Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2217/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 11 tháng 10 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 258/TTr-SNV ngày 29/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
VỀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 11/10/2011 của UBND tỉnh Hà Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này áp dụng cho các sáng kiến, giải pháp công tác sáng tạo mới (gọi chung là sáng kiến) trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của các tập thể, cá nhân là cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể và các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Sáng kiến được công nhận là một trong những căn cứ để xét khen thưởng danh hiệu thi đua cho cá nhân theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
b) Quy định này quy định nội dung, điều kiện, thẩm quyền và trình tự thủ tục xét công nhận sáng kiến các cấp.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Các đề tài nghiên cứu khoa học (được cấp kinh phí từ các cấp, các ngành) không thuộc đối tượng áp dụng của Quy định này.
Điều 2. Các quy định về sáng kiến
1. Sáng kiến là những giải pháp kỹ thuật, giải pháp công tác mới, gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, quá trình học tập, quá trình công tác; có tác dụng trực tiếp thúc đẩy, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc; được triển khai áp dụng và mang lại lợi ích thiết thực cho cơ quan, đơn vị, địa phương; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
2. Sáng kiến là sự sáng tạo của cá nhân, là sản phẩm của trí tuệ được tạo ra từ một người hoặc một số người.
3. Tác giả sáng kiến là người tạo ra sáng kiến bằng chính sức lao động, trí tuệ của mình; đồng tác giả sáng kiến là những người cùng góp công sức, trí tuệ tạo ra sáng kiến chung (người chỉ đầu tư, hỗ trợ về vật chất, kinh phí trong quá trình tạo ra sáng kiến không được coi là tác giả sáng kiến).
4. Hội đồng sáng kiến các cấp xét và quyết định công nhận cho cá nhân có sáng kiến khi cá nhân đó có ít nhất 40% công lao trí tuệ trong việc tạo ra sáng kiến.
5. Sáng kiến được công nhận hàng năm, mỗi năm một lần. Sáng kiến cấp cơ sở là căn cứ để xét công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở của năm đó. Sáng kiến cấp tỉnh là căn cứ xét công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh trong thời hạn 03 năm kể từ năm được công nhận.
Sáng kiến có hiệu quả cao, phạm vi ảnh hưởng rộng khắp trên địa bàn toàn tỉnh được xét công nhận cả ở cấp cơ sở và cấp tỉnh nếu đủ điều kiện theo quy định.
1. Sáng kiến về cải tiến kỹ thuật
a) Cải tiến kết cấu máy móc, trang thiết bị, công cụ lao động, sản phẩm; cải tiến phương án thiết kế hoặc kết cấu các công trình xây dựng;
b) Cải tiến tính năng, công dụng, thành phần của nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm hoặc của trang thiết bị hiện có;
c) Cải tiến phương pháp khảo sát, thiết kế, công nghệ, thi công, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi; phương pháp phòng bệnh, chữa bệnh; phương pháp giảng dạy.
2. Sáng kiến trong công tác quản lý
a) Các phương pháp, giải pháp tổ chức bố trí nhân lực, sắp xếp bộ máy và phương tiện làm việc, sử dụng dây chuyền thiết bị sản xuất; các phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát;
b) Công tác tham mưu, xây dựng cơ chế, chính sách, quy trình, văn bản QPPL nhằm cụ thể hoá các chủ trương, chính sách, pháp luật, quy định của Đảng, Nhà nước và cơ quan cấp trên phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành và triển khai thực hiện;
c) Giải pháp, biện pháp thực hiện Chương trình cải cách hành chính nhà nước như: Xây dựng quy trình, hồ sơ giải quyết công vụ; quy trình thẩm định, giám định...;
d) Giải pháp, biện pháp quản lý tài sản, tài chính công, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
đ) Giải pháp, đảm bảo an toàn trật tư an toàn giao thông, phòng chống các loại tội phạm và tệ nạn xã hội;
e) Giải pháp, biện pháp bảo tồn phát huy bản sắc văn hoá các dân tộc, các làng nghề truyền thống, xây dựng đời sống văn hoá mới ở khu dân cư;
g) Giải pháp, phương pháp tổ chức các phong trào thi đua để triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị.
3. Sáng kiến trong ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
a) Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin - tin học trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;
b) Giải pháp tổ chức ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất.
Điều 4. Điều kiện công nhận sáng kiến
Sáng kiến được công nhận phải đáp ứng đủ 02 (hai) điều kiện sau:
1. Có tính mới trong phạm vi địa bàn quản lý:
Sáng kiến được coi là mới nếu trong phạm vi địa bàn quản lý tính đến trước ngày nộp đơn đăng ký công nhận, sáng kiến đó đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chưa được công nhận dưới bất cứ hình thức nào;
b) Chưa được quy định thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện;
c) Không trùng với nội dung của sáng kiến đã được công nhận trước đó hoặc đã có người nộp đơn đề nghị công nhận cho Hội đồng sáng kiến.
2. Đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao
a) Thời gian áp dụng: Ít nhất là 03 tháng;
b) Tính hiệu quả: Là những lợi ích trực tiếp thu được hoặc tác động đến việc tạo ra lợi ích cho xã hội do áp dụng sáng kiến vào công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện nhiệm vụ hoặc tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh. Hiệu quả được thể hiện ở một trong các tiêu chí sau:
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác tham mưu phục vụ;
- Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất đem lại hiệu quả kinh doanh cao;
- Cải thiện điều kiện làm việc; tăng hiệu suất công tác; tăng hiệu suất sử dụng tài sản, phương tiện, thiết bị công tác;
- Cải cách hành chính (lề lối làm việc, thể chế hoạt động, giảm thiểu thủ tục hành chính...);
- Tiết kiệm (thời gian, kinh phí, công sức lao động);
- Nâng cao hiệu quả bảo vệ an toàn cơ quan, tài liệu, tài sản...;
- Góp phần tích cực làm giảm thiểu tai tệ nạn xã hội; xây dựng đời sống văn hoá lành mạnh.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 5. Thẩm quyền xét và công nhận sáng kiến
1. Thẩm quyền xét duyệt sáng kiến cấp cơ sở là Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở (cấp cơ sở là cấp có thẩm quyền công nhận Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở); Chủ tịch Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở quyết định công nhận sáng kiến cơ sở.
2. Thẩm quyền xét duyệt sáng kiến cấp tỉnh là Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh; Chủ tịch Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh quyết định công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
Điều 6. Hội đồng xét, công nhận sáng kiến
1. Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở
Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; người đứng đầu các tổ chức sản xuất kinh doanh ra quyết định thành lập Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở để xét duyệt, công nhận sáng kiến có khả năng áp dụng và mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả công tác cho cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình.
Thường trực Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở là cơ quan (hoặc bộ phận) làm công tác Thi đua khen thưởng cùng cấp.
* Thành phần Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở gồm:
- Chủ tịch Hội đồng do Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị sản xuất kinh doanh đảm nhiệm;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo phòng Nội vụ các huyện, thành phố; lãnh đạo bộ phận thường trực của Hội đồng Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở;
- Các uỷ viên gồm đại diện cấp uỷ Đảng, đoàn thể, đại diện các bộ phận chuyên môn, đại diện đơn vị trực thuộc;
- Thư ký Hội đồng là cán bộ làm công tác Thi đua khen thưởng.
Trong trường hợp cần thiết Chủ tịch Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở có thể quyết định mời một số chuyên gia giỏi về lĩnh vực có sáng kiến được xét công nhận tham gia làm thành viên Hội đồng (do thư ký Hội đồng hoặc cơ quan thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cơ sở báo cáo, đề xuất).
2. Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh
Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh do UBND tỉnh quyết định thành lập để xét duyệt, công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
Cơ quan thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh là Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
Điều 7. Thủ tục hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp cơ sở
Người có sáng kiến sau khi đã triển khai thực hiện và có kết quả đánh giá phải lập hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến và nộp cho Thường trực Hội đồng Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở 01 bộ.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận sáng kiến (theo mẫu 01/ĐN-XDSK);
- Báo cáo tóm tắt nội dung, bản chất, hiệu quả của sáng kiến có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu 02/BC-XDSK);
- Các tài liệu, bằng chứng về kết quả và lợi ích mang lại (nếu có).
2. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh
Hội đồng Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở có trách nhiệm xem xét, lựa chọn những sáng kiến của cá nhân thuộc địa phương, đơn vị mình đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao, có phạm vi ảnh hưởng lớn trên địa bàn tỉnh; lập hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh, gửi về cơ quan thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh 01 bộ.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở;
- Hồ sơ đề nghị của cá nhân có sáng kiến (theo quy định ở điểm 1 Điều 7) kèm theo Quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở;
- Biên bản thẩm tra, đánh giá của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở (theo mẫu 04/BB-XDSK).
Điều 8. Thời gian tiếp nhận hồ sơ
Thời gian tiếp nhận hồ sơ ở cấp tỉnh: Trước ngày 30/11 hàng năm; riêng ngành giáo dục đào tạo thực hiện theo năm học: Trước ngày 30/6 hàng năm.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ ở cấp cơ sở: Do Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở quy định.
Điều 9. Trình tự tiến hành xét duyệt sáng kiến
a) Thường trực Hội đồng xét, công nhận sáng kiến tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, tổng hợp những sáng kiến đủ điều kiện tiêu chí trình Hội đồng xét, công nhận sáng kiến họp xét. Đồng thời gửi báo cáo tóm tắt nội dung, bản chất, hiệu quả của các sáng kiến cho thành viên Hội đồng xét, công nhận sáng kiến và các chuyên gia (nếu có) nghiên cứu 05 ngày trước khi tổ chức họp Hội đồng.
b) Hội đồng xét, công nhận sáng kiến tổ chức họp để xem xét, đánh giá, đề nghị công nhận các sáng kiến được thư ký hoặc cơ quan Thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến trình tại phiên họp.
Thư ký Hội đồng xét, công nhận sáng kiến có trách nhiệm trình bày trước Hội đồng về báo cáo tóm tắt nội dung, bản chất, hiệu quả của sáng kiến và các tài liệu, bằng chứng (có liên quan) về kết quả, lợi ích của sáng kiến mang lại (nếu có).
Các thành viên Hội đồng tham gia ý kiến nhận xét, đánh giá; Chủ tịch Hội đồng xét, công nhận sáng kiến (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được uỷ quyền chủ trì cuộc họp) kết luận đánh giá, nhận xét chung.
Các thành viên đánh giá, chấm điểm bằng phiếu (mẫu 03/PĐG-XDSK).
Thư ký Hội đồng kiểm phiếu, thông báo công khai kết quả tại buổi họp, lập biên bản thẩm tra, đánh giá của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến (mẫu 04/BB-XDSK).
Điều 10. Tiêu chí đánh giá và cách tính điểm
1. Tính mới: Điểm tối đa là 10.
2. Tính hiệu quả: Điểm tối đa là 10.
3. Phạm vi ảnh hưởng: Điểm tối đa là 10.
Các sáng kiến có tổng điểm trung bình đạt từ 18 điểm trở lên được Chủ tịch Hội đồng xét, công nhận sáng kiến quyết định công nhận (theo mẫu 05/QĐ-XDSK).
Điều 11. Thông báo kết quả xét duyệt sáng kiến
Sau khi có kết quả cuộc họp xét duyệt sáng kiến, cơ quan Thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến có trách nhiệm thông báo cho các đơn vị liên quan được biết.
Điều 12. Lưu trữ hồ sơ công nhận sáng kiến
Cơ quan, bộ phận Thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến các cấp có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và kết quả công nhận sáng kiến ở cấp mình theo quy định về công tác lưu trữ. Đồng thời lập sổ theo dõi kết quả công nhận sáng kiến để phục vụ công tác tra cứu và xác định tính mới cho những sáng kiến đề nghị sau đó. Sổ theo dõi gồm các tiêu chí sau: Tên sáng kiến, tác giả sáng kiến, nội dung cơ bản của sáng kiến, số quyết định công nhận.
CÔNG TÁC THÔNG TIN NHÂN RỘNG SÁNG KIẾN VÀ KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 13. Công tác thông tin nhân rộng sáng kiến
Đối với các sáng kiến là giải pháp quản lý và giải pháp ứng dụng: Căn cứ hiệu quả và khả năng áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, người có sáng kiến và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến sáng kiến để tuyên truyền và nhân rộng.
Đối với các sáng kiến có liên quan đến sở hữu trí tuệ, bản quyền: Người có sáng kiến có trách nhiệm đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ để được công nhận theo quy định. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp, giúp đỡ cá nhân triển khai áp dụng sáng kiến trong đơn vị. Đồng thời tạo điều kiện cho các đơn vị khác được tiếp cận, học tập và áp dụng sáng kiến trên cơ sở thoả thuận thực hiện chuyển giao khoa học - công nghệ theo quy định của pháp luật.
Tuỳ theo điều kiện thực tế, Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có thể quyết định chi thưởng cho cá nhân có sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận từ nguồn tiết kiệm chi (đối với các đơn vị sử dụng NSNN hoặc từ quỹ khuyến khích phát triển sản xuất đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh).
Các cá nhân, tổ chức, cơ quan, đơn vị có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến sáng kiến và công nhận sáng kiến thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
1. Hội đồng xét công nhận sáng kiến các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Thủ trưởng các cấp, các ngành có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Quy định này và tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi đơn vị quản lý, phát huy tính tự chủ, sáng tạo, có nhiều sáng kiến mới đạt hiệu quả cao, được công nhận sáng kiến các cấp.
3. Cơ quan Thường trực Hội đồng xét, công nhận sáng kiến các cấp chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh tới cơ quan Thường trực Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi hoặc bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
.................., ngày......tháng.....năm.....
Kính gửi: Hội đồng xét, công nhận sáng kiến.............................................
- Họ và tên:............................................................................................................
- Đơn vị công tác:..................................................................................................
- Cá nhân, tổ chức phối hợp (đối với sáng kiến có nhiều thành viên tham gia):
...............................................................................................................................
Đề nghị Hội đồng sáng kiến công nhận sáng kiến năm ......như sau:
1. Tên sáng kiến:...................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Sự cần thiết (lý do nghiên cứu):........................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Nội dung cơ bản của sáng kiến:........................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Phạm vi áp dụng:................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Hiệu quả đạt được:..............................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
| Người đăng ký (ký, ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
................, ngày......tháng........năm 20.......
TÓM TẮT NỘI DUNG, HIỆU QUẢ SÁNG KIẾN
- Tên sáng kiến:........................................................................................................
..................................................................................................................................
- Tên cá nhân thực hiện:...........................................................................................
- Thời gian đã được triển khai thực hiện: Từ ngày: / / đến ngày: / /
1. Sự cần thiết, mục đích của việc thực hiện sáng kiến:........................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Phạm vi triển khai thực hiện:...............................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Mô tả sáng kiến:................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
4. Kết quả, hiệu quả mang lại:...............................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Đánh giá về phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến: ...............................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
6. Kiến nghị, đề xuất:
a) Về danh sách cá nhân được công nhận đồng tác giả sáng kiến:
b) Kiến nghị khác:.................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
Ý kiến xác nhận của Thủ trưởng đơn vị | Ngày tháng năm Người báo cáo (ký tên) |
ĐƠN VỊ................................... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM SÁNG KIẾN
(Tại phiên họp ngày / / )
TT | Họ tên - đơn vị, bộ phận công tác | Tên sáng kiến | Tiêu chí chấm điểm | Tổng điểm | Đề nghị cấp trên công nhận | ||
Tính mới | Tính hiệu quả | Phạm vi ảnh hưởng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 4,5,6: Mỗi tiêu chí điểm tối đa là 10 điểm;
- Cột 8: Các thành viên đề xuất, đề nghị công nhận ở cấp tỉnh cho sáng kiến nào thì đánh dấu [X] vào dòng ghi tên cá nhân có sáng kiến đó.
| Thành viên (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 04/BB-XDSK
ĐƠN VỊ................................... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-HĐSK | ........., ngày.....tháng......năm 20..... |
Họp Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp.........
Ngày.....tháng .....năm 20......, Hội đồng xét, công nhận sáng kiến.................... đã tiến hành tổ chức họp xét, đánh giá các sáng kiến được đề nghị công nhận. Cuộc họp do đồng chí................................................- Chủ tịch Hội đồng chủ trì, thành phần dự họp có mặt...../....... thành viên Hội đồng.........(............thành viên vắng mặt có lý do).
Sau khi Thư ký Hội đồng trình bày trước cuộc họp về danh sách các sáng kiến đề nghị công nhận; báo cáo tóm tắt nội dung, hiệu quả của từng sáng kiến; các thành viên Hội đồng đã thẩm định, trình bày ý kiến và chấm điểm theo phiếu đánh giá. Kết quả cụ thể như sau:
TT | Tên sáng kiến đề nghị công nhận | Họ tên cá nhân có sáng kiến | Kết quả điểm bình quân | Ý kiến Hội đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số sáng kiến được Hội đồng công nhận là sáng kiến cấp.........là:
- Số sáng kiến được đề nghị Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh công nhận là:.............................................
Biên bản đã được thông qua tại cuộc họp hồi giờ cùng ngày, các thành viên tham gia dự họp nhất trí ký tên./.
THƯ KÝ ( Ký, ghi rõ họ tên) | CHỦ TRÌ (Ký, ghi rõ họ tên)
CÁC THÀNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
(TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN)........... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-HĐSK | Hà Giang, ngày ...... tháng .....năm 20 ..... |
V/v công nhận sáng kiến cấp............
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Tổ chức sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số /QĐ- ....... ngày tháng năm , về việc thành lập Hội đồng xét, công nhận sáng kiến.....;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy định về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ kết quả họp xét của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến tại phiên họp ngày tháng năm.......,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ông (bà).....................................là tác giả sáng kiến (hoặc đồng tác giả sáng kiến):...............................(tên sáng kiến)............................................
Điều 2. Sáng kiến này là căn cứ để xét danh hiệu thi đua cho cá nhân là tác giả sáng kiến (hoặc đồng tác giả sáng kiến) trong năm.......(đối với sáng kiến cấp cơ sở); hoặc trong thời hạn từ năm......... đến năm.........( đối với sáng kiến cấp tỉnh).
Điều 3. Chánh Văn phòng (hoặc chức danh tương đương), các đơn vị có liên quan và cá nhân có tên tại Điều 1 chiểu Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 12/2009/QD-UBND quy định công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chi tiết Điều lệ sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 5Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chi tiết Điều lệ sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 3Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 6Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 12/2009/QD-UBND quy định công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 2217/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra