03 tầng (không kể 01 tầng bán hầm (nếu có), do chênh lệch địa hình tự nhiên).
+ Khoảng lùi công trình: cách lộ giới ≥ 2,4m, cách ranh đất phía sau ≥ 1,0m.
- Đối với công trình nhà ở tại khu vực đất trung tâm kết hợp thương mại - dịch vụ:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 80%.
+ Tầng cao: ≤ 04 tầng (không kể 01 tầng bán hầm - nếu có, do chênh lệch địa hình tự nhiên).
+ Khoảng lùi:
* Khu H: Cách lộ giới đường Nguyên Tử Lực và đường Cù Chính Lan ≥ 6,0m; cách lộ giới các đường còn lại ≥ 2,4m.
* Khu I1: Cách lộ giới đường Nguyên Tử Lực ≥ 6,0m và cách lộ giới của các trục đường còn lại ≥ 2,4m.
* Khu I2: Cách lộ giới các đường ≥ 2,4m.
(Quy định cụ thể về chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc đối với công trình xây dựng trên từng khu đất ở theo Phụ lục 1 đính kèm).
2. Đất công trình công cộng:
- Công trình công cộng trong khu quy hoạch gồm: công trình y tế, công trình giáo dục, công trình thể dục thể thao, công trình tôn giáo và công trình hội trường sinh hoạt cộng đồng. Diện tích 42.450 m2; chiếm 5,1% diện tích khu vực quy hoạch.
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của các công trình trên đất công trình công cộng được quy định theo Bảng sau:
Ký hiệu | Loại đất | Diện tích đất (m2) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao | Diện tích xây dựng (m2) | Khoảng lùi tối thiểu (m) |
1 | Trạm y tế | 2.729 | 40 | 2 | 1.091,6 | 6 |
2 | Nhà trẻ- mẫu giáo | 4.718 | 40 | 2 | 1.887,2 | 6 |
3 | Nhà trẻ - mẫu giáo (trường Mầm non 8 cải tạo) | 3.645 | 40 | 2 | 1.458,0 | 6 |
4 | Khu thể dục thể thao | 27.584 | 40 | 1 | 11.033,6 | 6 |
5 | Tôn giáo (Miếu Mai Xuân Thưởng hiện trạng) | 473 | 25 | 2 | 118,3 | 3 |
HT1 | Hội trường | 1.097 | 40 | 2 | 438,8 | 6 |
HT2 | Hội trường | 1.004 | 40 | 2 | 401,6 | 6 |
HT3 | Hội trường | 1.200 | 40 | 2 | 480,0 | 6 |
| Tổng cộng | 42.450 |
|
| 16.909,1 |
|
3. Đất công viên - cây xanh:
- Công viên - cây xanh gồm các khu tiểu công viên tập trung tại các khu dân cư, cây xanh đảo giao thông, phần kè taluy trồng cỏ của đường giao thông. Diện tích đất 40.016 m2; chiếm 4,8% diện tích khu vực quy hoạch.
- Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của các công trình trên đất công viên - cây xanh được quy định theo Bảng sau:
Ký hiệu | Loại đất | Diện tích đất (m2) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao | Diện tích xây dựng (m2) | Khoảng lùi tối thiểu (m) |
X1 | Đất công viên cảnh quan | 4.436 | 5 | 1 | 221,8 | 6 |
X2 | Đất công viên cảnh quan | 2.385 | 5 | 1 | 119,3 | 6 |
| Đất cây xanh khác (bao gồm các phần cây xanh đảo giao thông, phần kè taluy trồng cỏ nếu có của đường giao thông...) | 33.195 | 0 |
|
|
|
| Tổng cộng | 40.016,0 |
|
| 341,1 |
|
4. Đất dự án: Một số dự án đầu tư nằm trong khu vực quy hoạch gồm:
- Dự án Khu dân cư Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông, diện tích 42.598 m2 ở phía Đông khu quy hoạch, đã được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Dự án Khu dân cư Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông mở rộng, diện tích 11.869 m2 thực hiện theo đồ án quy hoạch chi tiết đã được UBND thành phố Đà Lạt phê duyệt tại Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 25/01/2014.
- Dự án Khu biệt thự Nhà Xinh, diện tích 6368 m2 đường Trần Đại Nghĩa thực hiện theo đồ án quy hoạch chi tiết UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 05/02/2016.
- Dự án Khách sạn Lê Thành, diện tích 8,154 m2 ở phía Bắc khu quy hoạch.
Điều 5. Phát triển hạ tầng xã hội
a) Khu dân cư phát triển thành đơn vị ở phát triển về 2 phía trục đường Nguyên Tử Lực, khu vực này tổ chức nhà ở kết hợp dịch vụ kèm theo các công trình hạ tầng xã hội như: nhà trẻ, mẫu giáo và các dịch vụ công cộng.
b) Các công trình phục vụ các hoạt động văn hóa cộng đồng đô thị như công viên, cây xanh, trạm y tế, hội trường, công trình tôn giáo.
Điều 6. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
1. Quy hoạch giao thông: Nâng cấp, mở rộng và xây mới các công trình giao thông trong đó:
a) Giao thông đối ngoại:
- Phía Bắc đấu nối vào đường Mai Anh Đào bằng đường có lộ giới 24m.
- Phía Đông đấu nối vào khu dân cư số 1 bằng đường Cù Chính Lan, đường giao thông của khu dân cư số 1 và đường quy hoạch thuộc dự án Khu Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông.
- Phía Nam theo tuyến đường Nguyên Tử Lực (lộ giới 20m) đi về hồ Xuân Hương.
- Phía Tây kết nối phân khu khu vực đường Phù Đổng Thiên Vương - Mai Anh Đào - Vạn Hạnh - Mai Xuân Thưởng (B5) bằng đường Mai Xuân Thưởng (lộ giới 14m) và kết nối phân khu khu vực đường Phù Đổng Thiên Vương - Vạn Hạnh - Mai Xuân Thưởng - Võ Trường Toản (B7) bằng đường Võ Trường Toản (lộ giới 14m).
b) Giao thông đối nội: đảm bảo khả năng tiếp cận từ bên ngoài, bám sát địa hình tự nhiên và tận dụng tối đa tuyến giao thông hiện có đi đến các khu chức năng bằng tuyến đường có lộ giới 14m (Trần Đại Nghĩa, Mai Xuân Thưởng, Võ Trường Toản) và các tuyến đường có lộ giới 10m, 6m.
c) Bãi đậu xe: trong khu quy hoạch bố trí 2 bãi đậu xe tập trung tại khu vực giao lộ đường Nguyên Tử Lực - Mai Xuân Thưởng (nối dài vào khu dân cư số 1) và vịnh đậu xe tại khu vực phía Bắc khu quy hoạch, gần nút giao Mai Anh Đào - Nguyên Tử Lực (ngoài ranh quy hoạch).
Bảng thống kê công trình giao thông
STT | Loại đường | Lộ giới (m) | Chiều dài đường (m) | Lòng đường (m) | Vỉa hè | Diện tích mặt đường (m2) | |
Lề trái (m) | Lề phải (m) | ||||||
1 | Đường trục chính | 24 | 756,6 | 12 | 6 | 6 | 9079,2 |
2 | Đường trục chính | 20 | 2022,0 | 12 | 4 | 4 | 24264,0 |
3 | Đường nội bộ | 14 | 2526,6 | 8 | 3 | 3 | 20212,8 |
4 | Đường nội bộ | 10 | 11122,1 | 6 | 2 | 2 | 66732,6 |
5 | Đường nội bộ | 6 | 92,2 | 4 | 1 | 1 | 368,8 |
6 | Bãi đậu xe P1 và P2 |
|
|
|
| 3478,0 | |
Tổng cộng |
| 16519,5 |
|
| 124135,4 |
2. Chuẩn bị kỹ thuật (san nền):
- Yêu cầu khi thiết kế san lấp, phải hạn chế thấp nhất việc phá vỡ địa hình tự nhiên, không xâm hại đến môi trường, cảnh quan khu vực.
- Đối với những vị trí đất thuộc khu quy hoạch mới, nếu cần thiết phải san gạt cục bộ để tạo mặt bằng xây dựng thì cốt nền san gạt phải bám theo cốt tim đường hiện trạng hoặc cốt đường quy hoạch mới.
- Trong quá trình triển khai quy hoạch chi tiết, thiết kế công trình phải triệt để tận dụng địa hình tự nhiên. Trường hợp phải san gạt địa hình thì chỉ được san gạt cục bộ tại từng vị trí đặt công trình, cân bằng diện tích đào đắp cho phù hợp.
3. Quy hoạch thoát nước mưa và nước mặt: Nước mưa và nước mặt được thu gom qua hệ thống mương cống chung của khu vực, dẫn về các hố ga lắng cục bộ và có lưới chắn rác trước khi thải trực tiếp ra suối tự nhiên hoặc ra hệ thống thu gom của thành phố hiện có trong khu quy hoạch.
4. Quy hoạch cấp nước và phòng cháy chữa cháy:
- Tổng lưu lượng dùng nước sinh hoạt theo tính toán 2.852 m3/ngày đêm.
- Xây dựng một tuyến ống cấp nước chính mới đấu nối vào ống cấp nước D500 tại vị trí vườn hoa thành phố, theo đường Nguyên Tử Lực để cấp nước cho khu quy hoạch.
- Toàn bộ hệ thống đường ống cấp nước được chôn ngầm dưới đất theo các tuyến đường giao thông của khu quy hoạch.
- Bố trí các trụ chữa cháy dọc theo các trục đường giao thông theo đúng quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy.
đ) Quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng:
- Tổng công suất phụ tải điện tính toán là 9.798.8 KVA.
- Nguồn điện cấp cho khu vực quy hoạch là trạm 110/22KV - 40MVA Đà Lạt 2 được đấu nối rẽ nhánh với lưới điện trung thế 22KV hiện hữu đi nổi dọc theo đường Mai Anh Đào, đường Vòng Lâm Viên, đường Nguyên Tử Lực,... có 08 tuyến 22KV đấu nối rẽ nhánh để cấp điện cho khu quy hoạch. Lưới điện trung thế 22KV xây dựng mới được thiết kế đi ngầm dọc theo hành lang của các đường nội bộ trong khu quy hoạch, cấp điện đến các trạm biến áp 22/0,4KV có công suất lần lượt là (2x320KVA, 4x400KVA, 5x560KVA, 5x630KVA và 3x800KVA) để cấp điện cho từng khu vực.
- Đường dây hạ thế 0,4KV được thiết kế đi ngầm dọc theo hành lang đường nội bộ trong khu quy hoạch, lấy điện từ các trạm biến áp hạ thế đưa đến từng phụ tải tiêu thụ điện.
- Tuyến dây chiếu sáng công cộng lấy điện từ trạm biến áp khu vực, đóng ngắt tự động theo thời gian.
- Các trạm biến áp là loại trạm hợp bộ 22/0,4KV được lắp đặt tại từng cụm phụ tải với bán kính cấp điện tối đa là 250m để đảm bảo chất lượng cấp điện.
5. Quy hoạch thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ tại các bể tự hoại tại chỗ sau đó theo các đường ống chính tự chảy về trạm xử lý tập trung có công suất xử lý khoảng 3500m3/ngày đêm. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước của khu vực.
6. Vệ sinh môi trường:
- Rác thải từ các khu chức năng phải được tổ chức phân loại, thu gom thường xuyên trong ngày, sau đó chuyển đến điểm tập kết tại từng khu vực đưa đi xử lý theo quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Chất lượng không khí, tiếng ồn, tài nguyên đất, nước mặt, nước ngầm phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy định hiện hành về vệ sinh môi trường trong quá trình thi công và hoàn thành đưa công trình trong khu quy hoạch vào hoạt động.
7. Các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường:
- Duy trì và phát triển tỷ lệ đất công viên - cây xanh, cân bằng diện tích đất rừng và bảo vệ tài nguyên cảnh quan.
- Xây dựng các khu nhà biệt lập, liên kế sân vườn bám theo địa hình tự nhiên và hệ thống hạ tầng được đầu tư đồng bộ để trở thành khu dân cư khang trang, sạch sẽ, nước thải sinh hoạt và nước mưa thu gom và xử lý theo các quy định hiện hành.
- Hạn chế tối đa việc khoan nước ngầm, chôn lấp rác.
- Thường xuyên thu gom bụi bẩn, đất cát trên đường và phun nước chống bụi trên các tuyến đường, tổ chức thu gom và xử lý rác đúng quy định.
Điều 7. Kiểm soát không gian kiến trúc
1. Mỹ quan đô thị:
a) Không được xây dựng cơi nới, nhà tạm, bán kiên cố sai thiết kế được duyệt.
b) Trang trí mặt ngoài: không dùng các vật liệu hoàn thiện có màu đen, tối hoặc quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, trang trí các chi tiết cầu kì, phản mỹ thuật.
c) Đối với khu nhà ở liên kế, biệt thự khuyến khích việc đầu tư xây dựng đồng bộ, hàng loạt để các công trình trên cùng tuyến phố có kiến trúc tương đồng, thống nhất. Riêng các dự án dân cư, kinh doanh bất động sản thực hiện theo quy định hiện hành.
d) Hàng rào: khuyến khích hàng rào bằng hình thức cây hoa cắt xén mỹ thuật. Đối với hàng rào xây: hàng rào phải có hình thức thoáng, nhẹ, mỹ quan (trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt được cơ quan chức năng phê duyệt).
2. Quan hệ với các công trình bên cạnh:
a) Không bộ phận nào của ngôi nhà kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất được vượt quá ranh giới đất sử dụng.
b) Không được xả nước mưa, nước thải các loại (kể cả nước ngưng tụ của máy lạnh), khí bụi, khí thải sang công trình bên cạnh.
Điều 8. Quy định về bảo đảm cảnh quan môi trường đô thị.
1. Tổ chức cá nhân đang quản lý, sử dụng công trình kiến trúc phải thường xuyên giữ gìn, duy tu bộ mặt kiến trúc công trình luôn sạch đẹp.
2. UBND phường 8 phối hợp với các đơn vị chức năng của thành phố Đà Lạt tổ chức quản lý, duy trì, đảm bảo đường phố, vườn hoa, công viên được chiếu sáng và xanh - sạch - đẹp; các công trình kiến trúc, xây dựng đều phải được đánh số, dựng bảng tên để quản lý theo quy định.
3. Quảng cáo trong đô thị: việc bố trí loại biển báo thông tin, quảng cáo, tranh, tượng ngoài trời ảnh hưởng đến mỹ quan đường phố đều phải thực hiện theo quy hoạch quảng cáo được duyệt; được cơ quan chức năng cấp phép theo quy định.
4. Khi thi công xây dựng công trình, chủ đầu tư và đơn vị thi công phải thực hiện các quy tắc về trật tự, vệ sinh, an toàn; phải có biện pháp che chắn, chống rác bụi và đảm bảo an toàn cho nhân dân và công trình lân cận. Các phương tiện vận chuyển vật liệu và rác thải xây dựng không được làm bẩn đường phố. Trường hợp thi công gây ô nhiễm phải có biện pháp khắc phục ngay theo quy định của pháp luật. Khi xây dựng xong công trình và trước khi nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, đơn vị thi công phải dỡ bỏ lán trại, thu dọn mặt bằng, vệ sinh khu vực xây dựng.
1. An toàn giao thông:
a) Công trình kiến trúc đô thị xây mới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau không được làm cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
b) Trồng cây xanh, xây dựng công trình không được làm hạn chế tầm nhìn và người tham gia giao thông, che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu giao thông.
2. Quản lý cây xanh:
- Việc phát triển cây xanh của đô thị nhằm tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái cho khu quy hoạch và khu vực lân cận.
- Hệ thống cây xanh trong khu vực quy hoạch bao gồm: các loại cây do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng theo quy hoạch cây xanh tại các khu dân cư, đường phố, công trình công cộng, vườn hoa, công viên, thảm cỏ...
- Trong khu vực quy hoạch trồng cây xanh mang đặc trưng của Đà Lạt, đảm bảo vệ sinh, môi trường, không gây nguy hiểm, ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng (cây không rụng lá nhiều, không tác động đến công trình ngầm, mùi hoa không gây dị ứng...).
- Việc quản lý, bảo vệ, sử dụng hệ thống cây xanh trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về quản lý cây xanh đô thị và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư trồng, chăm sóc cung ứng giống và cây con, tái tạo cây xanh công cộng trong khu vực quy hoạch phù hợp theo các quy định của Nhà nước.
- Việc trồng cây xanh chuyên dùng, cây xanh công cộng và cây xanh trong các khuôn viên công trình tiếp cận mặt phố trong khu vực quy hoạch phải được thực hiện theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo yêu cầu sử dụng, mỹ quan đô thị, không ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không làm hư hỏng các các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật dưới mặt đất cũng như trên không, không gây nguy hiểm và không làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
- Nghiêm cấm mọi hành vi hủy hoại cây xanh.
- Việc phát triển, trồng mới, tỉa cành, chặt hạ cây xanh dọc theo hai bên vỉa hè, nơi công cộng, công viên, phải tuân thủ theo quy hoạch được duyệt và được cấp có thẩm quyền cho phép.
3. Phòng cháy chữa cháy: các công trình công cộng, dịch vụ tập trung đông người phải có giải pháp phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy, được cơ quan chức năng về phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt bằng văn bản.
Điều 10. UBND thành phố Đà Lạt chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, UBND phường 8:
- Quản lý các hoạt động xây dựng, phát triển đô thị, quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan theo đồ án quy hoạch được phê duyệt và Quy định này.
- Tổ chức cắm mốc lộ giới các tuyến đường trục, đường mở mới và phạm vi ranh giới các công trình, dự án trong khu vực quy hoạch.
- Tổ chức công khai và cung cấp thông tin quy hoạch để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
- Xác định các khu vực phát triển đô thị, lập kế hoạch triển khai thực hiện gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện các bước tiếp theo.
Điều 11. UBND thành phố Đà Lạt và các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 8, thành phố Đà Lạt và Quy định này.
Điều 12. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc đề nghị chỉnh sửa bổ sung, UBND thành phố Đà Lạt có văn bản gửi Sở Xây dựng để được hướng dẫn giải quyết hoặc trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 13. Quy định này và đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 8, thành phố Đà Lạt phê duyệt được công bố, công khai và lưu giữ tại các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Đà Lạt, Phòng Quản lý đô thị thành phố Đà Lạt, phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Lạt, UBND phường 8 và trung tâm phát triển hạ tầng kỹ thuật thành phố Đà Lạt./.
CHỈ TIÊU QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN TỪNG KHU ĐẤT Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh )
Ký hiệu | Loại đất | Diện tích đất (m2) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao trung bình (tầng) | Diện tích xây dựng (m2) | Khoảng lùi tối thiểu (m) | |
Xây mới | Chỉnh trang | ||||||
Khu A1 | Đất ở biệt lập (quỹ đất dự trữ nhà ở xã hội) | 13.207 | 40 | 2~3 | 5.282,8 | Đường Vòng Lâm Viên: 6m | |
Khu A2 | Đất ở biệt lập (quỹ đất dự trữ nhà ở xã hội) | 5.610 | 40 | 2~3 | 2.244,0 | Đường Vòng Lâm Viên: 6m | |
Khu A3 | Đất ở biệt lập (quỹ đất dự trữ nhà ở xã hội) | 13.964 | 40 | 2~3 | 5.585,6 | Đường hẻm: 3m | |
Khu B1 | Đất ở biệt lập | 6.216 |
| 40 | 3 | 2.486,4 | Đường Trần Đại Nghĩa: 3m |
Khu B2a | Đất ở biệt lập |
| 15.267 | 50 | 3 | 7.633,5 | Đường Mai Anh Đào, Nguyên Tử Lực: 6m |
Khu B2b | Đất ở biệt lập | 17.185 |
| 40 | 3 | 6.874,0 | Đường Trần Đại Nghĩa: 3m |
Khu B3a | Đất ở biệt lập |
| 6.352 | 50 | 2~3 | 3.176,0 | Đường Trần Đại Nghĩa, đường hẻm: 3m |
Khu B3b | Đất ở biệt lập | 6.229 |
| 40 | 2 | 2.491,6 | Đường hẻm: 3m |
Khu C1a | Đất ở biệt lập |
| 8.489 | 50 | 2~3 | 4.244,5 | Đường Nguyên Tử Lực, đường vào khu ở số 1: 6m; |
Khu C1b | Đất ở biệt lập | 7.014 |
| 40 | 2~3 | 2.805,6 | Đường vào khu ở số 1: 6m; Đường hẻm: 3m |
Khu C2 | Đất ở biệt lập (quỹ đất dự trữ nhà ở xã hội) | 14.228 | 40 | 2~3 | 5.691,2 | Đường vào khu ở số 1: 6m; Đường hẻm: 3m | |
Khu C3 | Đất ở biệt lập (quỹ đất dự trữ nhà ở xã hội) | 16.785 | 40 | 2~3 | 6.714,0 | Đường vào khu ở số 1: 6m; Đường hẻm: 3m | |
Khu C4 | Đất ở biệt lập |
| 2.719 | 50 | 2~3 | 1.359,5 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m; Đường hẻm: 3m |
Khu C5a | Đất ở biệt lập |
| 3.352 | 50 | 2~3 | 1.676,0 | Đường Cù Chính Lan: 6m; Đường hẻm: 3m |
Khu C5b | Đất ở biệt lập | 4.480 |
| 40 | 2~3 | 1.792,0 | Đường Cù Chính Lan: 6m; Đường hẻm: 3m |
Khu D1 | Đất ở biệt lập | 19.831 |
| 40 | 2~3 | 7.932,4 | Đường Trần Đại Nghĩa, đường hẻm: 3m hẻm: 3m |
Khu D2 | Đất ở biệt lập |
| 16.744 | 50 | 2~3 | 8.372,0 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m |
Khu D3 | Đất ở biệt lập | 10.502 |
| 40 | 2~3 | 4.200,8 | Đường Trần Đại Nghĩa, đường hẻm: 3m |
Khu D4a | Đất ở biệt lập |
| 9.573 | 50 | 2~3 | 4.786,5 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m; Đường hẻm: 3m |
Khu D4b | Đất ở biệt lập | 11.083 |
| 40 | 2~3 | 4.433,2 | Đường Trần Đại Nghĩa, đường hẻm: 3m |
Khu D5a | Đất ở biệt lập |
| 6.229 | 50 | 2~3 | 3.114,5 | Đường Trần Đại Nghĩa, đường hẻm: 3m |
Khu D5b | Đất ở biệt lập | 4.760 |
| 40 | 2 | 1.904,0 | Đường Trần Đại Nghĩa, đường hẻm: 3m |
Khu D6 | Đất ở biệt lập |
| 13.964 | 50 | 2 | 6.982,0 | Đường hẻm: 3m |
Khu D7a | Đất ở biệt lập |
| 8.510 | 50 | 2~3 | 4.255,0 | Đường Trần Đại Nghĩa, Mai Xuân Thưởng, đường hẻm: 3m |
Khu D7b | Đất ở biệt lập | 7.054 |
| 40 | 2~3 | 2.821,6 | Đường Trần Đại Nghĩa, đường hẻm: 3m |
Khu E1 | Đất ở biệt lập | 3.965,0 |
| 40 | 2~3 | 1.586,0 | Đường vào khu ở số 1: 6m; Đường hẻm: 3m |
Khu E2a | Đất ở biệt lập |
| 5.424 | 50 | 2~3 | 2.712,0 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m; Đường hẻm: 3m |
Khu E2b | Đất ở biệt lập | 5.455 |
| 40 | 2 | 2.182,0 | Đường hẻm: 3m |
Khu E3 | Đất ở biệt lập | 15.091 |
| 40 | 2~3 | 6.036,4 | Đường vào khu ở số 1: 6m; Đường hẻm: 3m |
Khu E4a | Đất ở biệt lập |
| 4.169 | 50 | 2~3 | 2.084,5 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m; Đường hẻm: 3m |
Khu E4b | Đất ở biệt lập | 4.063 |
| 40 | 2 | 1.625,2 | Đường hẻm: 3m |
Khu E5 | Đất ở biệt lập | 9.788 |
| 40 | 2 | 3.915,2 | Đường hẻm: 3m |
Khu E6a | Đất ở biệt lập |
| 2.433 | 50 | 2~3 | 1.216,5 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m; Đường hẻm: 3m |
Khu E6b | Đất ở biệt lập | 2.370 |
| 40 | 2,0 | 948,0 | Đường hẻm: 3m |
Khu E7 | Đất ở biệt lập | 5.411 |
| 40 | 2~3 | 2.164,4 | Đường hẻm: 3m |
Khu F1 | Đất ở biệt lập |
| 13.119 | 50 | 2~3 | 6.559,5 | Đường Mai Xuân Thưởng, đường hẻm: 3m |
Khu F2 | Đất ở biệt lập | 9.455 |
| 40 | 2 | 3.782,0 | Đường hẻm: 3m |
Khu F3 | Đất ở liên kế sân vườn |
| 10.013 | 80 | 3 | 8.010,4 | Đường Nguyên Tử Lực, đường hẻm: 2,4m |
Khu F4a | Đất ở biệt lập |
| 8.563 | 50 | 2~3 | 4.281,5 | Đường Võ Trường Toản, đường hẻm: 3m |
Khu F4b | Đất ở biệt lập | 8.526 |
| 40 | 2 | 3.410,4 | Đường hẻm: 3m |
Khu F5a | Đất ở biệt lập |
| 4.364 | 50 | 2~3 | 2.182,0 | Đường Võ Trường Toản, đường hẻm: 3m |
Khu F5b | Đất ở biệt lập | 3.696 |
| 40 | 2 | 1.478,4 | Đường hẻm: 3m |
Khu F6a | Đất ở biệt lập |
| 5.144 | 50 | 2~3 | 2.572,0 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m - Võ Trường Toản, đường hẻm: 3m |
Khu F6b | Đất ở biệt lập | 4.634 |
| 40 | 2~3 | 1.853,6 | Đường Võ Trường Toản, đường hẻm: 3m |
Khu F7a | Đất ở biệt lập |
| 5.563 | 50 | 2~3 | 2.781,5 | Đường Võ Trường Toản, đường hẻm: 3m |
Khu F7b | Đất ở biệt lập | 5.174 |
| 40 | 2 | 2.069,6 | Đường hẻm: 3m |
Khu F8 | Đất ở biệt lập |
| 5.507 | 50 | 3 | 2.753,5 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m - Võ Trường Toản: 3m |
Khu G1 | Đất ở liên kế sân vườn |
| 7.248 | 80 | 3 | 5.798,4 | Đường Nguyên Tử Lực, đường hẻm: 2,4m |
Khu G2 | Đất ở liên kế sân vườn |
| 16.427 | 80 | 3 | 13.141,6 | Đường Nguyên Tử Lực, đường hẻm: 2,4m |
Khu G3a | Đất ở biệt lập |
| 9.063 | 50 | 3 | 4.531,5 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m - Trần Anh Tông: 3m |
Khu G3b | Đất ở biệt lập | 8.830 |
| 40 | 2 | 3.532,0 | Đường Trần Anh Tông, đường hẻm: 3m |
Khu G4 | Đất ở biệt lập | 20.927 |
| 40 | 2 | 8.370,8 | Đường hẻm: 3m |
Khu H | Đất ở trung tâm - kết hợp thương mại dịch vụ | 14.229 | 80 | 4 | 11.383,2 |
| |
Khu H1 | Đất ở liên kế phố có khoảng lùi (phần đất khoảng lùi không được làm rào) | 2.838 | 80 | 4 | 2.270,4 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m; Đường hẻm: 2,4m | |
Khu H2 | 3.858 | 80 | 4 | 3.086,4 | Đường Nguyên Tử Lực, Cù Chính Lan: 6m; Đường hẻm: 2,4m | ||
Khu H3 | 3.458 | 80 | 4 | 2.766,4 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m; Đường hẻm: 2,4m | ||
Khu H4 | 4.075 | 80 | 4 | 3.260,0 | Đường Nguyên Tử Lực, Cù Chính Lan: 6m; Đường hẻm: 2,4m | ||
Khu I | Đất ở trung tâm - kết hợp thương mại dịch vụ | 6.178 | 80 | 4 | 4.942,4 |
| |
Khu I1 | Đất ở liên kế phố có khoảng lùi (phần đất khoảng lùi không được làm rào) | 3.284 | 80 | 4 | 2.627,2 | Đường Nguyên Tử Lực: 6m Đường Mai Xuân Thưởng, đường hẻm: 2,4m | |
Khu I2 | 2.894 | 80 | 4 | 2.315,2 | Đường Nguyên Tử Lực, đường hẻm: 2,4m | ||
| Tổng cộng | 201.739 | 188.236 |
|
| 226.763,2 |
|
- 1Quyết định 3827/QĐ-UBND năm 2010 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu Khu dân cư dọc đường Nam Cao, phường Tân Phú, quận 9 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam, xã Phong Điền, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/2.000
- 3Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu Khu nghỉ dưỡng An Bình do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu dịch vụ và dân cư hai bên tuyến đường hành hương Yên Tử, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh (đoạn từ Trung tâm xã Thượng Yên Công đến cầu Khe Trâm)
- 6Quyết định 3785/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01 - Khu dân cư đô thị, thuộc đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 3827/QĐ-UBND năm 2010 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu Khu dân cư dọc đường Nam Cao, phường Tân Phú, quận 9 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam, xã Phong Điền, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/2.000
- 7Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu Khu nghỉ dưỡng An Bình do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu biệt thự Nhà Xinh, tỷ lệ 1/500 tại phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu dịch vụ và dân cư hai bên tuyến đường hành hương Yên Tử, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh (đoạn từ Trung tâm xã Thượng Yên Công đến cầu Khe Trâm)
- 11Quyết định 3785/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01 - Khu dân cư đô thị, thuộc đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2016 quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu Khu dân cư đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, phường 8, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, tỷ lệ 1/2000
- Số hiệu: 2234/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết