Hệ thống pháp luật

Điều 1 Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2022 về mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế và các cơ sở giáo dục do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Điều 1. Quy định mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu của người tham gia BHXH tự nguyện; bảo hiểm y tế (BHYT) của người tham gia theo hộ gia đình; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; người thuộc hộ cận nghèo; người thuộc hộ nghèo đa chiều được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng. Mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu của người tham gia không bao gồm số tiền thu do ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân hỗ trợ đóng.

Mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ quy định tại Điều này thực hiện theo năm tài chính của Ngành BHXH Việt Nam và tối đa bằng 7,5% số tiền đóng của người tham gia, trong đó: mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện bình quân tối đa bằng 14% số tiền đóng của người tham gia BHXH tự nguyện; mức chi thù lao cho cơ sở giáo dục bình quân tối đa bằng 2,5% số tiền đóng của học sinh, sinh viên; mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHYT của các đối tượng còn lại bình quân tối đa bằng 7,0% số tiền đóng BHYT của người tham gia.

1. Mức chi thù lao BHXH tự nguyện, BHYT theo từng nhóm đối tượng tại Quyết định này cho tổ chức dịch vụ thu để thực hiện các công việc:

a) Vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT;

b) Tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách tham gia của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT;

c) Đôn đốc, hướng dẫn: người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tiếp tục đóng tiền để được ghi nhận thời gian tham gia BHXH tự nguyện và gia hạn giá trị sử dụng thẻ BHYT;

d) Thu tiền đóng của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT; chuyển/nộp tiền, hồ sơ của người tham gia kịp thời, đầy đủ cho cơ quan BHXH;

đ) Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT từ cơ quan BHXH trả cho người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.

2. Mức chi như sau:

Nhóm người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT theo phương thức đóng

Tỷ lệ phân bổ

Vùng I

Vùng II

Vùng III

Người tham gia lần đầu

Người tiếp tục tham gia

Người tham gia lần đầu

Người tiếp tục tham gia

Người tham gia lần đầu

Người tiếp tục tham gia

1. BHXH tự nguyện

 

 

 

 

 

 

- Phương thức đóng 12 tháng

18,0%

7,0%

19,0%

8,0%

20,0%

9,0%

- Phương thức đóng 06 tháng

16,2%

7,0%

17,1%

8,0%

18,0%

9,0%

- Phương thức đóng 03 tháng

13,5%

7,0%

14,3%

8,0%

15,0%

9,0%

- Phương thức đóng hằng tháng

10,8%

7,0%

11,4%

8,0%

12,0%

9,0%

- Phương thức đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần

 

 

 

 

 

 

Năm đầu

18,0%

 

19,0%

 

20,0%

 

Từ năm tiếp theo trở đi

 

7,0%

 

8,0%

 

9,0%

- Phương thức đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm

 

7,0%

 

8,0%

 

9,0%

2. BHYT hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

- Phương thức đóng 12 tháng

8,80%

3,77%

9,80%

4,20%

10,80%

4,63%

- Phương thức đóng 06 tháng

7,92%

3,77%

8,82%

4,20%

9,72%

4,63%

- Phương thức đóng 03 tháng

6,60%

3,77%

7,35%

4,20%

8,10%

4,63%

3. Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

11,8%

12,8%

13,8%

4. Người thuộc hộ cận nghèo, hộ nghèo đa chiều được ngân sách NN hỗ trợ mức đóng

13,8%

14,8%

15,8%

3. Phân vùng làm căn cứ chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu

a) Vùng I, gồm 7 tỉnh: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

b) Vùng II, gồm 27 tỉnh: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Tây Ninh, Long An, Cần Thơ, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh.

c) Vùng III, gồm 29 tỉnh: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Thuận, An Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang.

4. Xác định người tham gia lần đầu làm căn cứ mức chi thù lao

a) Người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu: Là người lần đầu tham gia BHXH tự nguyện (kể cả những người đã tham gia BHXH bắt buộc) theo phương thức đóng quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Người tham gia BHYT hộ gia đình lần đầu: Là người tham gia BHYT theo hộ gia đình lần đầu và đóng liên tục kể từ ngày tham gia theo phương thức đóng quy định tại khoản 1 Điều này (kể cả các đối tượng đã tham gia ở các nhóm đối tượng khác).

5. Xác định người tiếp tục tham gia làm căn cứ mức chi thù lao

a) Người tham gia BHXH tự nguyện tiếp tục tham gia: Là người đang tham gia hoặc đã có quá trình tham gia BHXH tự nguyện đóng tiếp hoặc người đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 9 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện.

Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu đóng liên tục từ 12 tháng trở lên theo phương thức đóng hằng tháng, 03 tháng, 06 tháng, mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu trong trường hợp này được xác định như đối tượng tham gia lần đầu tính từ ngày tham gia đến khi tham gia đủ 12 tháng, cơ quan BHXH có trách nhiệm xác định lại mức chi thù lao để thanh toán cho tổ chức làm dịch vụ thu.

Ví dụ 1:

Ông Nguyễn Văn A (đối tượng khác thuộc vùng I) tham gia BHXH tự nguyện lần đầu theo phương thức đóng 03 tháng với mức thu nhập tháng là 3.000.000 đồng tại tổ chức dịch vụ thu B từ tháng 5/2022 với số tiền phải đóng vào quỹ BHXH theo quy định phương thức đóng 03 tháng là 1.980.000 đồng (=3.000.000 đồng x 22% x 03 tháng), trong đó: số tiền được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo phương thức đóng 03 tháng là 99.000 đồng (=1.500.000 đồng x 22% x 10%), số tiền ông A phải đóng theo phương thức là 1.881.000 đồng (=1.980.000 đồng - 99.000 đồng), tương ứng 627.000 đồng/tháng. Mức chi thù lao chi cho tổ chức dịch vụ thu xác định như sau:

- Tại thời điểm đóng tiền theo phương thức đóng đầu tiên = 1.881.000 đồng x 13,5% = 253.935 đồng;

- Từ lần đóng thứ 2 theo phương thức đóng trở đi = 1.881.000 đồng x 7% = 131.670 đồng/phương thức đóng 3 tháng;

- Trường hợp ông A tham gia liên tục từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 (không bao gồm phương thức đóng bù), mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu xác định lại như sau:

Số tiền thù lao từ tháng 8/2022 đến tháng 04/2023 đã chi = 131.670 đồng x 3 phương thức đóng = 395.010 đồng

Số tiền thù lao từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 xác định lại = 1.881.000 đồng x 13,5% x 3 phương thức đóng = 761.805 đồng

Số tiền thù lao chênh lệch cơ quan BHXH phải chi trả cho tổ chức dịch vụ thu từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 là 761.805 đồng - 395.010 đồng = 366.795 đồng.

b) Người tham gia BHYT hộ gia đình tiếp tục tham gia: Là người tiếp tục đóng kinh phí khi thẻ BHYT hết hạn sử dụng.

Trường hợp người tham gia BHYT hộ gia đình lần đầu đóng liên tục từ 12 tháng trở lên theo phương thức đóng 03 tháng, 06 tháng, mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu trong trường hợp này được xác định như đối tượng tham gia lần đầu tính từ ngày tham gia đến khi tham gia đủ 12 tháng, cơ quan BHXH có trách nhiệm xác định lại mức chi thù lao để thanh toán cho tổ chức dịch vụ thu.

Ví dụ 2:

Ông Nguyễn Văn H (thuộc vùng I) tham gia BHYT hộ gia đình lần đầu theo phương thức đóng 03 tháng tại tổ chức dịch vụ thu B từ tháng 5/2022 với số tiền ông H phải đóng theo phương thức là 201.150 đồng (tương ứng 67.050 đồng/tháng). Mức chi thù lao chi cho tổ chức dịch vụ thu xác định như sau:

- Tại thời điểm đóng tiền theo phương thức đóng đầu tiên = 201.150 đồng x 8,8% = 17.701 đồng;

- Từ lần đóng thứ 2 theo phương thức đóng trở đi = 201.150 đồng x 3,77% = 7.583 đồng/phương thức đóng 3 tháng;

- Trường hợp ông H tham gia liên tục từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023, mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu xác định lại như sau:

Số tiền thù lao từ tháng 8/2022 đến tháng 04/2023 đã chi = 7.583 đồng x 3 phương thức đóng = 22.750 đồng

Số tiền thù lao từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 xác định lại = 201.150 đồng x 8,8% x 3 phương thức đóng = 53.104 đồng

Số tiền thù lao chênh lệch cơ quan BHXH phải chi trả cho tổ chức dịch vụ thu từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 là 53.104 đồng - 22.750 đồng = 30.354 đồng.

6. Trường hợp, người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP thì mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu áp dụng như đối với đối tượng tham gia lần đầu đối với năm đầu, từ năm tiếp theo trở đi xác định theo mức chi thù lao đối tượng tiếp tục tham gia.

Ví dụ 3:

Bà Nguyễn Thị C (đối tượng khác thuộc vùng I) tham gia BHXH tự nguyện lần đầu phương thức đóng một lần cho 3 năm về sau với mức thu nhập tháng là 5.000.000 đồng tại tại tổ chức dịch vụ thu B từ tháng 5/2022 với số tiền bà C phải đóng vào quỹ BHXH là 37.175.509 đồng, trong đó số tiền bà C phải đóng là 35.987.509 đồng (trong đó: năm thứ nhất là 12.542.586 đồng; năm thứ 2 là 11.987.910 đồng; năm thứ 3 là 11.457.013 đồng), NSNN hỗ trợ là 1.188.000 đồng (mỗi năm là 396.000 đồng). Mức chi thù lao chi cho tổ chức dịch vụ thu xác định như sau:

- Mức chi thù lao đối với năm đầu = 12.542.586 đồng x 18% = 2.257.665 đồng.

- Mức chi thù lao đối với năm thứ hai, thứ 3 = (11.987.910 đồng 11.457.013 đồng) x 7% = 1.641.145 đồng.

Số tiền thù lao phải chi trả cho tổ chức dịch vụ thu = 2.257.665 đồng 1.641.145 đồng = 3.898.810 đồng.

7. Căn cứ số tiền thực thu của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT lần đầu, tiếp tục tham gia theo nhóm người tham gia, theo vùng, theo phương thức đóng và hồ sơ, chứng từ do tổ chức dịch vụ thu lập hợp pháp, hợp lệ nộp vào quỹ BHXH, BHYT, cơ quan BHXH trích, trả ngay thù lao cho tổ chức dịch vụ thu theo phân cấp quản lý.

Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2022 về mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế và các cơ sở giáo dục do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 2222/QĐ-BHXH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/08/2022
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thế Mạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/10/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH