Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2223/QĐ-UBND

An Giang, ngày 14 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;

Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1153/TTr-SNV ngày 08 tháng 10 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh An Giang (kèm theo Danh mục số 1, Danh mục số 2).

Điều 2. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu có trách nhiệm chỉnh lý tài liệu hoàn chỉnh, xác định giá trị tài liệu, lựa chọn tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn giao nộp vào Lưu trữ lịch sử (Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư – Lưu trữ) tỉnh theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, chỉ đạo thu, nộp tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn đến hạn nộp lưu của các cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh An Giang.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng TH;
- Lưu: VT.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Việt Hiệp

 

DANH MỤC SỐ 1

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2223 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Nhóm

STT

Tên cơ quan, tổ chức

Số lượng

I

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

01

II

2

Ủy ban nhân dân tỉnh

01

III

 

Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

20

 

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

 

4

Sở Nội vụ

 

 

5

Sở Tư pháp

 

 

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

7

Sở Tài chính

 

 

8

Sở Công thương

 

 

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

10

Sở Giao thông vận tải

 

 

11

Sở Xây dựng

 

 

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

13

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

14

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

16

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

18

Sở Y tế

 

 

19

Sở Ngoại vụ

 

 

20

Thanh tra tỉnh

 

 

21

Ban Dân Tộc

 

 

22

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

 

IV

23

Tòa án nhân dân tỉnh

01

V

24

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

01

VI

 

Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy

04

 

25

Công an tỉnh

 

 

26

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

 

27

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng

 

 

28

Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy

 

VII

 

Các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng quản lý nhà nước

17

 

29

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

 

 

30

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

 

 

31

Chi cục Quản lý đất đai

 

 

32

Chi cục Bảo vệ môi trường

 

 

33

Chi cục Phát triển nông thôn

 

 

34

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản

 

 

35

Chi cục Thủy lợi

 

 

36

Chi cục Kiểm lâm

 

 

37

Chi cục Thủy sản

 

 

38

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

 

 

39

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

 

 

40

Chi cục Quản lý thị trường

 

 

41

Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

 

 

42

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

 

 

43

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

 

 

44

Ban Tôn giáo

 

 

45

Ban Thi đua - Khen thưởng

 

VIII

 

Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

06

 

46

Đài phát thanh và Truyền hình

 

 

47

Trường Đại học An Giang

 

 

48

Trường Cao đẳng nghề

 

 

49

Trung tâm xúc tiến Thương mại - Đầu tư

 

 

50

Ban Quản lý Dự án đầu tư và xây dựng tỉnh

 

 

51

Ban Quản lý Di tích Văn hóa Óc Eo

 

IX

 

Cơ quan, tổ chức của Trung ương, các đơn vị thành viên của Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng Công ty nhà nước được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp tỉnh

17

 

52

Bưu điện tỉnh

 

 

53

Viễn thông An Giang

 

 

54

Công ty Điện lực tỉnh

 

 

55

Bảo hiểm xã hội tỉnh

 

 

56

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh

 

 

57

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh tỉnh

 

 

58

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

 

 

59

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh

 

 

60

Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Đồng Tháp – An Giang

 

 

61

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh tỉnh

 

 

62

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh

 

 

63

Kho bạc Nhà nước tỉnh

 

 

64

Cục Thuế tỉnh

 

 

65

Cục Hải quan

 

 

66

Cục Thống kê

 

 

67

Cục Thi hành án dân sự tỉnh

 

 

68

Chi cục Đăng kiểm An Giang

 

X

 

Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập

08

 

69

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết

 

 

70

Công ty Cổ phần Điện nước

 

 

71

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây lắp An Giang

 

 

72

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phà An Giang

 

 

73

Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị An Giang

 

 

74

Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi An Giang

 

 

75

Công ty Bảo Việt

 

 

76

Cụm Phà Vàm Cống

 

XI

 

Các tổ chức chính trị - xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách nhà nước

16

 

77

Hội Liên hiệp Văn học - Nghệ thuật

 

 

78

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

 

 

79

Hội Chữ thập đỏ

 

 

80

Hội Đông y

 

 

81

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi, bệnh nhân nghèo

 

 

82

Hội Người cao tuổi

 

 

83

Hội Luật gia

 

 

84

Hiệp Hội nghề nuôi và chế biến thủy sản An Giang

 

 

85

Hội Khuyến học

 

 

86

Hội Nhà báo

 

 

87

Liên minh Hợp tác xã

 

 

88

Liên hiệp Các tổ chức hữu nghị tỉnh An Giang

 

 

89

Hội nạn nhân chất độc da cam dioxin

 

 

90

Hội Người tù kháng chiến

 

 

91

Hội Người mù

 

 

92

Phân xã An Giang

 

Tổng số:

92

 

DANH MỤC SỐ 2

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2223 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2015của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Nhóm

STT

Tên cơ quan, tổ chức

Số lượng

I

1

Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố

11

II

2

Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

11

III

 

Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

140

 

3

Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố

 

 

4

Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố

 

 

5

Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố

 

 

6

Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố

 

 

7

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố

 

 

8

Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố

 

 

9

Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện, thị xã, thành phố

 

 

10

Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố

 

 

11

Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố

 

 

12

Thanh tra huyện, thị xã, thành phố

 

 

13

Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố

 

 

14

Phòng Kinh tế thị xã, thành phố

 

 

15

Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện

 

 

16

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện

 

 

17

Phòng Dân tộc huyện

 

IV

18

Tòa án nhân dân huyện, thị xã, thành phố

11

V

19

Viện kiểm sát nhân dân huyện, thị xã, thành phố

11

VI

 

Công an, Ban Chỉ huy quân sự huyện, thị xã, thành phố

22

 

20

Công an huyện, thị xã, thành phố

 

 

21

Ban Chỉ huy quân sự huyện, thị xã, thành phố

 

VII

 

Cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện

88

 

22

Bưu điện huyện, thị xã, thành phố

 

 

23

Viễn thông huyện, thị xã, thành phố

 

 

24

Điện lực huyện, thị xã, thành phố

 

 

25

Bảo hiểm xã hội huyện, thị xã, thành phố

 

 

26

Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố

 

 

27

Chi cục Thi hành án huyện, thị xã, thành phố

 

 

28

Chi cục Thống kê huyện, thị xã, thành phố

 

 

29

Kho bạc nhà nước huyện, thị xã, thành phố

 

Tổng số:

294

Tổng số các cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục số 1 và Danh mục số 2 thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh An Giang gồm 386 cơ quan, tổ chức./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 2223/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/10/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Hồ Việt Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/10/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản