- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2230/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1809/TTr-SCT ngày 13 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện (thứ tự số 01, 03, 05 và 07) ban hành kèm theo Quyết định số 2716/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Công Thương rà soát điều chỉnh quy trình nội bộ trong lĩnh vực Điện (quy trình số 01/Đ, 03/Đ, 05/Đ và 07/Đ) ban hành kèm theo Quyết định số 2805/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung, sửa đổi bổ sung |
Lĩnh vực: Điện | |||
01 | 2.001561 | Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương. | Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre. |
02 | 2.001617 | Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương. | |
03 | 2.001535 | Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương. | |
04 | 2.001249 | Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương. |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng G, tòa nhà 6 sở), trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý năng lượng - Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hs đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 4. Đến thời gian hẹn, tổ chức/cá nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https ://dichvucong.bentre.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các chuyên gia tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT; Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các chuyên gia tư vấn.
+ Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của các chuyên gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ, giấy xác nhận của các đơn vị có dự án mà chuyên gia đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị tương đương).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 800.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực phải đáp ứng các điều kiện sau:
* Đối với cấp giấy phép tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương:
+ Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
+ Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
* Đối với cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương:
+ Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
+ Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 tháng 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
+ Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và Kinh doanh khi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../…… | Bến Tre, ngày ….. tháng ... năm…… |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1 …………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại: …… Điện thoại: ………… Fax: ………… Email: ………………………...
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: .... ngày .... tháng.... năm ……..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do …………………… cấp, mã số doanh nghiệp ………………, đăng ký lần …… ngày …… tháng …… năm …………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………… do ……………… cấp ngày ………… (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: …………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo:
………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị 2…………, cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ………… (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Mã số định danh (nếu có) | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm) | Vị trí/Dự án đã tham gia tư vấn | Chứng chỉ hành nghề |
I. Chuyên gia tư vấn chủ nhiệm dự án hoặc giám sát trưởng | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chuyên gia tư vấn khác | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng G, tòa nhà 6 sở), trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý năng lượng - Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 4. Đến thời gian hẹn, tổ chức/cá nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động với chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận hành của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện; tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca nhà máy điện.
+ Bản sao quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi trường.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
+ Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm pin, bộ chuyển đổi; máy biến áp chính).
+ Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy tham gia thị trường điện).
+ Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện; phương án bảo vệ đập và hồ chứa nước, phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp (đối với nhà máy thủy điện).
+ Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép không bao gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 2.100.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phát điện phải tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
+ Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
+ Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
+ Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
+ Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và Kinh doanh khi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../…… | Bến Tre, ngày ….. tháng ... năm…… |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1 …………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại: …… Điện thoại: ………… Fax: ………… Email: ………………………...
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: .... ngày .... tháng.... năm ……..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do …………………… cấp, mã số doanh nghiệp ………………, đăng ký lần …… ngày …… tháng …… năm …………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………… do ……………… cấp ngày ………… (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: …………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo:
………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị 2…………, cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ………… (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Mã số định danh (nếu có) | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm) | Ghi chú |
I. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng G, tòa nhà 6 sở), trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý năng lượng - Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 4. Đến thời gian hẹn, tổ chức/cá nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 700.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau: Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 tháng 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
+ Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../…… | Bến Tre, ngày ….. tháng ... năm…… |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1 …………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại: …… Điện thoại: ………… Fax: ………… Email: ………………………...
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: .... ngày .... tháng.... năm ……..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do …………………… cấp, mã số doanh nghiệp ………………, đăng ký lần …… ngày …… tháng …… năm …………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………… do ……………… cấp ngày ………… (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: …………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo:
………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị 2…………, cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ………… (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Mã số định danh (nếu có) | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm) | Ghi chú |
I. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng G, tòa nhà 6 sở), trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý năng lượng - Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 4. Đến thời gian hẹn tổ chức/cá nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành; tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn hoặc thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật Điện lực, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca vận hành.
+ Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
+ Bản sao Thoả thuận đấu nối vào hệ thống điện quốc gia theo quy định; bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 800.000 đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
+ Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phân phối điện phải tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
+ Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
+ Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 tháng 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
+ Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../…… | Bến Tre, ngày ….. tháng ... năm…… |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1 …………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại: …… Điện thoại: ………… Fax: ………… Email: ………………………...
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: .... ngày .... tháng.... năm ……..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do …………………… cấp, mã số doanh nghiệp ………………, đăng ký lần …… ngày …… tháng …… năm …………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………… do ……………… cấp ngày ………… (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: …………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ kèm theo:
………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị 2…………, cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ………… (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Mã số định danh (nếu có) | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm) | Ghi chú |
I. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2560/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 4020/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, điện, hóa chất, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 2902/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang
- 10Quyết định 2766/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Điện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 2862/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 3999/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Thành phố Cần Thơ
- 15Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2805/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 08 thủ tục hành chính lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 2560/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 4020/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, điện, hóa chất, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 15Quyết định 2902/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang
- 17Quyết định 2766/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Điện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 19Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 20Quyết định 2862/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 21Quyết định 3999/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Thành phố Cần Thơ
Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2230/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực