Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2215/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 (THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 1.390.000 ĐỒNG/THÁNG)

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật Quan trắc và dự báo tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 30/2017/TT-BTNMT ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật Điều tra, đánh giá tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước và đánh giá, dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy;

Căn cứ Thông tư số 37/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước;

Căn cứ Thông tư số 71/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật Xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và Xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa (chỉ áp dụng để tính giá hạng mục rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa).

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính về quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Công văn số 6965/BTC-QLG ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về 04 bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công về tài nguyên môi trường năm 2018;

Xét đề nghị của Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường tại Công văn số 454/CNTT-CNPM ngày 25 tháng 6 năm 2018 về việc trình các Bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ công lĩnh vực tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2018 theo mức tiền lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.

Điều 2. Điều kiện áp dụng Bộ đơn giá:

1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài thực hiện: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu...).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ; Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá);
- Kho bạc nhà nước Trung ương;
- Lưu VT, KHTC, P.30.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Công Thành

 

THUYẾT MINH

BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC NĂM 2018 (THEO MỨC TIỀN LƯƠNG CƠ SỞ 1.390.000 ĐỒNG/ THÁNG)
(Kèm theo Quyết định s 2215/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Bộ đơn giá sản phẩm tài nguyên nước, gồm:

1. Đơn giá sản phẩm Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

- Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt:

+ Tỷ lệ 1/25.000

+ Tỷ lệ 1/50.000

+ Tỷ lệ 1/100.000

+ Tỷ lệ 1/200.000

- Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất:

+ Tỷ lệ 1/25.000

+ Tỷ lệ 1/50.000

+ Tỷ lệ 1/100.000

+ Tỷ lệ 1/200.000

2. Đơn giá sản phẩm Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước.

Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước:

+ Tỷ lệ 1/25.000

+ Tỷ lệ 1/50.000

+ Tỷ lệ 1/100.000

+ Tỷ lệ 1/200.000

3. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước.

- Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt:

+ Tỷ lệ 1/25.000

+ Tỷ lệ 1/50.000

+ Tỷ lệ 1/100.000

+ Tỷ lệ 1/200.000

- Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất:

+ Tỷ lệ 1/25.000

+ Tỷ lệ 1/50.000

+ Tỷ lệ 1/100.000

+ Tỷ lệ 1/200.000

4. Đơn giá sản phẩm Khảo sát đo đạc tài nguyên nước

a) Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt

- Đo chiều sâu mực nước;

- Đo lưu lượng nước (sông, kênh cứng; kênh tự nhiên, trong đường ống kín) bằng máy đo siêu âm;

- Đo lưu lượng nước bằng phao trên kênh tự nhiên, suối;

- Đo lưu lượng nước (sông, kênh tự nhiên, kênh cứng) bằng máy đo lưu tốc kế;

- Đo chất lượng nước hiện trường bằng máy TOA hoặc máy HACH.

b) Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước dưới đất

- Khảo sát, đo lưu lượng mạch lộ bằng thùng định lượng, ván đo;

- Khảo sát, đo đạc lưu lượng một giếng khoan có sẵn thiết bị khai thác;

- Khảo sát, đo đạc lưu lượng một công trình có sẵn thiết bị khai thác;

- Khảo sát, đo mực nước trong giếng khoan hở (chưa lắp đặt thiết bị);

- Đo chất lượng nước tại hiện trường bằng máy TOA hoặc máy HACH;

- Quay camera giếng khoan;

- Đo chiều sâu giếng khoan;

- Đo tọa độ bằng GPS cầm tay.

c) Đánh giá, dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy.

- Đánh giá, dự báo tài nguyên nước mặt;

- Đánh giá, dự báo tài nguyên nước dưới đất.

5. Đơn giá Quan trắc tài nguyên nước

a) Quan trắc nước mặt

b) Quan trắc nước dưới đất

6. Đơn giá Xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa: hạng mục rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa.

II. Căn cứ tính đơn giá:

1. Định mức kinh tế kỹ thuật:

- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật Quan trắc và dự báo tài nguyên nước;

- Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT ngày 25/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế-kỹ thuật Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

- Thông tư số 30/2017/TT-BTNMT ngày 11/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật Điều tra, đánh giá tài nguyên nước;

- Thông tư số 36/2017/TT-BTNMT ngày 06/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế-kỹ thuật Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước và đánh giá, dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy;

- Thông tư số 37/2017/TT-BTNMT ngày 06/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước;

- Thông tư số 71/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật Xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa (chỉ áp dụng để tính giá hạng mục rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa).

- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

2. Cơ cấu tính giá sản phẩm:

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

Trong đó:

* Công tác ngoại nghiệp:

+ Tỷ lệ chi phí chung 25% (nhóm II) trên chi phí trực tiếp áp dụng cho các công việc: Điều tra, đánh giá tài nguyên nước; điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, chất thải, khí thải vào nguồn nước.

+ Tỷ lệ chi phí chung 20% (nhóm III) trên chi phí trực tiếp áp dụng cho các công việc: Hoạt động quan trắc, dự báo tài nguyên nước, giám sát tài nguyên nước; các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra (xác định dòng chảy tối thiểu trên sông suối); lập quy trình vận hành liên hồ chứa.

* Công tác nội nghiệp:

+ Tỷ lệ chi phí chung 15 % trên chi phí trực tiếp áp dụng cho công tác nội nghiệp của tất cả các công việc nêu trên.

- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định, chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).

- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định (áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư) chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế GTGT.

3. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:

- Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 là 1.390.000 đồng /tháng;

- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng áp dụng mức 3: hệ s 0,2 so với mức lương tối thiu chung, tính cho tổ từ 5 người trở lên);

- Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức (áp dụng mức hệ số 0,4 so với mức lương tối thiểu chung cho các công việc ngoại nghiệp);

- Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức thực hiện các nội dung công việc: công tác khoan, công tác bơm hút nước thí nghiệm;

- Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức;

- Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút (chỉ áp dụng cho Điều tra, khảo sát, đo đạc tài nguyên nước dưới đất). Mức phụ cấp thu hút áp dụng theo công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

- Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước.

4. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:

- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn.

(Mức trích từ ngày 1/6/2017 của Người sử dụng lao động là 23,5% tiền lương đóng bảo hiểm, gồm: BHXH 17,5%; BHYT 3%; BHTN 1%; KPCĐ 2%).

- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

5. Chế độ Thuế:

Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng, và các Thông tư hướng dẫn. Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính ý kiến về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản; Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 thực hiện Luật thuế GTGT đối với các hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

III. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp

1. Chi phí nhân công:

- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: lương cơ bản; phụ cấp lưu động (áp dụng mức hệ số 0,4 tiền lương cơ sở cho các công việc ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (áp dụng mức hệ số 0,2 tiền lương cơ sở, tính cho tổ từ 5 người trở lên); các khoản đóng góp theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 23,5%).

- Chi phí nhân công bằng số công lao động theo định mức nhân đơn giá ngày công lao động. Đơn giá ngày công lao động bao gồm:

+ Tiền lương cấp bậc;

+ Các phụ cấp lương;

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.

- Ngày công lao động tháng là 26 ngày;

- Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức kinh tế-kỹ thuật (KT-KT);

- Đối với phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt: không tính vào đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, được tính đơn giá riêng (trong cột đơn giá phụ cấp khu vực 0,1 (đã bao gồm 23,5% BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và đơn giá phụ cấp đặc biệt 1%, để áp dụng tính dự toán cho phù hợp với hệ số phụ cấp quy định theo từng khu vực thi công cụ thể;

- Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại các định mức KT-KT.

2. Chi phí vật liệu:

- Đơn giá vật liệu: về cơ bản lấy theo đơn giá đã tính trong bộ đơn giá sản phẩm đã ban trong năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật (KT-KT).

- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 5%-8% theo quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.

- Đối với các nội dung công việc định mức kinh tế - kỹ thuật tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước công việc nhỏ, đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định tại các định mức kinh tế - kỹ thuật.

3. Chi phí công cụ, dụng cụ:

- Đơn giá công cụ dụng cụ: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;

- Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ 1 ca

=

Đơn giá công cụ, dụng cụ

Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca theo định mức (tháng)

- Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

- Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm công cụ nhỏ là 1,5%-5% theo quy định tại các định mức KT-KT.

- Đối với các nội dung công việc định mức KT-KT tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước công việc nhỏ, đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định tại các định mức KT-KT.

4. Chi phí năng lượng:

- Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.

- Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 4495/QĐ-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp tự thực hiện là 1.931 đồng/kwh, áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện là 1.869 đồng/kwh.

- Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

- Đối với các nội dung công việc định mức KT-KT tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước công việc nhỏ, đã phân bố chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định tại các định mức KT-KT.

5. Chi phí nhiên liệu:

- Là chi phí nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.

Đơn giá nguyên liệu: giá xăng tính theo giá bán thực tế bình quân từ ngày 07 tháng 02 năm 2018 đến ngày 30 tháng 6 năm 2018:

+ Đơn giá xăng là 19.024 đồng/lít

+ Đơn giá dầu diezen là 16.573 đồng/lít

+ Đơn giá dầu Mazut là 13.320 đồng/lít

6. Chi phí khấu hao tài sản cố định:

- Nguyên giá thiết bị: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên.

- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài Chính).

- Thời gian sử dụng thiết bị căn cứ theo: Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

- Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

- Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại các định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).

- Đối với các nội dung công việc định mức KT-KT tính cho bước công việc lớn và quy định hệ số phân bổ cho các bước công việc nhỏ, đã phân bổ chi phí cho từng bước công việc nhỏ theo hệ số quy định tại các định mức KT-KT.

IV. Phần tổng hợp đơn giá sản phẩm và hướng dẫn áp dụng:

1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm: các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung.

Chi phí chung được xác định theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có) được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.

2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá sản phẩm:

- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực tài nguyên nước theo mức tiền lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng được áp dụng đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp NSNN bảo đảm chi thường xuyên: sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, kí hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu...

- Đối với các đơn vị thực hiện là đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao biên chế, cấp kinh phí hoạt động thường xuyên, trong đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công phải giảm trừ chi phí thường xuyên đã được ngân sách nhà nước bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, dự án theo quy định hiện hành.

- Các khoản phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ xác định theo đúng quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng đối tượng cụ thể.

- Các khoản phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ xác định theo đúng quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng đối tượng cụ thể.

- Đơn giá phụ cấp khu vực (PCKV) 1%: áp dụng đối với khu vực thi công có PCKV 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCKV 0,1 tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCKV 0,2 thì nhân với 2 rồi cộng vào đơn giá tương ứng. Trường hợp địa bàn thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCKV, thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.

- Đơn giá phụ cấp đặc biệt (PCĐB) 1%: áp dụng đối với khu vực thi công có PCĐB 1% thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột PCĐB 1% tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có PCĐB 2% thì nhân với 2 rồi cộng vào đơn giá tương ứng. Trường hợp khu vực thi công trên phạm vi rộng có nhiều mức PCĐB, thì tính bình quân chung trong toàn khu vực thi công theo phương pháp bình quân gia quyền.

- Đối với sản phẩm, dịch vụ có sử dụng các dữ liệu đã được tính chi phí trong sản phẩm khác thì không tính trong đơn giá sản phẩm chi phí để tạo ra dữ liệu.

- Khi đơn vị thực hiện quyết toán, thanh tra, kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền, trường hợp có những khoản chi phí không được coi là hợp lý, hợp lệ để tính vào trong chi phí theo kết luận của các cơ quan này thì phải giảm trừ phần chi phí đó và xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế và pháp luật có liên quan./..

 

MỤC 1. ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC

1. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT ngày 25/7/2017. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

2. Đơn giá Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

a) Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt:

- Vùng điều tra, đánh giá có diện tích 100 km2;

- Là vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;

- Là vùng thuộc đô thị loại IV trở xuống;

- Mật độ sông suối trung bình của toàn vùng từ 0,5 - <1,0 km/km2.

b) Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất:

- Vùng điều tra, đánh giá có diện tích 100 km2;

- Vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;

- Vùng thuộc đô thị loại IV trở xuống;

- Mức độ phức tạp các tầng chứa nước khai thác trung bình.

3. Trường hợp vùng điều tra, đánh giá khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kpt, Kđh và K. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của vùng điều tra (Kpt)

TT

Mức độ phức tạp của vùng điều tra

Kpt

1

Vùng đô thị từ loại IV trở xuống

1,0

2

Vùng đô thị loại III

1,4

3

Vùng đô thị loại I-II

1,8

4

Vùng đô thị đặc biệt

2,5

Bảng 2. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)

TT

Điều kiện địa hình

Kđh

1

Vùng đồng bằng

1,0

2

Vùng trung du

1,2

3

Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa

1,4

Bảng 3. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp theo mật độ sông suối (K)

TT

Mật độ sống suối

K

1

Vùng có mật độ sống suối < 0,5 km/km2

0,85

2

Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2

1,00

3

Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2

1,10

4

Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2

1,20

5

Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2

1,35

6

Vùng có mật độ sông suối ≥ 2,0 km/km2

1,50

Bảng 4. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của các tầng chứa nước khai thác (Ktc)

TT

Mức độ phức tạp các tầng chứa nước khai thác1

Ktc

1

Đơn giản

0,75

2

Trung bình

1,00

3

Phức tạp

1,20

Bảng 5. Hệ số điều chỉnh mức độ kết hợp của các công việc điều tra, đánh giá (Kkh)

TT

Mức độ kết hợp của các công việc điều tra, đánh giá

Kkh

1

Thực hiện 1 công việc điều tra, đánh giá

1,00

2

Thực hiện kết hợp 2 công việc điều tra, đánh giá

0,83

3

Thực hiện kết hợp 3 công việc điều tra, đánh giá

0,78

4

Thực hiện kết hợp 4 công việc điều tra, đánh giá

0,75

5

Thực hiện kết hợp 5 công việc điều tra, đánh giá

0,73

4. Cách tính đơn giá:

Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ s điều chỉnh;

- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số 1);

- n là số các hệ số điều chỉnh;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.

 


ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC

Mc lương cơ sở: 1390000 đồng/tháng

Số ngày m việc: 26 ngày

Đơn vị tính: Đồng

 

TT

Tên sn phẩm

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá (Ko KH)

Đơn giá (Có KH)

Phụ cp khu vực I

Chi phí nhân công

Vật liệu

Công cụ, dụng cụ

Năng lượng

Nhiên liệu

Khấu hao TSCĐ

Tổng CP trực tiếp

(1)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)= 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6

(9)

(10) = (9) + (8)

 

1

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

1.1

Điều tra, đánh giá hiện trng khai thác, s dng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:200.000

1.1.1

chuẩn bị

100km2

561.838

40.572

10.324

27.456

19.598

 73.476

659.789

164.947

824.736

897.902

 12.403

1.1.2

tiến hành điều tra thực địa

100km2

5.056.546

365.147

92.919

247.102

176.383

661.285

5.938.097

1.484.524

7.422.621

8.081.121

111.628

1.1.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

2.053.616

148.297

37.737

100.356

71.634

268.568

2.411.641

602.910

3.014.551

3.281.988

45.335

1.1.4

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

100km2

337.163

57.035

6.821

28.519

 

3.653

429.538

64.431

493.969

487.244

7.698

1.1.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

1.048.952

177.442

21.221

88.727

 

11.364

1.336.342

200.451

1.536.793

1.515.869

23.951

1.1.6

phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

1.011.490

171.105

20.463

85.558

 

10.958

1.288.615

193.292

1.481.908

1.461.731

23.095

1.1.7

chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

337.163

57.035

6.821

28.519

 

3.653

429.538

64.431

493.969

487.244

7.698

1.1.8

tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

693.058

117.238

14.021

58.623

 

7.508

882.940

132.441

1.015.381

1.001.557

15.825

1.2

Điều tra, đánh giá hin trng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mt t lệ 1:100.000

1.2.1

chuẩn bị

100km2

1.414.283

59.126

32.683

85.785

39.466

184.957

1.631.343

407.836

2.039.179

2.225.679

31.222

1.2.2

tiến hành điều tra thực địa

100km2

12.631.678

528.080

291.907

766.188

352.495

1.651.946

14.570.350

3.642.587

18.212.937

19.878.663

278.855

1.2.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

5.134.041

214.634

118.643

311.411

143.269

671.420

5.921.998

1.480.499

7.402.497

8.079.518

113.338

1.2.4

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

100km2

861.639

87.160

12.849

44.884

 

9.334

1.006.532

150.980

1.157.512

1.150.701

19.674

1.2.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

2.622.381

265.269

39.106

136.603

 

28.409

3.063.358

459.504

3.522.862

3.502.132

59.877

1.2.6

phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

2.509.993

253.901

37.430

130.748

 

27.192

2.932.072

439.811

3.371.882

3.352.041

57.311

1.2.7

chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

842.908

85.265

12.570

43.908

 

9.132

984.651

147.698

1.132.349

1.125.685

19.246

1.2.8

tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

1.723.279

174.320

25.698

89.767

 

18.669

2.013.064

301.960

2.315.024

2.301.401

39.348

1.3

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000

1.3.1

chuẩn bị

100km2

2.537.960

83.221

120.328

274.825

58.986

456.443

3.075.320

768.830

3.844.150

4.301.672

56.028

1.3.2

tiến hành điều tra thực địa

100km2

22.764.144

746.444

1.079.281

2.465.033

529.076

4.094.046

27.583.979

6.895.995

34.479.974

38.583.696

502.538

1.3.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

9.241.274

303.025

438.142

1.000.699

214.782

1.662.009

11.197.922

2.799.480

13.997.402

15.663.339

204.009

1.3.4

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

100km2

1.592.160

128.800

24.485

85.529

 

17.788

1.830.973

274.646

2.105.619

2.096.533

36.354

1.3.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

4.682.823

378.822

72.014

251.556

 

52.316

5.385.215

807.782

6.192.997

6.166.274

106.923

1.3.6

phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

4.514.241

365.185

69.421

242.500

 

50.433

5.191.347

778.702

5.970.049

5.944.288

103.074

1.3.7

chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

1.592.160

128.800

24.485

85.529

 

17.788

1.830.973

274.646

2.105.619

2.096.533

36.354

1.3.8

tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

3.071.932

248.507

47.241

165.021

 

34.320

3.532.701

529.905

4.062.606

4.045.076

70.142

1.4

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt t lệ 1:25.000

1.4.1

chuẩn bị

100km2

8.156.344

204.148

171.976

386.221

78.472

1.565.135

8.997.162

2.249.290

11.246.452

12.937.251

180.058

1.4.2

tiến hành điều tra thực địa

100km2

73.329.605

1.835.392

1.546.152

3.472.320

705.501

14.071.343

80.888.970

20.222.243

101.111.213

116.312.339

1.618.815

1.4.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

29.777.438

745.310

627.856

1.410.028

286.487

5.714.043

32.847.119

8.211.780

41.058.899

47.231.721

657.363

1.4.4

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt

100km2

4.963.793

316.065

74.021

258.569

 

53.775

5.612.448

841.867

6.454.315

6.434.527

113.338

1.4.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

14.947.571

951.772

222.902

778.635

 

161.933

16.900.880

2.535.132

19.436.012

19.376.424

341.298

1.4.6

phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

14.404.364

917.184

214.801

750.338

 

156.048

16.286.687

2.443.003

18.729.691

18.672.269

328.895

1.4.7

chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

4.888.867

311.294

72.904

254.666

 

52.963

5.527.731

829.160

6.356.891

6.337.402

111.628

1.4.8

tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

9.777.735

622.588

145.808

509.332

 

105.926

11.055.463

1.658.319

12.713.782

12.674.804

223.255

2

Điều tra, đánh giá hin trng khai thác, sử dng tài nguyên nước dưới đất

2.1

Điều tra, đánh giá hin trng khai thác, sử dụng tài nguyên c dưới đất tỷ lệ 1:200.000

2.1.1

chuẩn bị

100km2

619.960

42.694

9.420

21.576

20.197

87.945

713.847

178.462

892.309

982.071

13.686

2.1.2

tiến hành điều tra thực địa

100km2

5.405.273

372.240

82.131

188.116

176.096

766.774

6.223.855

1.555.964

7.779.819

8.562.431

119.326

2.1.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

2.189.233

150.764

33.264

76.190

71.322

310.557

2.520.773

630.193

3.150.966

3.467.938

48.329

2.1.4

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

100km2

355.895

58.311

7.200

29.734

 

2.980

451.140

67.671

518.811

511.045

8.126

2.1.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

1.105.146

181.072

22.357

92.332

 

9.254

1.400.907

210.136

1.611.043

1.586.930

25.234

2.1.6

phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

1.067.684

174.934

21.600

89.202

 

8.940

1.353.419

203.013

1.556.432

1.533.135

24.378

2.1.7

chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

355.895

58.311

7.200

29.734

 

2.980

451.140

67.671

518.811

511.045

8.126

2.1.8

tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

100km2

711.789

116.623

14.400

59.468

 

5.960

902.279

135.342

1.037.621

1.022.090

16.252

2.2

Điều tra, đánh giá hiện trng khai thác, s dụng tài nguyên nước dưới  đất t lệ 1:100.000

2.2.1

chuẩn bị

100km2

1.530.525

61.991

31.436

77.459

 39.965

 209.709

 1.741.376

 435.344

 2.176.720

 2.391.049

 33.788

2.2.2.

tiến hành điều tra thực địa

100km2

13.503.497

546.934

277.350

683.402

352.604

1.850.214

15.363.787

3.840.947

19.204.734

21.095.707

298.102

2.2.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

5.463.395

221.285

112.213

276.498

142.661

748.580

6.216.052

1.554.013

7.770.065

8.535.135

120.609

2.2.4

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

100km2

936.565

91.874

16.928

67.278

 

7.842

1.112.645

166.897

1.279.541

1.267.474

21.385

2.2.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

2.809.694

275.623

50.783

201.834

 

23.527

3.337.934

500.690

3.838.624

3.802.421

64.154

2.2.6

phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

2.716.037

266.435

49.091

195.106

 

22.742

3.226.669

484.000

3.710.670

3.675.674

62.015

2.2.7

chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

917.833

90.037

16.589

65.932

 

7.685

1.090.392

163.559

1.253.950

1.242.124

20.957

2.2.8

tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

100km2

1.798.204

176.399

32.501

129.174

 

15.057

2.136.278

320.442

2.456.719

2.433.549

41.058

2.3

Điều tra đánh giá hiện trng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưi đất tỷ lệ 1:50.000

2.3.1

chuẩn bị

100km2

2.770.445

88.832

53.831

140.210

60.234

375.610

3.113.552

778.388

3.891.940

4.279.750

61.160

2.3.2

tiến hành điều tra thực địa

100km2

24.314.043

779.606

472.431

1.230.516

528.631

3.296.438

27.325.227

6.831.307

34.156.533

37.560.042

536.754

2.3.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

9.841.860

315.569

191.231

498.089

213.980

1.334.335

11.060.729

2.765.182

13.825.911

15.203.587

217.268

2.3.4

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

100km2

1.648.354

130.665

27.898

118.409

 

13.802

1.925.326

288.799

2.214.124

2.196.328

37.637

2.3.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

5.001.255

396.450

84.644

359.264

 

41.877

5.841.613

876.242

6.717.855

6.663.859

114.194

2.3.6

phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

4.926.330

390.511

83.376

353.882

 

41.250

5.754.098

863.115

6.617.213

6.564.026

112.483

2.3.7

chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

1.667.085

132.150

28.215

119.755

 

13.959

1.947.204

292.081

2.239.285

2.221.286

38.065

2.3.8

tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

100km2

3.277.976

259.846

55.478

235.473

 

27.448

3.828.773

574.316

4.403.088

4.367.698

74.846

2.4

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, s dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000

2.4.1

chuẩn bị

100km2

9.086.284

224.774

196.726

405.077

80.122

948.818

9.992.983

2.498.246

12.491.228

13.468.301

200.588

2.42

tiến hành điều tra thực địa

100km2

79.974.798

1.978.391

1.731.523

3.565.370

705.212

8.351.220

87.955.294

21.988.823

109.944.117

118.544.021

1.765.514

2.4.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

32.334.772

799.887

700.075

1.441.522

285.126

3.376.498

35.561.382

8.890.346

44.451.728

47.928.772

713.818

2.4.4

Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

100km2

5.581.925

351.138

94.471

406.777

 

60.471

6.434.311

965.147

7.399.458

7.362.297

127.452

2.4.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

16.521.000

1.039.275

279.609

1.203.950

 

178.979

19.043.834

2.856.575

21.900.410

21.790.422

377.225

2.4.6

phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

100km2

15.827.942

995.678

267.880

1.153.444

 

171.471

18.244.943

2.736.742

20.981.685

20.876.311

361.400

2.4.7

chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

5.525.731

347.603

93.520

402.682

 

59.863

6.369.536

955.430

7.324.967

7.288.180

126.169

2.4.8

tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất

100km2

10.770.493

677.532

182.285

784.888

 

116.681

12.415.198

1.862.280

14.277.478

14.205.774

245.923

 


MỤC 2. ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

1. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 27/2017/TT-BTNMT. Các chi phí cho công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

2. Đơn giá Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

- Diện tích vùng điều tra, đánh giá là 100km2;

- Vùng điều tra, đánh giá là vùng đồng bằng có điều kiện đi lại thuận lợi;

- Vùng có đô thị từ loại IV trở xuống, không có khu, cụm công nghiệp tập trung;

- Mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2, với những sông suối có chiều dài từ 10km trở lên và có dòng chảy liên tục.

3. Trường hợp vùng điều tra, đánh giá khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số Kpt, Kđh và K. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của vùng điều tra (Kpt)

TT

Mức độ phức tạp của vùng điều tra

Kpt

1

Vùng đô thị từ loại IV trở xuống

1,0

2

Vùng đô thị loại II và III và có khu/cụm công nghiệp, làng nghề tập trung

1,4

3

Vùng đô thị loại I

1,8

4

Vùng đô thị đặc biệt

2,5

Bảng 2. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)

TT

Điều kiện địa hình

Kđh

1

Vùng đồng bằng

1,0

2

Vùng trung du

1,2

3

Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa

1,4

Bảng 3. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp theo mật độ sông suối (K)

TT

Mật độ sông suối

K

1

Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2

0,85

2

Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2

1,00

3

Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2

1,10

4

Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2

1,20

5

Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2

1,35

6

Vùng có mật độ sông suối > 2,0 km/km2

1,50

Bảng 4. Hệ số điều chỉnh mức độ kết hợp của các dạng điều tra, đánh giá (Kkh)

TT

Mức độ kết hợp của các dạng điều tra, đánh giá

Kkh

1

Thực hiện 1 công việc điều tra, đánh giá

1,00

2

Thực hiện kết hợp 2 công việc điều tra, đánh giá

0,83

3

Thực hiện kết hợp 3 công việc điều tra, đánh giá

0,78

4

Thực hiện kết hợp 4 công việc điều tra, đánh giá

0,75

5

Thực hiện kết hợp 5 công việc điều tra, đánh giá

0,73

4. Cách tính đơn giá:

Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ số i);

- n là s các hệ s điều chỉnh;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.

 


ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

Mức lương cơ sở: 1390000 đồng/tháng

Số ngày làm việc: 26 ngày

Đơn vị tính: Đồng

 

TT

Tên sn phẩm

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá (Ko KH)

Đơn giá (Có KH)

Phụ cấp khu vực I

Chi phí nhân công

Vật liệu

Công cụ, dụng cụ

Năng lượng

Nhiên liệu

Khấu hao TSCĐ

Tổng CP trực tiếp

(1)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6

(9)

(10) = (9) + (8)

 

1

Điều tra, đánh giá hin trng xả nước thi vào nguồn nước tỷ l 1:200000

1.1

Chuẩn bị

Công nhóm/100km2

316.952

21.000

10.236

199

11.388

34.090

359.775

89.944

449.719

491.008

6.843

1.2

Tiến hành điều tra thực địa

Công nhóm/100km2

6.220.185

412.128

200.872

3.912

223.487

669.026

7.060.584

1.765.146

8.825.729

9.636.027

134.295

1.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

Công nhóm/100km2

911.237

60.375

29.427

573

32.740

98.010

1.034.353

258.588

1.292.941

1.411.647

19.674

1.4

Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá

Công nhóm/100km2

396.414

52.981

10.491

54.186

 

4.058

514.071

77.111

591.182

588.363

8.554

1.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu nhập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

Công nhóm/100km2

634.263

84.769

16.785

86.698

 

6.494

822.514

123.377

945.891

941.380

13.686

1.6

Phân tích, đánh giá hiện trọng xả nước thải vào nguồn nước

Công nhóm/100km2

1.942.429

259.605

51.405

265.512

 

19.887

2.518.950

377.842

2.896.792

2.882.977

41.914

1.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

Công nhóm/100km2

416.235

55.630

11.015

56.895

 

4.261

539.775

80.966

620.741

617.781

8.982

1.8

Tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

Công nhóm/100km2

1.248.704

166.889

33.046

170.686

 

12.784

1.619.325

242.899

1.862.224

1.853.342

26.945

2

Điều tra, đánh giá hiện trạng x nước thi vào nguồn nước tỷ lệ 1:100000

2.1

Chuẩn bị

Công nhóm/100km2

772.571

27.008

17.970

486

22.230

81.922

840.265

210.066

1.050.331

1.150.134

16.680

2.2

Tiến hành điều tra thực địa

Công nhóm/100km2

15.570.271

544.325

362.156

9.791

448.020

1.651.040

16.934.563

4.233.641

21.168.204

23.179.619

336.166

2.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

Công nhóm/100km2

2.258.284

78.948

52.526

1.420

64.980

239.464

2.456.158

614.040

3.070.198

3.361.930

48.757

2.4

Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá

Công nhóm/100km2

1.070.318

89.152

27.532

144.348

 

10.958

1.331.350

199.703

1.531.053

1.523.711

23.095

2.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu nhập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

Công nhóm/100km2

1.684.760

140.332

43.338

227.214

 

17.249

2.095.644

314.347

2.409.991

2.398.433

36.354

2.6

Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

Công nhóm/100km2

4.836.252

402.836

124.405

652.238

 

49.513

6.015.732

902.360

6.918.091

6.884.914

104.357

2.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

Công nhóm/100km2

1.050.497

87.501

27.022

141.675

 

10.755

1.306.696

196.004

1.502.700

1.495.494

22.668

2.8

Tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

Công nhóm/100km2

2.973.106

247.645

76.478

400.966

 

30.439

3.698.196

554.729

4.252.925

4.232.529

64.154

3

Điều tra, đánh giá hiện trng xnước thi vào nguồn nước tỷ lệ 1:50000

3.1

Chuẩn bị

Công nhóm/100km2

1.386.665

35.597

32.040

872

33.254

147.039

1.488.428

372.107

1.860.535

2.040.424

29.938

3.2

Tiến hành điều tra thực địa

Công nhóm/100km2

28.030.449

719.565

647.668

17.627

672.205

2.972.292

30.087.514

7.521.879

37.609.393

41.245.720

605.185

3.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

Công nhóm/100km2

4.060.948

104.248

93.832

2.554

97.387

430.615

4.358.969

1.089.742

5.448.711

5.975.528

87.677

3.4

Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá

Công nhóm/100km2

1.783.863

122.010

45.496

239.616

 

18.263

2.190.986

328.648

2.519.634

2.507.529

38.492

3.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu nhập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

Công nhóm/100km2

2.893.823

197.928

73.805

388.710

 

29.627

3.554.266

533.140

4.087.406

4.067.770

62.443

3.6

Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

Công nhóm/100km2

8.919.317

610.051

227.481

1.198.080

 

91.316

10.954.929

1.643.239

12.598.168

12.537.647

192.462

3.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

Công nhóm/100km2

1.882.967

128.789

48.024

252.928

 

19.278

2.312.707

346.906

2.659.613

2.646.837

40.631

3.8

Tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

Công nhóm/100km2

5.450.694

372.809

139.016

732.160

 

55.804

6.694.679

1.004.202

7.698.881

7.661.895

117.615

4

Điều tra, đánh giá hin trng xả nước thi vào nguồn nước t l 1:25000

4.1

Chuẩn bị

Công nhóm/100km2

4.556.186

80.137

104.666

2.865

44.298

483.129

4.788.151

1.197.038

5.985.189

6.583.636

98.369

4.2

Tiến hành điều tra thực địa

Công nhóm/100km2

92.193.435

1.621.551

2.117.888

57.976

896.351

9.776.006

96.887.202

24.221.800

121.109.002

133.218.439

1.990.480

4.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

Công nhóm/100km2

13.351.606

234.836

306.716

8.396

129.811

1.415.777

14.031.365

3.507.841

17.539.207

19.292.915

288.265

4.4

Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá

Công nhóm/100km2

6.065.136

336.457

153.534

811.852

 

62.095

7.366.979

1.105.047

8.472.026

8.431.264

130.874

4.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu nhập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

Công nhóm/100km2

10.009.456

555.264

253.381

1.339.821

 

102.477

12.157.923

1.823.688

13.981.611

13.914.341

215.985

4.6

Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

Công nhóm/100km2

28.878.767

1.602.020

731.042

3.865.584

 

295.660

35.077.413

5.261.612

40.339.025

40.144.939

623.148

4.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

Công nhóm/100km2

6.184.060

343.054

156.544

827.771

 

63.312

7.511.430

1.126.714

8.638.144

8.596.583

133.440

4.8

Tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

Công nhóm/100km2

17.640.427

978.585

446.553

2.361.269

 

180.602

21.426.834

3.214.025

24.640.860

24.522.303

380.646

 


MỤC 3. ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC

1. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 30/2017/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

2. Đơn giá tính cho vùng Điều tra, đánh giá có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

a) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt: Định mức được tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng như sau:

- Vùng điều tra, đánh giá có diện tích 100 km2;

- Vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;

- Mật độ sông suối trung bình của toàn vùng từ 0,5 đến < 1,0 km/km2, sông suối có chiều dài 10km trở lên và có dòng chảy liên tục;

- Vùng có 1 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh), liên quốc gia (nếu vùng điều tra bị ảnh hưởng bởi lưu vực sông liên quốc gia);

- Toàn bộ diện tích của vùng điều tra, đánh giá thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh) hoặc một đơn vị hành chính cấp huyện (nếu vùng điều tra là nội tỉnh);

- Vùng không bị ảnh hưởng triều.

b) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất: Định mức được tính cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng như sau:

- Vùng điều tra, đánh giá có diện tích 100 km2;

- Vùng đồng bằng, điều kiện đi lại thuận lợi;

- Toàn bộ diện tích của vùng điều tra, đánh giá thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu vùng điều tra là liên tỉnh) hoặc một đơn vị hành chính cấp huyện (nếu vùng điều tra là nội tỉnh);

- Vùng điều tra, đánh giá có mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất, địa chất thủy văn thuộc loại trung bình.

3. Trường hợp vùng điều tra, đánh giá khác với điều kiện chuẩn áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều kiện địa hình (Kđh)

TT

Đặc điểm của vùng

Kđh

1

Vùng đồng bằng

1,00

2

Vùng trung du

1,20

3

Vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa

1,40

Bảng 2. Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp theo mật độ sông suối (K)

TT

Mật độ sông suối

K

1

Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2

0,85

2

Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2

1,00

3

Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2

1,10

4

Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2

1,20

5

Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2

1,35

6

Vùng có mật độ sông suối ≥ 2,0 km/km2

1,50

Bảng 3. Hệ số điều chỉnh theo số lượng lưu vực sông (Ksl)

TT

Số lượng lưu vực sông và mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia

KsI

1

Vùng có 1 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia

1,00

2

Vùng có 2 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia

1,10

3

Vùng có > 2 LVS, không có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia

1,20

4

Vùng có LVS có mối quan hệ liên tỉnh, liên quốc gia

1,30

Bảng 4. Hệ số điều chỉnh theo số đơn vị hành chính (Khc)

TT

Số lượng đơn vị hành chính (cấp tỉnh hoặc cấp huyện)

Khc

1

Một đơn vị

1,00

2

Từ 2 đến 5

1,05

3

Từ 6 đến 10

1,10

4

Từ 11 đến 15

1,20

5

Trên 15

1,30

Bảng 5. Hệ số điều chỉnh theo mức ảnh hưởng triều (Ktt)

TT

Đặc điểm vùng sông

Ktt

1

Vùng không ảnh hưởng triều

1,00

2

Vùng ảnh hưởng triều

1,40

Bảng 7. Hệ số điều chỉnh theo mức độ phức tạp về điều kiện địa chất thủy văn (Kct)

TT

Cấu trúc địa chất thủy văn *2

Kct

1

Đơn giản

0,75

2

Trung bình

1,00

3

Phức tạp

1,20

Bảng 7. Hệ số điều chỉnh theo nội dung khảo sát, đo đạc của đặc điểm vùng lập dự án

TT

Đặc điểm vùng lập dự án

Kđđ

1

Vùng lập dự án có thiết kế 02 nội dung khảo sát, đo đạc

1,00

2

Vùng lập dự án có thiết kế 03 nội dung khảo sát, đo đạc

1,05

3

Vùng lập dự án có thiết kế 04 nội dung khảo sát, đo đạc

1,1

4

Vùng lập dự án có thiết kế 05 nội dung khảo sát, đo đạc

1,15

5

Vùng lập dự án có thiết kế > 05 nội dung khảo sát, đo đạc trở lên

1,2

Bảng 8. Hệ số điều chỉnh mức độ kết hợp của các dạng điều tra, đánh giá (Kkh)

TT

Mức độ kết hợp của các dạng điều tra, đánh giá

Kkh

1

Thực hiện 1 công việc điều tra, đánh giá

1,00

2

Thực hiện kết hợp 2 điều tra, đánh giá

0,83

3

Thực hiện kết hợp 3 điều tra, đánh giá

0,78

4

Thực hiện kết hợp 4 điều tra, đánh giá

0,75

5

Thực hiện kết hợp 5 điều tra, đánh giá

0,73

4. Cách tính đơn giá:

Nếu đơn giá khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì sẽ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn điều kiện áp dụng (hệ s i);

- n là số các hệ số điều chỉnh;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i.

 


ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Mức lương cơ sở: 1390000 đồng/tháng

Số ngày làm việc: 26 ngày

Đơn vị tính: Đng

 

TT

Tên sn phẩm

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá (Ko KH)

Đơn giá (Có KH)

Phụ cấp khu vực I

Chi phí nhân công

Vật liệu

Công cụ, dụng cụ

Năng lượng

Nhiên liệu

Khu hao TSCĐ

Tổng CP trực tiếp

(1)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6

(9)

(10) = (9) + (8)

 

1

ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

1.1

Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mt tỷ lệ 1:200.000

1.1.1

Chuẩn bị

100km2

555.066

14.401

4.666

239

10.216

68.298

584.587

146.147

730.734

814.910

12.831

1.1.2

Tiến hành điều tra thực địa

100km2

6.753.307

175.211

56.764

2.903

124.293

830.959

7.112.477

1.778.119

8.890.596

9.914.733

156.108

1.1.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

1.628.194

42.243

13.686

700

29.966

200.341

1.714.789

428.697

2.143.486

2.390.401

37.637

1.1.4

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM

100km2

211.703

18.679

7.639

25.415

 

6.738

263.435

39.515

302.951

307.188

5.132

1.1.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

423.405

37.357

15.279

50.830

 

13.476

526.871

79.031

605.901

614.375

10.265

1.1.6

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến TNNM

100km2

2.610.998

230.369

94.219

313.450

 

83.099

3.249.036

487.355

3.736.392

3.788.648

63.298

1.1.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

423.405

37.357

15.279

50.830

 

13.476

526.871

79.031

605.901

614.375

10.265

1.1.8

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

100km2

970.303

85.610

35.014

116.485

 

30.881

1.207.412

181.112

1.388.524

1.407.943

23.523

1.2

Điều tra, đánh giá tài ngun nước mt tỷ lệ 1:100.000

1.2.1

Chuẩn bị

100km2

1.387.666

36.017

11.669

597

23.513

169.531

1.459.462

364.865

1.824.327

2.033.479

32.077

1.2.2

Tiến hành điều tra thực địa

100km2

16.892.518

438.209

141.968

7.260

286.081

2.062.630

17.766.034

4.441.509

22.207.543

24.752.230

390.483

1.2.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

4.070.486

105.650

34.228

1.750

68.973

497.292

4.281.087

1.070.272

5.351.359

5.964.873

94.092

1.2.4

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM

100km2

529.256

46.803

19.142

76.807

 

16.883

672.008

100.801

772.809

781.612

12.831

1.2.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

1.040.871

93.606

38.284

153.613

 

33.766

1.326.374

198.956

1.525.330

1.542.937

25.234

1.2.6

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến TNNM

100km2

6.527.496

577.237

236.086

947.281

 

208.222

8.288.100

1.243.215

9.531.315

9.639.887

158.246

1.2.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

1.058.513

93.606

38.284

153.613

 

33.766

1.344.016

201.602

1.545.619

1.563.225

25.662

1.2.8

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

100km2

2.469.863

214.514

87.735

352.030

 

77.380

3.124.142

468.621

3.592.763

3.633.111

59.877

1.3

Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1:50.000

1.3.1

Chuẩn bị

100km2

2.497.798

65.768

21.000

1.074

41.244

299.698

2.626.884

656.721

3.283.605

3.653.379

57.738

1.3.2

Tiến hành điều tra thực địa

100km2

30.399.131

800.180

255.496

13.065

501.798

3.646.329

31.969.669

7.992.417

39.962.086

44.461.010

702.698

1.3.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

7.326.875

192.920

61.599

3.150

120.981

879.115

7.705.525

1.926.381

9.631.907

10.716.579

169.366

1.3.4

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM

100km2

952.662

84.275

34.421

169.460

 

31.272

1.240.817

186.123

1.426.940

1.439.489

23.095

1.3.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

2.028.816

168.550

68.842

338.920

 

62.545

2.605.127

390.769

2.995.897

3.020.995

49.185

1.3.6

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến TNNM

100km2

11.731.850

1.039.389

424.525

2.090.006

 

385.692

15.285.770

2.292.865

17.578.635

17.733.411

284.415

1.3.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

1.870.039

168.550

68.842

338.920

 

62.545

2.446.351

366.953

2.813.303

2.838.402

45.335

1.3.8

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

100km2

4.322.261

386.259

157.762

776.691

 

143.331

5.642.974

846.446

6.489.420

6.546.938

104.785

1.4

Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mt tỷ lệ 1:25.000

1.4.1

Chuẩn bị

100km2

8.048.461

208.828

67.655

3.460

67.839

982.944

8.396.242

2.099.061

10.495.303

11.715.755

186.046

1.4.2

Tiến hành điều tra thực địa

100km2

97.932.197

2.540.739

823.133

42.091

825.374

11.959.157

102.163.534

25.540.883

127.704.417

142.553.244

2.263.775

1.4.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

23.608.820

612.562

198.454

10.148

198.994

2.883.304

24.628.978

6.157.244

30.786.222

34.366.213

545.735

1.4.4

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNM

100km2

3.104.971

270.946

110.815

1.050.170

 

97.736

4.536.902

680.535

5.217.437

5.184.735

75.274

1.4.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

5.821.820

541.892

221.630

2.100.340

 

195.472

8.685.682

1.302.852

9.988.534

9.923.130

141.138

1.4.6

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến TNNM

100km2

38.106.461

3.341.668

1.366.718

12.952.094

 

1.205.412

55.766.941

8.365.041

64.131.982

63.728.657

923.815

1.4.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

6.245.226

541.892

221.630

2.100.340

 

195.472

9.109.087

1.366.363

10.475.450

10.410.046

151.403

1.4.8

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

100km2

14.025.295

1.241.836

507.902

4.813.278

 

447.957

20.588.311

3.088.247

23.676.558

23.526.673

340.015

2

ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

2.1

Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000

2.1.1

Chuẩn bị

100km2

682.474

3.613

17.209

452

12.622

74.566

716.371

179.093

895.464

987.169

14.114

2.1.2

Tiến hành điều tra thực địa

100km2

7.651.983

40.510

192.952

5.069

141.525

836.044

8.032.039

2.008.010

10.040.049

11.068.260

158.246

2.1.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

558.388

2.956

14.080

370

10.327

61.009

586.122

146.530

732.652

807.684

11.548

2.1.4

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ

100km2

340.656

10.487

25.659

56.423

 

7.766

433.225

64.984

498.208

499.344

7.271

2.1.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

701.351

21.591

52.827

116.164

 

15.989

891.933

133.790

1.025.723

1.028.061

14.969

2.1.6

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất

100km2

1.743.357

53.669

131.313

288.751

 

39.745

2.217.091

332.564

2.549.654

2.555.465

37.209

2.1.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

400.772

12.338

30.187

66.380

 

9.137

509.676

76.451

586.127

587.463

8.554

2.1.8

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

100km2

1.522.933

46.884

114.710

252.242

 

34.720

1.936.769

290.515

2.227.284

2.232.360

32.505

2.2

Điều tra, đánh giá tài ngun nước dưới đất t l 1:100.000

2.2.1

Chuẩn bị

100km2

1.137.457

6.033

28.735

755

31.556

124.508

1.204.537

301.134

1.505.671

1.657.606

23.523

2.2.2

Tiến hành điều tra thực địa

100km2

12.760.198

67.643

322.185

8.464

353.813

1.395.999

13.512.303

3.378.076

16.890.379

18.593.899

263.886

2.2.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

951.328

4.936

23.511

618

25.819

101.870

1.006.211

251.553

1.257.764

1.382.075

19.674

2.2.4

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ

100km2

801.544

24.143

59.070

138.623

 

17.879

1.023.380

153.507

1.176.887

1.178.294

17.108

2.2.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

1.703.280

49.705

121.615

285.401

 

36.809

2.160.001

324.000

2.484.002

2.486.900

36.354

2.2.6

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất

100km2

3.947.602

123.554

302.300

709.426

 

91.498

5.082.881

762.432

5.845.313

5.852.516

84.255

2.2.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

901.736

28.403

69.494

163.086

 

21.034

1.162.720

174.408

1.337.128

1.338.784

19.246

2.2.8

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

100km2

3.486.714

107.932

264.078

619.728

 

79.929

4.478.452

671.768

5.150.220

5.156.513

74.418

2.3

Điều tra, đánh giá tài ngun nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000

2.3.1

Chuẩn bị

100km2

2.543.767

13.553

64.555

1.696

56.801

279.710

2.680.372

670.093

3.350.465

3.693.393

52.606

2.3.2

Tiến hành điều tra thực địa

100km2

28.705.276

151.960

723.795

19.015

636.862

3.136.137

30.236.909

7.559.227

37.796.136

41.641.078

593.637

2.3.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

2.109.466

11.089

52.817

1.388

46.474

228.853

2.221.233

555.308

2.776.542

3.057.119

43.625

2.3.4

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ

100km2

1.803.473

54.265

132.771

354.874

 

40.186

2.345.383

351.807

2.697.191

2.694.373

38.492

2.3.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

3.747.216

111.723

273.352

730.623

 

82.736

4.862.913

729.437

5.592.351

5.586.549

79.978

2.3.6

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất

100km2

8.917.171

277.710

679.476

1.816.119

 

205.658

11.690.477

1.753.572

13.444.049

13.429.628

190.323

2.3.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

1.903.666

63.841

156.201

417.499

 

47.278

2.541.207

381.181

2.922.388

2.919.073

40.631

2.3.8

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

100km2

7.995.396

242.597

593.565

1.586.495

 

179.656

10.418.054

1.562.708

11.980.762

11.968.165

170.649

2.4

Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ l1:25.000

2.4.1

Chuẩn bị

100km2

7.879.474

42.021

200.147

5.258

183.026

867.221

8.309.927

2.077.482

10.387.409

11.449.846

162.951

2.4.2

Tiến hành điều tra thực địa

100km2

88.990.493

471.142

2.244.078

58.956

2.052.112

9.723.387

93.816.782

23.454.195

117.270.977

129.183.151

1.840.360

2.4.3

Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm

100km2

6.555.888

34.381

163.757

4.302

149.749

709.544

6.908.077

1.727.019

8.635.096

9.504.363

135.578

2.4.4

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu và triển khai công tác ĐTĐGTNNDĐ

100km2

5.590.766

168.240

411.634

1.608.066

 

124.590

7.778.706

1.166.806

8.945.512

8.866.610

119.326

2.4.5

Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

100km2

10.780.760

346.377

847.483

3.310.724

 

256.509

15.285.344

2.292.802

17.578.145

17.415.699

230.098

2.4.6

Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước dưới đất

100km2

27.452.865

860.993

2.106.600

8.229.515

 

637.609

38.649.972

5.797.496

44.447.468

44.043.673

585.938

2.4.7

Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ

100km2

6.151.846

197.929

484.276

1.891.842

 

146.577

8.725.894

1.308.884

10.034.778

9.941.952

131.302

2.4.8

Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả điều tra, đánh giá

100km2

25.569.238

752.132

1.840.248

7.189.001

 

556.992

35.350.619

5.302.593

40.653.212

40.300.471

545.735

 


MỤC 4. ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC BẰNG MÔ HÌNH DÒNG CHẢY

1. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 36/2017/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

2. Đơn giá tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

a) Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt

- Đối với sông:

+ Điều kiện đi lại: Loại II3;

+ Điều kiện thủy văn: Loại I4;

+ Điều kiện tần suất đo: tính cho 1 lần/ngày.

- Đối với kênh tự nhiên

+ Điều kiện đi lại: Loại II;

+ Điều kiện thủy văn của kênh: độ rộng < 20m;

+ Điều kiện chế độ đo: tính cho 1 lần/ ngày.

- Đối với kênh cứng

+ Điều kiện đi lại: Loại II;

+ Điều kiện thủy văn của kênh: độ rộng < 0,5m;

+ Điều kiện chế độ đo: tính cho 1 lần/ ngày.

- Đối với lấy mẫu và đo đạc chất lượng nước hiện trường

+ Điều kiện đi lại: Loại II;

+ Áp dụng cho sông, có độ rộng < 300m.

b) Đánh giá, dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy

- Đối với tài nguyên nước mặt

Điều kiện áp dụng tính dự báo tài nguyên nước mặt bằng mô hình dòng chảy cho lưu vực sông có các điều kiện chuẩn sau:

+ Lưu vực sông tính dự báo số lượng nước mặt có diện tích lưu vực trên 500 km2 đến 1000km2 và có dòng chảy liên tục;

+ Lưu vực có đủ số liệu, thông tin về tài nguyên nước trên lưu vực sông và các tài liệu, số liệu, thông tin liên quan, vùng không ảnh hưởng triều và không có mối quan hệ quốc tế;

+ Dự báo số lượng nước cho 1 vị trí cửa ra của 1 lưu vực (vị trí dự báo là trạm quan trắc tài nguyên nước hay trạm quan trắc khí tượng thủy văn hay trạm quan trắc tài nguyên - môi trường); số lượng bài toán dự báo < 3.

- Đối với tài nguyên nước dưới đất

Điều kiện áp dụng tính dự báo tài nguyên nước dưới đất bằng mô hình dòng chảy có các điều kiện chuẩn sau:

+ Diện tích mô hình < 500km2; bước lưới < 250m;

+ Cấu trúc địa chất - địa chất thủy văn có tới 3 tầng chứa nước khác nhau, có nhiều dạng tồn tại của nước dưới đất, bề dày và thành phần đất đá của tầng chứa nước không ổn định;

+ Điều kiện biên có từ 3 đến 5 loại biên, mức độ mô phỏng trung bình;

+ Thời gian và số lượng điểm kiểm chứng thời gian chỉnh lý từ 1 - 5 năm, số lượng điểm kiểm chứng từ 10 - 30 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo từ 3 - 5.

3. Trường hợp vùng khảo sát, đo đạc khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá của từng công việc sẽ được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh, cụ thể như sau:

a) Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện đi lại (Kđl)

TT

Điều kin đi li

Kđl

1

Tốt (I)

0,85

2

Trung bình (II)

1,00

3

Kém (III)

1,10

4

Rất kém (IV)

1,26

Bảng 2. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện thủy văn (Ktv)

TT

Điều kiện thủy văn

Ktv

1

Đơn giản (I)

1,0

2

Trung bình (II)

1,2

3

Phức tạp (III)

1,5

4

Rất phức tạp (IV)

1,8

Bảng 3. Hệ số điều chỉnh theo tần suất (Kts)

TT

Tần suất đo trong ngày

Kts

1

1 lần

1,0

2

2 lần

1,2

Bảng 4. Hệ số điều chỉnh theo độ rộng của kênh cứng (Kđrc)

TT

Độ rộng của kênh cứng (m)

Kđrc

1

< 0,5

0,85

2

0,5 - 5,0

1,00

3

> 5,0

1,35

Bảng 5 Hệ số điều chỉnh theo độ rộng của kênh tự nhiên (Kđrtn)

TT

Độ rộng của kênh tự nhiên (m)

Kđrtn

1

< 20

1,0

2

20 - ≤ 30

1,2

3

30 - ≥ 50

1,5

Bảng 6 Hệ số điều chỉnh đo mực nước theo vùng triều (Khtr)

TT

Đo mc nước

Khtr

1

Vùng không ảnh hưởng triều

1,0

2

Vùng ảnh hưởng triều

1,3

Bảng 7 Hệ số điều chỉnh đo lưu lượng theo vùng triều (Kqtr)

TT

Đo lưu lượng

Kqtr

1

Vùng không ảnh hưởng triều

1,0

2

Vùng ảnh hưởng triều

1,2

Bảng 8 Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách đi lại (Kkcđl)

TT

Khoảng cách đi lại

Kkcdl

1

<1

0,85

2

1 - ≤ 3

1,00

3

3 < - ≤ 5

1,38

b) Đánh giá, dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy

- Đánh giá, dự báo tài nguyên nước mặt bằng mô hình dòng chảy

Bảng 9 Hệ số điều chỉnh theo hệ số phức tạp (Kpt)

TT

Các loại phức tạp

Kpt

1

Lưu vực có đủ số liệu, thông tin về tài nguyên nước trên lưu vực sông và các tài liệu, số liệu, thông tin liên quan, vùng không ảnh hưởng triều và không có mối quan hệ quốc tế

1,0

2

Lưu vực thiếu thông tin từ mạng quan trắc tài nguyên nước; lưu vực thiếu thông tin sử dụng nước và xả nước thải; không có dự báo nền của dự báo KTTV làm dự báo TNN; ngoài dự báo số lượng TNN còn thực hiện thêm dự báo chất lượng nước

1,5

3

Lưu vực có mối quan hệ quốc tế

2

4

Lưu vực có ảnh hưởng triều

3

Bảng 10 Hệ số điều chỉnh theo diện tích lưu vực sông (Kdt)

TT

Diện tích lưu vực (km2)

Kdt

1

Dưới 500

0,8

2

Từ 500 đến 1.000

1,0

3

Từ 1.000 đến 5.000

1,2

4

Từ 5.000 đến 10.000

1,4

5

Từ 10.000 đến 20.000

1,7

6

Trên 20.000

2,5

Bảng 11 Hệ số điều chỉnh theo vị trí và số lượng bài toán đánh giá, dự báo (Kdb)

TT

Số lượng vị trí trên một lưu vực sông

Kdb

1

Dự báo cho 1 vị trí trên lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo < 3

1,0

2

Dự báo từ 2 đến 4 vị trí cho 1 lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo từ 3-5

1,8

3

Dự báo từ 5 đến 8 vị trí cho 1 lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo > 5

2,6

4

Dự báo từ 8 vị trí trở lên cho 1 lưu vực sông, số lượng bài toán đánh giá, dự báo > 5

3,0

- Đánh giá, dự báo tài nguyên nước dưới đất bằng mô hình dòng chảy

Bảng 12 Hệ số điều chỉnh theo quy mô của mô hình (Kmh)

TT

Quy mô của mô hình

Kmh

1

Diện tích < 500km2; bước lưới < 250m

1,0

2

Diện tích 500 - 2500km2; bước lưới 250 - 500m

1,8

3

Diện tích: 2500km2 - 7000m2; bước lưới > 500m

2,6

4

Diện tích: 7000km2 - 15000m2; bước lưới > 500m

3,0

5

Diện tích: 15000km2 - 30000m2; bước lưới > 500m

3,3

6

Diện tích: 30000km2 - >50000m2; bước lưới > 500m

3,6

Bảng 13 Hệ số điều chỉnh theo cấu trúc địa chất thủy văn (Ktv)

TT

Cấu trúc địa chất thủy văn

Ktv

1

Có một hoặc hai tầng chứa nước, diện tích phân bố, bề dày và thành phần thạch học của tầng chứa nước ổn định, các thông số địa chất thủy văn ít biến đổi

0,7

2

Có tới 3 tầng chứa nước khác nhau, có nhiều dạng tồn tại của nước dưới đất, bề dày và thành phần đất đá của tầng chứa nước không ổn định

1,0

3

Có từ 4 - 6 tầng chứa nước trở lên, độ sâu, diện phân bố, thành phần đất đá của tầng chứa nước biến đổi mạnh có xen các lớp hoặc thấu kính thấm nước yếu

1,5

4

Có từ 6 - 8 tầng chứa nước trở lên, độ sâu, diện phân bố, thành phần đất đá của tầng chứa nước biến đổi mạnh có xen các lớp hoặc thấu kính thấm nước yếu

1,8

Bảng 14 Hệ số điều chỉnh theo điều kiện biên (Kđb)

TT

Điều kin biên

Kđb

1

Có ít hơn ba loại biên, mức độ mô phỏng đơn giản

0,7

2

Có từ 3 đến 5 loại biên, mức độ mô phỏng trung bình

1,0

3

Có nhiều hơn 5 loại biên, mức độ mô phỏng phức tạp

1,5

Bảng 15 Hệ số điều chỉnh theo thời gian chỉnh lý và số điểm kiểm chứng (Kdb)

TT

Thời gian chỉnh lý và số điểm kiểm chứng

Kdb

1

Thời gian chỉnh lý < 1 năm; số lượng điểm kiểm chứng <10 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo < 3

0,7

2

Thời gian chỉnh lý 1 - 5 năm; số lượng điểm kiểm chứng từ 10 - 30 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo từ 3-5

1,0

3

Thời gian chỉnh lý > 5 năm; số lượng điểm kiểm chứng > 30 điểm, số lượng bài toán đánh giá, dự báo > 5

1,5

4. Cách tính đơn giá:

Trong trường hợp khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt khác điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng. Đơn giá được tính theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá khác với điều kiện áp dụng có hệ số điều chỉnh;

- G1 là đơn điều kiện áp dụng chuẩn (hệ số i);

- Ki là hệ s điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng yếu t ảnh hưởng đến mức đơn giá;

- n là số các hệ s điều chỉnh.

 


ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÀI NGUYÊN NƯỚC BẰNG MÔ HÌNH DÒNG CHẢY

Mức lương cơ sở: 1390000 đồng/tháng

Số ngày làm việc: 26 ngày

Đơn vị tính: Đồng

 

TT

Tên sản phẩm

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá (Ko KH)

Đơn giá (Có KH)

Phụ cấp khu vực I

Chi phí LĐKT

Vật liệu

Công cụ, dụng cụ

Năng lượng

Nhiên liệu

Khấu hao TSCĐ

Tổng CP trực tiếp

(1)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = 1+2+3+4+5+6

(9)

(10)=(9)+(8)

 

1

Kho Sát, Đo Đạc Tài Nguyên Nước Mặt

1.1

Đo Chiều Sâu Mực Nước

1.1.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

138.139

15.255

1.108

5.554

 

5.043

160.056

40.014

200.070

205.540

3.742

1.1.2

Nội Nghiệp

1.1.2.1

100 số liệu

100 số liệu

840.828

60.115

10.239

95.765

 

11.306

1.006.947

151.042

1.157.989

1.157.760

24.058

1.2

Đo Lưu Lượng

1.2.1

Đo Lưu Lượng Bằng Máy Siêu Âm

1.2.1.1

Đo Lưu Lượng Nước Trên Sông

1.2.1.1.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

373.183

17.273

3.903

21.670

 

91.284

416.029

104.007

520.036

630.886

10.104

1.2. 1.1.2

Nội Nghiệp

1.2.1.1.2.1

100 số liệu

100 số liệu

9.388.755

421.071

183.967

797.070

 

56.531

10.790.864

1.618.630

12.409.493

12.364.375

240.577

1.2.1.2

Đo Lưu Lượng Nước Trên Kênh Cứng

1.2.1.2.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

175.260

17.273

2.306

10.984

 

93.834

205.823

51.456

257.279

372.921

5.025

1.2.1.2.2

Nội Nghiệp

1.2.1.2.2.1

100 số liệu

100 số liệu

8.408.284

421.071

102.385

609.887

 

56.950

9.541.627

1.431.244

10.972.871

10.954.097

240.577

1.2.1.3

Đo Lưu Lượng Nước Trên Kênh Tự Nhiên

1.2.1.3.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

196.129

17.273

2.042

10.984

 

93.834

226.428

56.607

283.035

398.678

5.560

1.2.1.3.2

Nội Nghiệp

1.2.1.3.2.1

100 số liệu

100 số liệu

8.408.284

259.476

102.385

609.887

 

56.950

9.380.032

1.407.005

10.787.037

10.768.263

240.577

1.2.1.4

Đo Lưu Lượng Nước Trong Đường Ống Kín

1.2.1.4.1

Ngoại Nghiệp

1 lần do

156.616

18.407

2.306

10.984

 

93.834

188.312

47.078

235.390

351.032

4.491

1.2.1.4.2

Nội Nghiệp

1.2.1.4.2.1

100 số liệu

100 số liệu

8.408.284

387.786

102.385

609.887

 

56.950

9.508.342

1.426.251

10.934.593

10.915.820

240.577

1.2.2

Đo Lưu Lượng Bằng Phao Trên Kênh Tự Nhiên, Suối

1.2.2.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

217.439

18.013

2.138

1.090

 

41.374

238.679

59.670

298.349

349.903

5.881

1.2.2.2

Nội Nghiệp

1.2.2.2.1

100 số liệu

100 số liệu

8.408.284

417.291

162.962

586.530

 

56.950

9.575.066

1.436.260

11.011.326

10.995.780

240.577

1.2.3

Đo Lưu Lưng Bằng Tốc Kế

1.2.3.1

Đo Lưu Lưng Nước Trên Sông

1.2.3.1.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

540.541

17.462

5.524

2.667

 

42.692

566.192

141.548

707.741

760.705

13.633

1.2.3.1.2

Nội Nghiệp

1.2.3.1.2.1

100 số liệu

100 số liệu

8.408.284

404.166

102.385

609.887

 

56.950

9.524.722

1.428.708

10.953.430

10.934.657

240.577

1.2.3.2

Đo Lưu Lượng Nước Trên Kênh Cứng

1.2.3.2.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

210.374

18.170

3.093

1.479

 

44.824

233.117

58.279

291.396

347.203

5.346

1.2.3.2.2

Nội Nghiệp

1.2.3.2.2.1

100 số liệu

100 số liệu

7.932.904

313.341

184.134

843.461

 

56.950

9.273.839

1.391.076

10.664.915

10.613.869

240.577

1.2.3.3

Đo Lưu Lượng Nước Trên Kênh Tự Nhiên

1.2.3.3 1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

270.706

31.007

4.071

1.875

 

44.824

307.659

76.915

384.574

440.322

6.950

1.2.3.3.2

Nội Nghiệp

1.2.3.3.3.1

100 số liệu

100 số liệu

8.408.284

526.050

102.385

609.887

 

56.950

9.646.606

1.446.991

11.093.597

11.074.823

240.577

1.3

Khảo Sát, Đo Đạc Chất Lượng Nước Mặt

1.3.1

Lấy Mu Nước Thủ Công

1.3.1.1

Ly Mu Nước Trên Sông

13.1.1.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

316.518

39.407

4.721

10.684

 

4.333

371.329

92.832

464.162

467.973

8.126

1.3.1.1.2

Nội Nghiệp

1 mẫu

23.769

845

560

3.487

 

648

28.662

4.299

32.961

33.224

642

1,3.1.2

Lấy Mẫu Nước Trên Kênh Tự Nhiên

1.3.1.2.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

185.502

39.932

2.221

5.437

 

3.467

233.092

58.273

291.365

294.882

4.918

1.3.1.2.2

Nội Nghiệp

1 mẫu

23.769

845

2.655

2.972

 

648

30.241

4.536

34.777

35.111

642

1.3.1.3

Lấy Mẫu Nưc Trên Kênh Cứng

1.3.1.3.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

120.594

39.932

1.724

25.088

 

2.600

187.338

46.835

234.173

233.655

3.422

1.3.1.3.2

Nội Nghiệp

1 mẫu

23.769

845

550

3.484

 

648

28.648

4.297

32.946

33.209

642

1.3.2

Đo Đạc Chất Lượng Nước Bằng Máy TOA

1.3.2.1

Đo Đạc Chất Lượng Nước Trên Sông

1.3.2.1.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

183.109

15.709

1.289

7.163

 

12.343

207.270

51.818

259.088

273.441

5.132

1.3.2.1.2

Nội Nghiệp

1 Mẫu

61.700

12.968

1.225

15.442

 

499

91.335

13.700

105.035

103.475

1.871

1.3.2.2

Đo Đạc Chất Lượng Nước Trên Kênh Tự Nhiên

1.3.2.2.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

146.487

12.567

1.031

5.730

 

9.874

165.816

41.454

207.270

218.753

4.106

1.3.2 2.2

Nội Nghiệp

1 Mẫu

61.700

12.968

1.225

15.442

 

499

91.335

13.700

105.035

103.475

1.871

1.3.2.3

Đo Đc Cht Lưng Nước Trên Kênh Cứng

1.3.2.3.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

109.866

9.425

774

4.298

 

7.406

124.362

31.091

155.453

164.065

3.079

1.3.2.3.2

Nội Nghiệp

1 Mẫu

61.700

12.968

1.225

15.442

 

499

91.335

13.700

105.035

103.475

1.871

1.3.3

Đo Đc Cht Lượng Nước Bằng Máy HACH

1.3.3.1

Đo Đạc Cht Lưng Nước Trên Sông

1.3.3.1.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

201.633

27.154

1.406

7.773

 

11.069

237.966

59.491

297.457

310.126

5.346

1.3.3.1.2

Nội Nghiệp

1 Mẫu

69.326

12.968

1.225

9.732

 

119

93.251

13.988

107.239

106.031

1.871

1.3.3.2

Đo Đạc Chất Lưng Nước Trên Kênh Tự Nhiên

1.3.3.2.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

161.306

21.723

1.125

6.218

 

8.855

190.372

47.593

237.966

248.101

4.277

1.3.3.2.2

Nội Nghiệp

1 Mẫu

69.326

12.968

1.225

9.732

 

119

93.251

13.988

107.239

106.031

1.871

1.3.3.3

Đo Đc Chất Lượng Nước Trên Kênh Cng

1.3.3.3.1

Ngoại Nghiệp

1 lần đo

120.980

16.292

844

4.664

 

6.641

142.779

35.695

178.474

186.076

3.208

1.3.3.3.2

Nội Nghiệp

1 Mẫu

69.326

12.968

1.225

9.732

 

119

93.251

13.988

107.239

106.031

1.871

2

Khảo Sát, Đo Đc Tài Ngun Nước Dưới Đất

2.1

Khảo Sát, Đo Đạc Lưung Mc Nước Dưi Đất

2.1.1

Kho Sát, Đo Đc Lưu Lưng Mạch Lộ Bằng Thùng Định Lượng, Ván Đo

2.1.1.1

Ngoại nghiệp

Công nhóm

219.415

4.184

2.069

3.182

 

4.459

228.851

57.213

286.064

291.159

4.918

2.1.1.2

Nội nghiệp

Công nhóm

108.555

5.357

3.138

13.502

 

1.493

130.552

19.583

150.135

149.987

2.673

2.1.2

Khảo Sát, Đo Đạc Lưu Lưng Một Giếng Khoan Có Sẵn Thiết bị Khai Thác

2.1.2.1

Ngoại nghiệp

công nhóm

379.357

40.225

6.996

15.140

 

7.334

441.717

110.429

552.147

559.040

9.088

2.1.2.2

Nội Nghiệp

công nhóm

130.796

18.027

1.111

6.576

 

1.493

156.510

23.476

179.986

180.795

3.742

2.1.3

Khảo Sát, Đo Đạc Lưu Lượng Một Công Trình Có Sẵn Thiết B Khai Thác

2.1.3.1

Ngoại Nghiệp

 

844.369

26.644

10.044

14.702

 

8.536

895.758

223.940

1.119.698

1.128.160

16.038

2.1.3.2

Nội Nghiệp

 

197.745

25.425

5.569

19.719

 

2.036

248.459

37.269

285.728

285.345

5.346

2.1.4

Kho Sát, Đo Mc Nước Trong Giếng Khoan Hở (Chưa Lắp Đt Thiết B Khai Thác)

2.1.4.1

Ngoại Nghiệp

 

195.566

14.683

2.563

162

 

5.239

212.974

53.243

266.217

272.742

4.384

2.1.4.2

Nội Nghiệp

 

44.844

16.132

3.898

15.773

 

1.493

80.647

12.097

92.744

92.282

1.283

2.2

Khảo Sát, Đo Đc Chất Lưng Nước Dưới Đất

2.2.1

Lấy Mu Nước Thủ Công Trong Giếng Đào, Hang Karst

2.2.1.1

Ngoại nghiệp

1 mẫu

331.134

32.940

5.496

32.768

 

5.373

402.339

100.585

502.924

504.719

7.271

2.2.1.2

Nội nghiệp

1 mẫu

86.859

21.613

3.269

12.321

 

838

124.062

18.609

142.672

141.932

1.818

2.2.2

Lấy Mu Nước Thủ Công Trong Giếng Khoan Có Sẵn Thiết B Khai Thác

2.2.2.1

Ngoại nghiệp

1 mẫu

193.931

43.060

4.124

9.515

 

4.604

250.630

62.658

313.288

317.614

4.812

2.2.2.2

Nội nghiệp

1 mẫu

78.252

21.613

1.866

8.457

 

1.493

110.188

16.528

126.716

127.265

1.818

2.2.3

Ly Mu Nước Th Công Trong Giếng Khoan Không Có Sẵn Thiết bị Khai Thác

2.2.3.1

Ngoại nghiệp

1 mẫu

310.267

120.139

10.205

8.253

 

69.763

448.864

112.216

561.080

647.045

7.271

2.2.3.2

Nội nghiệp

1 mẫu

86.859

22.963

3.305

13.988

 

1.493

 127.115

19.067

146.183

145.967

1.818

2.2.4

Đo Chất Lưng Nước Ti Hin Trường Bng Máy TOA

2.2.4 1

Ngoại nghiệp

1 mẫu

190.876

35.108

1.251

5.826

 

9.919

233.061

58.265

291.327

302.851

4.063

2.2.4.2

Nội Nghiệp

1 mẫu

86.859

3.623

610

7.040

 

404

98.131

14.720

112.851

112.343

1.818

2.2.5

Đo Chất Lưng Nước Ti Hin Trường Bằng Máy HACH

2.2.5.1

Ngoại nghiệp

1 mẫu

200.922

18.963

1.287

6.157

 

11.941

227.330

56.833

284.163

298.164

4.277

2.2.5.2

Nội Nghiệp

1 mẫu

84.305

13.073

571

9.716

 

404

107.665

16.150

123.814

122.936

1.764

2.3

Khoan Điều Tra, Kho Sát, Thăm Dò Nước Dưới Đất

2.3.1

Xây lắp-tháo -dỡ máy khoan tự hành cho lỗ khoan sâu từ 0-300m

1 lần

12.113.298

672.690

67.329

39.578

356.820

1.008.480

13.249.715

3.312.429

16.562.144

17.776.250

230.954

2.3.2

Khoan

1 lần

450.443

103.772

6.802

2.271

49.472

70.350

612.760

153.190

765.949

853.526

8.821

2.3.3

Nội nghiệp khoan

1 lỗ khoan

1.659.208

64.890

3.942

94.208

 

30.192

1.822.248

273.337

2.095.585

2.117.289

37.423

2.4

Bơm Hút Nước Thí Nghim

2.4.1

m Hút Nước Thí Nghim Giếng Đào

2.4.1.1

Ngoại nghiệp

2 4.1.1.1

Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm

1 lần

278.745

27.540

5.020

30.170

 

 

341.476

85.369

426.844

422.314

6.415

2.4.1.1.2

Tiến hành bơm nước thí nghiệm bằng động cơ điện

1 ca

696.863

28.403

5.875

42.725

 

11.653

773.865

193.466

967.332

975.481

16.038

2.4.1.1.3

Tiến hành bơm nước thí nghiệm bằng động cơ diezen

1 ca

696.863

28.403

5.875

30.559

150.779

12.053

912.479

228.120

1.140.599

1.151.076

16.038

2.4.1.1.4

Đo phục hồi mực nước

1 ca

452.961

28.403

5.484

 13.366

 

6.240

500.213

125.053

625.267

631.059

10.425

2.4.1.2

Nội nghiệp

1 điểm

477.642

10.624

15.382

150.636

 

24.028

654.284

98.143

752.426

759.245

11.762

2.4.2

Bơm Hút Nước Thí Nghim Hang Karst

2.4.2.1

Ngoại nghiệp

2.4.2.1.1

Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm

1 lần

1.024.760

81.176

11.004

46.715

 

 

1.163.655

290.914

1.454.568

1.447.552

21.652

2.4.2.1.2

Tiến hành bơm nước thí nghiệm

1 ca

538.606

3.541

21.291

115.230

150.779

13.056

829.448

207.362

1.036.810

1.035.824

10.692

2.4.2.1.3

Đo phục hồi mực nước

1 ca

752.666

1.111

4.591

13.366

 

6.240

771.734

192.933

964.667

970.460

16.038

2.4.2.2

Nội nghiệp

1 điểm

2.389.591

10.041

52.834

297.028

 

28.686

2.749.493

412.424

3.161.917

3.153.866

55.600

2.4.3

Bơm Hút Nước Thí Nghiệm Giếng Khoan Đường Kính Nhỏ

2.4.3.1

Ngoi nghiệp

2.4.3.1.1

Lắp đặt thiết bị

2.4.3.1.1.1

Lắp đạt tháo dỡ thiết bị bơm động cơ điện

1 lần

827.933

108.000

4.945

20.762

 

 

961.640

240.410

1.202.049

1.198.931

17.642

2.4.3.1.1.2

Lắp đặt tháo dỡ thiết bị bơm động cơ diezel

1 lần

940.833

43.200

7.417

31.143

 

 

1.022.593

255.648

1.278.241

1.273.564

20.048

2.4.3.1.2

Tiến hành bơm nước thí nghim

2.4.3.1.2.1

Tiến hành bơm ly tâm

2.4.3.1.2. 1.1

Tiến hành bơm ly tâm động cơ điện

1 ca

752.666

63.580

6.828

55.539

43.494

87.160

922.106

230.527

1.152.633

1.253.242

16.038

2.4.3.1.2. 1.2

Tiến hành bơm ly tâm động cơ diezel

1 ca

752.666

54.589

6.828

16.610

68.045

87.160

898.738

224.684

1.123.422

1.229.878

16.038

2.4.3.1.2. 2

Tiến hành bơm điện

1 ca

752.666

63.580

6.828

133.397

43.494

87.160

999.964

249.991

1.249.955

1.338.872

16.038

2.4.3.1.3

Đo phục hồi nước

1 ca

677.400

3.748

5.084

13.366

 

6.240

699.597

174.899

874.496

880.289

14.435

2.4.3.2

Nội nghiệp

1 điểm

2.297.683

9.867

73.802

329.469

 

7.454

2.710.821

406.623

3.117.445

3.080.495

53.462

2.4.4

Bơm Hút Nước Thí Nghim Chùm

2.4.4.1

Ngoi nghiệp

2.4.4.1.1

Lp đt thiết b

2.4.4.1.1.1

1 máy nén khí K-9M

1 lần

7.830.262

79.618

47.385

128.466

 

 

8.085.730

2.021.432

10.107.162

10.087.869

144.346

2.4.4.1.1.2

Máy bơm điện chìm thẳng đứng

1 lần

7.012.009

36.693

37.172

98.296

 

 

7.184.169

1.796.042

8.980.212

8.965.449

123.496

2.4.4.1.2

Tiến hành thí nghiệm

2.4.4.1.2.1

1 máy nén khí K-9M

1 ca

888.071

14.806

8.007

38.929

1.087.350

87.505

2.037.163

509.291

2.546.454

2.649.988

16.038

2.4.4.1.2.2

Máy bơm điện chìm thẳng đứng

1 ca

888.071

4.101

7.285

137.873

 

25.550

1.037.330

259.333

1.296.663

1.307.895

16.038

2.4.4.1.3

Đo phục hồi mực nước

1 ca

468.131

4.234

5.054

13.366

 

6.240

490.784

122.696

613.480

619.272

9.088

2.4.4.2

Nội nghiệp

1 điểm

3.447.630

7.114

70.317

456.994

 

36.515

3.982.055

597.308

4.579.363

4.558.214

77.626

2.4.5

Bơm Hút Nước Thí Nghiệm Giật Cấp

2.4.5.1

Ngoại nghiệp

2.4.5.1.1

Lắp đặt thiết bị

2.4.5.1.1. 1

Máy nén khí XATS 156D

1 lần

8.833.362

141.566

37.061

53.203

 

 

9.065.192

2.266.298

11.331.490

11.323.500

131.515

2.4.5.1.2

Tiến hành thí nghim

2.4.5.1.2. 1

Máy nén khí XATS 156D

1 lần

1.263.149

11.501

7.285

12.976

1.739.760

416.955

3.034.671

758.668

3.793.339

4.312.584

21.385

2.4.5.1.3

Đo phục hồi mực nước

1 điểm

925.820

18.943

4.181

13.625

 

10.400

962.570

240.642

1.203.212

1.214.166

16.038

2.4.5.2

Nội nghiệp

1 điểm

3.216.757

5.494

84.048

421.082

 

14.824

3.727.380

559.107

4.286.487

4.245.355

74.846

2.5

Mt S Công Vic Khảo Sát Khác

2.5.1

Quay Camera Giếng Khoan

2.5.1.1

Quay camera

100m

3.943.881

54.432

10.605

1.959

 

276.334

4.010.877

1.002.719

5.013.596

5.358.720

68.698

2.5.1.2

Vận chuyển trạm bằng ô tô

100km

844.021

283.690

1.873

 

89.205

96.800

1.218.789

304.697

1.523.487

1.634.349

14.702

2.5.2

Đo Chiều Sâu Giếng Khoan Hở (Chưa Lắp Đặt Thiết Bị Khai Thác)

2.5.2.1

Ngoại nghiệp

1 lần

185.191

10.373

5.901

800

 

4.706

202.265

50.566

252.832

258.595

4.491

2.5.2.2

Nội nghiệp

1 điểm

12.773

8.291

4.506

2.344

 

376

27.915

4.187

32.102

32.210

267

2.5.3

Đo Ta Đ Bng GPS Cầm Tay

2.5.3.1

Ngoại nghiệp

1 điểm

52.823

14.175

346

182

 

3.623

67.526

16.881

84.407

88.908

1.123

2.5.3.2

Nội nghiệp

1 điểm

1.981

15.997

30

532

 

188

18.540

2.781

21.321

21.463

53

3

Đánh Giá , D Báo Tài Nguyên Nước Bằng Mô Hình Dòng Chảy

3.1

Đánh Giá , D Báo Tài Nguyên Nước Mặt

3.1.1

Công Tác Thu Thập Tài Liệu

 

5.282.660

290.799

341.118

2.205.677

 

698.662

8.120.254

1.218.038

9.338.292

9.837.003

142.582

3.1.2

Tổng Hợp, Phân Tích, Xử Lý Tài Liệu

 

12.415.328

260.189

305.211

1.973.501

 

625.119

14.954.228

2.243.134

17.197.362

17.643.576

249.452

3.1.3

Nhập Dữ Liệu Vào Mô Hình

 

10.517.485

122.442

143.629

928.706

 

294.173

11.712.262

1.756.839

13.469.101

13.679.084

249.558

3.1.4

Chỉnh Lý Mô Hình

 

36.417.323

428.546

502.700

3.250.472

 

1.029.607

40.599.041

6.089.856

46.688.897

47.423.838

819.672

3.1.5

Dự Báo

 

19.001.995

229.578

269.304

1.741.324

 

551.575

21.242 201

3.186.330

24.428.531

24.822.249

427.692

3.1.6

Lập Báo Cáo Kết Quả Dự Báo

 

9.754.520

198.968

233.396

1.509.147

 

478.032

11.696.032

1.754.405

13.450.437

13.791.659

195.990

3.2

Đánh Giá , Dự Báo Tài Nguyên Nước Dưới Đất

3.2.1

Thu Thập Tài Liệu

 

7.033.443

401.033

514.182

2.713.001

 

480.415

10.661.659

1.599.249

12.260.908

12.438.538

163.378

3.2.2

Tổng Hợp Phân Tích Tài Liệu

 

11.528.402

255.203

327.207

1.726.455

 

305.718

13.837.267

2.075.590

15.912.857

16.025.894

207.858

3.2.3

Nhập Dữ Liệu

 

12.435.592

182.288

233.719

1.233.182

 

218.370

14.084.781

2.112.717

16.197.498

16.278.239

297.032

3.2.4

Chỉnh Lý Mô Hình

 

25.700.298

346.347

444.067

2.343.046

 

414.904

28.833.757

4.325.064

33.158.821

33.312.229

534.615

3.2.5

Đánh Giá Dự Báo

 

22.842.425

291.660

373.951

1.973.091

 

349.393

25.481.128

3.822.169

29.303.297

29.432.482

475.166

3.2.6

Lập Báo Cáo

 

14.825.620

346.347

444.067

2.343.046

 

414.904

17.959.079

2.693.862

20.652.941

20.806.349

267.308

 


MỤC 5. ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC

1. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

2. Đơn giá tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

Công tác ngoại nghiệp

a. Quan trắc tài nguyên nước mặt

- Điều kiện đi lại: Loại II1;

- Điều kiện thủy văn: Loại I2;

- Điều kiện chế độ đo: tính cho chế độ đo 1 lần/ngày;

- Số lượng điểm đo trên thủy trực: 2-3 điểm;

- Số chỉ tiêu quan trắc chất lượng nước tại thực địa:

+ 4 chỉ tiêu trong số các chỉ tiêu sau: Nhiệt độ, pH, Eh, DO, Cl-, Ec và NH+.

b. Quan trắc tài nguyên nước dưới đất

- Điều kiện đi lại: Loại II3;

- Khoảng cách giữa công trình trong 1 điểm quan trắc ≤ 1 km;

- Khoảng cách giữa các điểm quan trắc: 16-25 km;

- Điều kiện chế độ đo: 1 lần/ngày đối với quan trắc bằng dây đo điện xách tay vùng không ảnh hưởng triều và 12 lần/ngày vùng ảnh hưởng triều hoặc khai thác nước dưới đất (NDĐ);

- Công trình quan trắc có chiều sâu nghiên cứu ≤ 150m;

- Số chỉ tiêu quan trắc chất lượng nước tại thực địa:

+ 4 chỉ tiêu trong số các chỉ tiêu sau: Nhiệt độ, pH, Eh, DO, Cl-, Ec và NH+.

6.1.2. Công tác nội nghiệp

a. Quan trắc tài nguyên nước mặt

- 1 số liệu: là kết quả một lần quan trắc mực nước hoặc lưu lượng;

b. Quan trắc tài nguyên nước dưới đất

- Điều kiện chuẩn số liệu nội nghiệp như sau:

+ Đối với công trình quan trắc 1 lần/ngày: 1 số liệu là kết quả của 1 lần quan trắc, bao gồm các yếu tố nhiệt độ, mực nước và có tối đa 90 số liệu một năm;

+ Đối với quan trắc các yếu tố khác ở sân cân bằng: 1 ngày tính tương đương 4 số liệu (gồm mưa, bốc hơi, độ ẩm áp suất không khí, nhiệt độ đất và hầm lizimet).

3. Trường hợp quan trắc khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá của từng công việc sẽ được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh, cụ thể như sau:

3.1 Công tác ngoại nghiệp

a. Quan trắc tài nguyên nước mặt

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện đi lại tại điểm quan trắc nước mặt (Kđlnm)

TT

Điều kiện đi lại4

Kđlnm

1

Tốt

0,85

2

Trung bình

1,00

3

Kém

1,10

Bảng 2. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện thủy văn (Ktv)

TT

Điều kiện thủy văn5

Ktv

1

Đơn giản

1,0

2

Trung bình

1,2

3

Phức tạp

1,5

4

Rất phức tạp

1,8

Bảng 3. Hệ số điều chỉnh theo tần suất áp dụng cho quan trắc tài nguyên nước mặt (Kts)

TT

Tần suất đo trong ngày

Kts

1

1 lần

1,0

2

2 lần

1,3

3

4 lần

1,9

4

8 lần

3,1

5

12 lần

4,3

Bảng 4. Hệ số điều chỉnh theo độ rộng của sông (Kđrs)

TT

Độ rộng của sông (m)

Kđrs

1

< 300

1,0

2

300 - 1.000

1,2

3

> 1.000

1,5

Bảng 5. Hệ số điều chỉnh đo lưu lượng nước sông theo số lượng điểm đo trên thủy trục (Kthtr)

TT

Đo lưu lượng

Kthtr

1

1 điểm đo

0,8

2

2-3 điểm đo

1,0

3

5-6 điểm đo

1,2

b. Quan trắc tài nguyên nước dưới đất

Bảng 6. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện đi lại tại điểm quan trắc nước dưới đất (Kđldđ)

TT

Điều kiện đi lại

Kđldđ

1

Tốt

0,75

2

Trung bình

1,00

3

Kém

1,50

Bảng 7. Hệ số đều chỉnh số lượng công trình quan trắc (Kctqt)

TT

Công việc

Số công trình/điểm

1

2-3

4-6

1

Quan trắc 1 lần/ngày

1,00

1,20

1,49

2

Quan trắc ≥ 12 lần/ngày

1,00

1,35

1,80

Bảng 8. Hệ số điều chỉnh định mức lao động, dụng cụ - thiết bị quan trắc ngày 1 lần theo khoảng cách di chuyển (Kkctc)

TT

Khoảng cách giữa các điểm quan trắc (km)

Kkctc

1

< 5

0,74

2

5 - 15

0,84

3

16 - 25

1,00

4

26 - 35

1,14

5

36 - 45

1,28

Bảng 9. Hệ số điều chỉnh định mức lao động, dụng cụ - thiết bị quan trắc tự ghi theo khoảng cách di chuyển (Kkctg)

TT

Khoảng cách giữa các điểm quan trắc (km)

Kkctg

1

< 5

0,79

2

5 - 15

0,88

3

16 - 25

1,00

4

26 - 35

1,11

5

36 - 45

1,22

Bảng 10. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu công trình quan trắc (đo chiều sâu và đo nhiệt độ - Kcsqt)

TT

Chiều sâu công trình quan trắc (m)

Kcsqt

1

≤ 150

1,00

2

151 - 200

1,02

3

201 - 300

1,05

4

301 - 400

1,07

5

401 - 500

1,09

Bảng 11. Hệ số điều chỉnh định mức lao động, dụng cụ - thiết bị lấy mẫu theo khoảng cách di chuyển (Kkcm)

TT

Khoảng cách giữa các điểm quan trắc (km)

Kkcm

Lấy mẫu nước ở trên sông, kênh, hồ, biển, LK tự phun

Lấy mẫu nước trong LK, giếng

1

< 5

0,76

0,84

2

5 - 15

0,88

0,91

3

16 - 25

1,00

1,00

4

26 - 35

1,15

1,09

5

36 - 45

1,31

1,19

Bảng 12. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu đặt ống dẫn nước hoặc máy bơm (Kcsb)

TT

Chiều sâu đặt ống dẫn nước hoặc máy bơm (m)

Kcsb

1

0 - 25

1,00

2

26 - 50

1,39

3

51 - 100

1,66

4

101 - 150

2,26

5

151 - 300

3,24

c. Quan trắc chất lượng nước tại thực địa

Bảng 13. Hệ số điều chỉnh quan trắc chất lượng nước tại thực địa theo số chỉ tiêu quan trắc (Kct)

TT

Chỉ tiêu quan trắc

Kct

1

3 chỉ tiêu

1,0

2

4 - 6 chỉ tiêu

1,1

Bảng 14. Hệ số điều chỉnh định mức lao động, dụng cụ - thiết bị quan trắc chất lượng nước tại thực địa theo khoảng cách di chuyển (Kkctđ)

TT

Khoảng cách giữa các điểm quan trắc (km)

Kkccl

1

< 5

0,74

2

5 - 15

0,85

3

16 - 25

1,00

4

26 - 35

1,17

5

36 - 45

1,31

3.2. Công tác nội nghiệp văn phòng

a. Quan trắc mực nước

Bảng 15. Hệ số điều chỉnh nội nghiệp theo tần suất quan trắc (Kts)

TT

Công việc

Kts

1

Quan trắc 1 lần/ngày (90 số liệu/1 công trình/1 năm)

1,0

2

Quan trắc ≥ 12 lần/ngày

1,5

 


ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC

Mức lương cơ sở: 1390000 đồng/tháng

Số ngày làm việc: 26 ngày

Đơn vị tính: Đng

 

TT

Tên sn phẩm

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá (Ko KH)

Đơn giá (Có KH)

Phụ cấp khu vực I

Chi phí nhân công

Vật liệu

Công cụ, dụng c

Năng lượng

Nhiên liệu

Khấu hao TSCĐ

Tổng CP trực tiếp

(1)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)= 1+2+3+4+5+6

(9)

(10)=(9)+(8)

 

1

QUAN TRC TÀI NGUYÊN NƯỚC MT

1.1

Quan trắc mực nước, nhit đ

1.1.1

Quan trắc thủ công

1.1.1.1

Quan trắc mực nước bằng hệ thống bậc cọc hoặc thủy chí (Mức độ đi TB)

1 lần đo

164.049

8.829

985

5.330

 

1.210

179.192

35.838

215.030

216.482

3.400

1.1.2

Quan trắc tự ghi

1.1.2.1

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi dạng cơ, máy tự ghi bán dạng tự động (Mức độ đi TB)

tháng điểm

1.073.187

35.316

3.939

21.318

 

14.080

1.133.761

226.752

1.360.513

1.377.409

20.400

1.1.2.2

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động (Mức độ đi TB)

tháng điểm

536.594

17.658

1.970

10.659

 

7.040

566.881

113.376

680.257

688.705

10.200

1.2

Quan trắc lưu lượng

1.2.1

Quan trắc lưu lượng nước bằng máy siêu âm (Mức độ đi TB)

1 lần đo

427.111

8.224

1.782

 

 

88.734

437.118

87.424

524.541

631.022

8.400

1.2.2

Quan trắc lưu lượng bằng lưu tốc kế (Mức độ đi TB)

1 lần đo

783.051

8.224

3.461

 

 

37.490

794.737

158.947

953.684

998.672

16.750

1.3

Lấy mẫu nước trên sông, hồ

mẫu

305.778

47.218

1.988

 

 

 

354.983

70.997

425.980

425.980

6.750

1.4

Quan trắc chất lượng nước tại thực địa

1 lần đo

278.598

14.704

1.988

 

 

11.716

295.290

59.058

354.347

368.407

6.150

2

QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

2.1

Quan trắc mc nước bằng lưu lưng, nhiệt độ nước

2.1.1

Quan trắc thủ công ngày 1 lần

1 lần đo

207.473

1.463

1.126

 

22.480

 

232.542

46.508

279.050

276.565

4.300

2.1.2

Quan trắc thủ công ngày 1 lần

1 lần đo

236.423

1.463

1.283

 

22.480

 

261.649

52.330

313.978

311.490

4.900

2.1.3

Quan trắc thủ công ngày 1 lần

1 lần đo

279.848

1.463

1.518

 

22.480

 

305.309

61.062

366.371

363.877

5.800

2.1.4

Quan trắc thủ công ngày 1 lần

1 lần đo

318.447

1.463

1.728

 

22.480

 

344.118

68.824

412.942

410.443

6.600

2.1.5

Quan trắc thủ công ngày 1 lần

1 lần đo

357.047

1.463

1.937

 

22.480

 

382.927

76.585

459.513

457.010

7.400

2.1.6

Quan trắc thủ công 12 lần/ngày

tháng trạm

19.830.157

433.372

92.536

 

44.959

 

20.401.024

4.080.205

24.481.228

24.476.323

15.000

2.1.7

Quán trắc tổng hợp tại sân cân bằng

tháng sân

19.830.157

1.816.020

108.266

504.686

 

 

22.259.129

4.451.826

26.710.955

26.710.955

15.000

2.1.8

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi dạng cơ, bán tự động

tháng điểm

1.220.488

12.150

6.133

 

89.919

51.487

1.328.689

265.738

1.594.427

1.646.274

23.200

2.1.9

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi dạng cơ, bán tự động

tháng điểm

1.346.745

12.150

6.767

 

89.919

57.353

1.455.581

291.116

1.746.697

1.805.569

25.600

2.1.10

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi dạng cơ, bán tự động

tháng điểm

1.536.131

12.150

7.719

 

89.919

65.173

1.645.918

329.184

1.975.102

2.043.339

29.200

2.1.11

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi dạng cơ, bán tự động

tháng điểm

1.704.474

12.150

8.565

 

89.919

72.342

1.815.107

363.021

2.178.129

2.254.952

32.400

2.1.12

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi dạng cơ, bán tự động

tháng điểm

1.872.817

12.150

9.411

 

89.919

79.511

1.984.296

396.859

2.381.156

2.466.564

35.600

2.1.13

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu

tháng điểm

610.244

10.730

3.073

 

44.959

51.487

669.006

133.801

802.807

859.622

11.600

2.1.14

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu

tháng điểm

673.372

10.730

3.391

 

44.959

57.353

732.452

146.490

878.943

942.790

12.800

2.1.15

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu

tháng điểm

768.065

10.730

3.868

 

44.959

65.173

827.622

165.524

993.147

1.066.369

14.600

2.1.16

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu

tháng điểm

852.237

10.730

4.291

 

44.959

72.342

912.218

182.444

1.094.661

1.176.478

16.200

2.1.17

Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu

tháng điểm

936.409

10.730

4.715

 

44.959

79.511

996.813

199.363

1.196.176

1.286.586

17.800

2.2

Ly mu nước

2.2.1

Lấy mẫu nước ở trên sông, kênh hồ, biển, LK tự phun

mẫu

305.778

47.218

1.965

 

 

66.211

354.961

70.992

425.953

505.340

6.750

2.2.2

Lấy mẫu nước ở trên sông, kênh hồ, biển, LK tự phun

mẫu

353.344

47.218

2.271

 

 

76.666

402.832

80.566

483.398

575.320

7.800

2.2.3

Lấy mẫu nước ở trên sông, kênh hồ, biển, LK tự phun

mẫu

400.909

47.218

2.576

 

 

87.120

450.703

90.141

540.844

645.301

8.850

2.2.4

Lấy mẫu nước ở trên sông, kênh hồ, biển, LK tự phun

mẫu

462.065

47.218

2.969

 

 

100.188

512.252

102.450

614.702

734.827

10.200

2.2.5

Lấy mẫu nước ở trên sông, kênh hồ, biển, LK tự phun

mẫu

523.220

47.218

3.363

 

 

114.127

573.800

114.760

688.560

825.400

11.550

2.2.6

Lấy mẫu nước ở LK, giếng

mẫu

673.681

54.238

6.119

 

66.691

113.557

800.728

160.146

960.874

1.096.227

15.200

2.2.7

Lấy mẫu nước ở LK, giếng

mẫu

735.730

54.238

6.683

 

66.691

123.020

863.341

172.668

1.036.010

1.182.705

16.600

2.2.8

Lấy mẫu nước ở LK, giếng

mẫu

806.644

54.238

7.327

 

66.691

135.187

934.899

186.980

1.121.879

1.283.159

18.200

2.2.9

Lấy mẫu nước ở LK, giếng

mẫu

877.557

54.238

7.971

 

66.691

147.354

1.006.457

201.291

1.207.749

1.383.613

19.800

2.2.10

Lấy mẫu nước ở LK, giếng

mẫu

957.335

54.238

8.696

 

66.691

160.873

1.086.960

217.392

1.304.352

1.496.421

21.600

2.3

Quan trắc chất lượng nước tại thực địa

mẫu

275.764

14.704

1.582

 

 

8.670

292.051

58.410

350.461

360.839

6.000

2.4

Quan trắc chất lượng nước tại thực địa

mẫu

317.129

14.704

1.820

 

 

9.959

333.653

66.731

400.383

412.304

6.900

2.5

Quan trắc chất lượng nước tại thực địa

mẫu

372.282

14.704

2.136

 

 

11.716

389.122

77.824

466.946

480.971

8.100

2.6

Quan trắc chất lượng nước tại thực địa

mẫu

434.329

14.704

2.492

 

 

13.708

451.525

90.305

541.830

558.238

9.450

2.7

Quan trắc chất lượng nước tại thực địa

mẫu

489.482

14.704

2.809

 

 

15.348

506.994

101.399

608.393

626.765

10.650

2.8

Bơm thau rửa công trình quan trắc

2.8.1

Lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm nén khí

lần

4.264.716

3.564

23.575

 

 

 

4.291.855

858.371

5.150.226

5.150.226

96.800

2.8.2

Tiến hành bơm nước thau rửa bằng máy bơm nén khí

ca

881.140

67.866

6.056

 

1.036.346

360.000

1.991.408

398.282

2.389.689

2.821.689

20.000

2.8.3

Đo hồi phục sau khi bơm

ca

701.295

1.566

3.739

7.010

 

 

713.610

142.722

856.332

856.332

15.000

3

CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP CỦA QUAN TRC VIÊN

3.1

Xử lý s liệu quan trắc nước mt

3.1.1

Xử lý kết quả quan trắc mực nước

100 số liệu

174.306

65.983

6.994

 

 

1.200

247.282

37.092

284.375

285.755

4.400

3.1.2

Xử lý kết quả quan trắc lưu lượng nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.2.1

Xử lý kết quả quan trắc lưu lượng nước bằng máy siêu âm

100 số liệu

1.735.137

206.842

67.336

45.533

 

3.000

2.054.847

308.227

2.363.074

2.366.524

43.800

3.1.2.2

Xử lý kết quả quan trắc lưu lượng nước bằng lưu tốc kế

100 số liệu

1.735.137

189.454

67.336

45.533

 

3.000

2.037.459

305.619

2.343.078

2.346.528

43.800

3.2

Xử lý số liệu quan trắc nước dưới đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1

Xử lý số liệu quan trắc mực nước, nhiệt độ và chiều sâu công trình quan trắc cho giếng khoan hoặc lưu lượng cho điểm lộ

100 số liệu

1.329.083

154.732

40.021

54.840

 

1.200

1.578.676

236.801

1.815.478

1.816.858

27.500

3.3

Xử lý số liệu lấy mẫu nước và quan trắc cht lượng nước tại thc địa (nước mặt và nước dưới đất)

3.3.1

Xử lý số liệu lấy mẫu nước

mẫu

34.247

11.237

2.273

2.530

 

120

50.287

7.543

57.830

57.968

650

3.3.2

Xử lý số liệu quan trắc chất lượng nước tại thực địa (nước mặt và nước dưới đất)

mẫu

169.156

11.237

5.945

2.530

 

300

188.868

28.330

217.198

217.543

3.500

3.4

Xử lý kết quả bơm thông rửa công trình quan trắc

điểm

131.720

5.925

6.214

 

 

360

143.859

21.579

165.438

165.852

2.500

4

Nội nghiệp văn phòng

4.1

Lập kế hoạch QT hàng năm

100 số liệu

467.127

87.320

10.286

10.814

 

1.500

575.546

86.332

661.878

663.603

7.500

4.2

Cập nhật cơ sở dữ liệu

100 số liệu

174.306

23.377

7.127

3.669

 

1.860

208.478

31.272

239.750

241.889

4.400

4.3

Kiểm tra, chỉnh lý tài liệu của các đơn vị thi công

100 số liệu

700.710

228.083

19.032

27.546

 

3.960

975.371

146.306

1.121.676

1.126.230

13.200

4.4

Kiểm tra, đánh giá chất lượng tài liệu của đơn vị quản lý toàn quốc

100 số liệu

151.290

76.028

4.071

9.182

 

840

240.570

36.085

276.655

277.621

2.850

4.5

Biên soạn niên giám TNNDĐ

100 số liệu

531.831

96.613

15.694

12.127

 

3.360

656.265

98.440

754.705

758.569

11.250

4.6

Biên soạn thông báo, cảnh báo, dự báo TNN

100 số liệu

1.823.611

331.536

43.419

40.512

 

9.000

2.239.078

335.862

2.574.939

2.585.289

30.000

4.7

Báo cáo kết quả vận hành mạng quan trắc

100 số liệu

233.563

43.660

5.427

5.407

 

1.140

288.057

43.209

331.266

332.577

3.750

4.8

Tổng hợp báo cáo kết quả vận hành mạng quan trắc và đánh giá diễn biến số lượng, chất lượng nước

100 số liệu

233.563

43.660

15.479

5.407

 

3.180

298.109

44.716

342.825

346.482

3.750

4.9

Xử lý kết quả phân tích chất lượng nước

mẫu

181.773

17.404

7.444

1.139

 

1.080

207.761

31.164

238.925

240.167

3.450

 


MỤC 6. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA (RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA)

1. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 71/2017/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

2. Đơn giá tính cho vùng có Điều kiện áp dụng như sau (K=1):

Đối với xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

- Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2;

- Vùng một đơn vị hành chính cấp tỉnh;

- Vùng không ảnh hưởng triều;

- Vùng có 3 hồ chứa;

- Thuộc lưu vực sông không có mối quan hệ quốc tế;

- Vùng có 1 trạm quan trắc vận hành.

3. Trong trường hợp xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa với điều kiện áp dụng khác với điều kiện chuẩn thì định mức được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng.

3.1. Hệ số điều chỉnh

a) Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp theo mật độ sông suối

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh theo mật độ sông suối (Kmđ)

TT

Mật độ sông suối

K

1

Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2

0,85

2

Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 -< 1,0 km/km2

1,00

3

Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2

1,10

4

Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2

1,20

5

Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2

1,35

6

Vùng có mật độ sông suối ≥ 2,0 km/km2

1,50

b) Hệ số điều chỉnh theo số đơn vị hành chính

Bảng 2. Hệ số điều chỉnh theo số lượng đơn vị hành chính (Khc)

TT

Số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh

Khc

1

Một đơn vị

1,00

2

Từ 2 đến 5

1,05

3

Từ 6 đến 10

1,15

4

Từ 11 đến 15

1,20

5

Trên 15

1,35

c) Hệ số điều chỉnh mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng

Bảng 3. Hệ số điều chỉnh theo mức độ phát triển kinh tế - xã hội (Kkt)

TT

Đặc điểm của vùng

Kkt

1

Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

1,00

2

Đồng bằng sông Cửu Long

1,20

3

Đồng bằng sông Hồng

1,30

4

Đông Nam bộ và các vùng kinh tế trọng điểm

1,60

5

Thành phố Hồ Chí Minh

2,00

6

Thành phố Hà Nội

2,50

d) Hệ số điều chỉnh theo chiều dài sông, suối

Bảng 4. Hệ số điều chỉnh theo chiều dài sông, suối (Kcd)

TT

Chiều dài sông, suối

Kcd

1

Sông, suối có chiều dài nhỏ hơn 20 km

0,85

2

Sông, suối có chiều dài bằng 20 km

1,00

3

Sông, suối có chiều dài lớn hơn 20 km đến 40 km

1,10

4

Sông, suối có chiều dài lớn hơn 40 km đến 100 km

1,20

5

Sông, suối có chiều dài lớn hơn 100 km

1,35

đ) Hệ số điều chỉnh theo mức độ phức tạp của lưu vực sông

Bảng 5. Hệ số điều chỉnh theo mức độ phức tạp của lưu vực sông (Klv)

TT

Mức độ phức tạp của lưu vực sông

Klv

1

LVS không có mối quan hệ quốc tế

1,00

2

LVS có mối quan hệ quốc tế

1,30

e) Hệ số điều chỉnh theo dung tích hồ chứa

Bảng 6. Hệ số điều chỉnh theo dung tích hồ chứa (Kdt)

TT

Chiều dài sông

Kdt

1

Hồ có dung tích 0,2 triệu m3 nước

1,00

2

Hồ có dung tích từ trên 0,2 đến 1 triệu m3 nước

1,10

3

Hồ có dung tích lớn hơn 1 triệu m3 nước đến 3 triệu m3 nước

1,20

4

Hồ có dung tích lớn hơn 3 triệu m3 nước đến 10 triệu m3 nước

1,30

5

Hồ có dung tích lớn hơn 10 triệu m3 nước

1,40

g) Hệ số điều chỉnh theo số lượng hồ chứa tham gia vào quy trình vận hành liên hồ chứa

Bảng 7. Hệ số điều chỉnh theo số lượng hồ chứa (Kslhc)

TT

Số lượng h chứa

Kslhc

1

2 hồ chứa

0,90

2

3 hồ chứa

1,00

3

4 hồ chứa

1,10

4

5 hồ chứa

1,20

5

Trên 5 hồ chứa

1,50

h) Hệ số điều chỉnh theo số lượng trạm quan trắc vận hành

Bảng 8. Hệ số điều chỉnh theo mức độ phức tạp của số lượng trạm quan trắc vận hành (Kks)

TT

Số lượng trạm quan trắc vận hành

Kks

1

1 trạm quan trắc vận hành

1,00

2

2 trạm quan trắc vận hành

1,30

3

3 trạm quan trắc vận hành

1,50

4

4 trạm quan trắc vận hành

1,80

5

Trên 4 trạm quan trắc vận hành

2,00

3.2. Định mức cho việc rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa được tính trên cơ sở định mức lập mới và áp dụng các hệ số điều chỉnh trong các trường hợp sau:

* Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa

Định mức lao động, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị của nội dung công việc rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa được xác định theo bảng hệ số sau:

Bảng 11. Hệ số áp dụng định mức rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa

TT

Nội dung công việc

Rà soát, điều chỉnh Quy trình

Điều chỉnh, bổ sung hồ và phương án vận hành Quy trình

1

Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu liên quan xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

0,53

0,58

2

Phân tích, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

0,71

0,91

3

Điều tra thực địa bổ sung xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

0,64

0,72

4

Tổng hợp, phân tích các tài liệu thu thập, điều tra phục vụ xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

0,77

0,89

5

Lấy ý kiến của cơ quan liên quan về các trạm quan trắc vận hành

-

0,52

6

Phục vụ xây dựng các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa trong mùa lũ

0,64

0,75

7

Phục vụ xây dựng các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa trong mùa cạn

0,66

0,82

8

Biên soạn quy trình

0,73

0,90

9

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo, dự thảo quy trình vận hành liên hồ chứa

0,81

0,94

b) Hệ số điều chỉnh về thời gian rà soát, điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và quy trình vận hành liên hồ chứa

Hệ số này được áp dụng khi tính định mức lao động, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị cho nội dung công việc rà soát, điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và quy trình vận hành liên hồ chứa theo các mốc thời gian khác nhau.

Thời gian rà soát tính từ lúc phê duyệt dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và quy trình vận hành liên hồ chứa đến khi thực hiện rà soát, điều chỉnh.

Bảng 12. Hệ số điều chỉnh theo thời gian rà soát dòng chảy tối thiểu và quy trình vận hành liên hồ chứa (Ktg)

TT

Thời gian rà soát

Ktg

1

Dưới 5 năm

1,00

2

Từ 5 năm đến 7 năm

1,20

3

Trên 7 năm

1,40

 


ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA

Mức lương cơ sở: 1390000 đồng/tháng

Số ngày làm việc: 26 ngày

Đơn vị tính: Đồng

 

TT

Tên sản phẩm

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá (Ko KH)

Đơn giá (Có KH)

Phụ cấp khu vực I

Chi phí nhân công

Vật liệu

Công cụ, dụng cụ

Năng lượng

Nhiên liệu

Khấu hao TSCĐ

Tổng CP trực tiếp

(1)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)= 1+2+3+4+5+6

(9)

(10)=(9)+(8)

 

1

RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA

1.1

Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu liên quan xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

1 Quy trình

39.625.656

18.915

4.451

23.164

 

4.400

39.672.187

5.950.828

45.623.015

45.624.874

918.042

1.2

Phân tích, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

1 Quy trình

37.113.115

10.950

2.576

13.408

 

2.547

37.140.049

5.571.007

42.711.057

42.712.133

797.112

1.3

Điều tra thực địa bổ sung xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

1 Quy trình

117.446.203

34.401

8.095

42.130

 

8.003

117.530.830

23.506.166

141.036.996

141.040.525

2.504.566

1.4

Tổng hợp, phân tích các tài liệu thu thập, điều tra phục vụ xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

1 Quy trình

140.298.028

41.389

9.740

50.688

 

9.628

140.399.844

21.059.977

161.459.821

161.463.890

3.013.306

1.5

Phục vụ xây dựng các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa trong mùa lũ

1 Quy trình

116.611.348

34.401

8.095

42.130

 

8.003

116.695.974

17.504.396

134.200.371

134.203.752

2.504.566

1.6

Phục vụ xây dựng các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa trong mùa cạn

1 Quy trình

118.284.052

34.895

8.212

42.734

 

8.117

118.369.892

17.755.484

136.125.376

136.128.806

2.540.492

1.7

Biên soạn quy trình

1 Quy trình

54.830.329

19.298

4.541

23.633

 

4.489

54.877.802

8.231.670

63.109.472

63.111.369

1.170.808

1.8

Tổng hợp, xây dựng các báo cáo, dự thảo quy trình vận hành liên hồ chứa

1 Quy trình

81.118.843

28.551

6.719

34.964

 

6.641

81.189.077

12.178.361

93.367.438

93.370.245

1.732.154

2

ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG HỒ VÀ PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH QUY TRÌNH

2.1

Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu liên quan xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

1 Quy trình

43.363.926

20.700

4.871

25.349

 

4.815

43.414.846

6.512.227

49.927.073

49.929.107

1.004.649

2.2

Phân tích, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

1 Quy trình

47.567.513

14.034

3.302

17.185

 

3.264

47.602.035

7.140.305

54.742.340

54.743.720

1.021.650

2.3

Điều tra thực địa bổ sung xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

1 Quy trình

132.126.979

38.701

9.107

47.396

 

9.003

132.222.184

26.444.437

158.666.620

158.670.590

2.817.637

2.4

Tổng hợp, phân tích các tài liệu thu thập, điều tra phục vụ xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa

1 Quy trình

162.162.656

47.839

11.258

58.587

 

11.128

162.280.339

24.342.051

186.622.390

186.627.093

3.482.912

2.5

Lấy ý kiến của cơ quan liên quan về các trạm quan trắc vận hành

1 Quy trình

10.840.645

5.728

1.348

7.014

 

1.332

10.854.735

1.628.210

12.482.946

12.483.509

208.500

2.6

Phục vụ xây dựng các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa trong mùa lũ

1 Quy trình

136.653.923

40.314

9.487

49.371

 

9.378

136.753.095

20.512.964

157.266.059

157.270.022

2.935.038

2.7

Phục vụ xây dựng các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa trong mùa cạn

1 Quy trình

146.958.973

43.354

10.202

53.094

 

10.085

147.065.623

22.059.843

169.125.467

169.129.729

3.156.369

2.8

Biên soạn quy trình

1 Quy trình

67.599.036

23.792

5.599

29.137

 

5.535

67.657.564

10.148.635

77.806.198

77.808.537

1.443.462

2.9

Tổng hợp,xây dựng các báo cáo,dự thảo quy trình vận hành liên hồ chứa

1 Quy trình

94.137.917

33.133

7.797

40.576

 

7.707

94.219.422

14.132.913

108.352.336

108.355.593

2.010.154

 


PHỤ LỤC

Phụ lục số 01.

PHÂN CẤP THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP CỦA CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC KHAI THÁC

TT

Mức độ phức tạp của các tầng chứa nước khai thác

Đặc điểm

1

Đơn giản

Chủ yếu là các tầng chứa nước loại vỉa ít thay li theo đường phương và bề dày, nước dưới đất nằm trùng với các vỉa đất đá trước Đệ tứ có thành phần thạch học, trầm tích tương đối đồng nhất, các trầm tích aluvi, cát sét và các trầm tích tương tự. Thành phần hóa học của nước dưới đất tương đối đồng nhất.

2

Trung bình

Chủ yếu là các trầm tích chứa nước loại vỉa, bị thay đổi cả theo đường phương, góc dốc và bề dày. Nước dưới đất nằm trùng vào đá kết tinh dạng khối, các hệ tầng đất đá trước đệ tứ có hướng thay đổi. Thành phần hóa học của nước dưới đất không đồng nhất.

3

Phức tạp

Có nhiều loại nước dưới đất khác nhau. Có mối quan hệ qua lại phức tạp, thành phần hóa học của nước thay đổi, các loại nước khe nứt castơ, các hệ tầng trầm tích Đệ tứ dày có tướng thay đổi, nước bị nhiễm mặn.

 

Phụ lục số 02.

PHÂN CẤP THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP CỦA CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT, ĐỊA CHẤT THỦY VĂN

TT

Mức đ phức tạp của cu trúc địa chất thủy văn

Đặc điểm

1

Đơn giản

Có một hoặc 2 tầng chứa nước, diện tích phân bố, bề dày và thành phần thạch học của tầng chứa nước ổn định, các thông số địa chất thủy văn ít biến đổi, có một hoặc 2 cấp phân chia mực nước, thành phần hóa học nước ít thay đổi, nước không bị nhiễm mặn, nguồn cấp chủ yếu là nước mưa và dòng mặt tạm thời

2

Trung bình

Có tới 3 tầng chứa nước khác nhau, có nhiều dạng tồn tại của nước dưới đất, bề dày và thành phần đất đá của tầng chứa nước không ổn định, có tới 2 cấp phân chia mực nước, thành phần hóa học thay đổi không nhiều, nhiễm mặn yếu đến trung bình và có thủy hóa thuận, nguồn cấp là nước mưa, nước mặt và các tầng chứa nước nằm trên

3

Phức tạp

Có từ 4 tầng chứa nước trở lên, độ sâu, diện phân bố, thành phần đất đá của tầng chứa nước biến đổi mạnh có xen các lớp hoặc thấu kính nước yếu, có tới 3 cấp phân chia mực nước trở lên, thành phần hóa học nước thay đổi phức tạp, thủy hóa ngược, nhiễm mặn phổ biến và mặn nhạt xen kẽ, nước có áp và có nhiều nguồn cung cấp khác nhau

 

Phụ lục số 03

PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN ĐI LẠI

Mức độ (Loại)

Điều kiện đi lại

Tốt (I)

Vùng đồng bằng, địa hình ít bị phân cắt, đồi núi thoải, sườn dốc dưới 10°, độ cao chênh lệch trong vùng không lớn, thung lũng rộng thoải, phần lớn là đồng bằng, làng bản, dân cư đông đúc, mạng lưới giao thông (kể cả đường ô tô và các loại khác) phát triển. Việc đi lại dễ dàng thuận tiện.

Trung bình (II)

Vùng trung du, địa hình bị phân cắt vừa phải, phần lớn núi có độ cao dưới 300 mét, độ cao chênh lệch trong vùng không quá 100 mét, sườn dốc dưới 20°, rừng thưa, ít đầm lầy, thung lũng dài, đồng bằng hẹp, làng bản dân cư tương đối phổ biến, phần lớn có đường ô tô, đường đất có thể dùng phương tiện vận tải có động cơ, việc đi lại tương đối dễ dàng.

Kém (III)

Vùng núi, địa hình bị phân cắt mạnh, phần lớn núi có độ cao trên 500 mét, độ cao chênh lệch trong vùng dưới 300m, đỉnh núi lô nhô, sườn dốc dưới 30°, thung lũng hẹp, đầm lầy phát triển, rừng cây rậm rạp, làng bản thưa thớt, đường ô tô hiếm, chủ yếu là đường mòn, việc đi lại khó khăn, trở ngại.

Rất kém (IV)

Vùng núi cao hiểm trở, địa hình bị phân cắt rất mạnh, phần lớn có độ cao trên 1000 mét, độ cao chênh lệch trong vùng từ 300 mét trở lên, sống núi lởm chởm dạng tai mèo, sườn dốc trên 30°, không có đường hoặc chỉ có một số đường nhỏ hẹp, vùng đầm lầy, bãi cát ven biển không liền nhau, không có làng bản, hoặc chỉ có rất thưa thớt, việc đi lại rất khó khăn.

 

Phụ lục số 04

PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN THỦY VĂN

Mức độ (Loại)

Điều kiện thủy văn

Đơn giản (I)

Sông rộng < 300m, sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm, tốc độ chảy ≤ 0,5m/s; hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, gần dân.

Trung bình (II)

Sông rộng 300 ÷ < 500m, gió vừa, có sóng nhỏ; sông có nhiều đoạn thẳng, cồn bãi, tốc độ chảy ≤ 1m/s; hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát, xa dân.

Phức tạp (III)

Sông rộng 500 ÷ <1000m, gió, sóng trung bình; sông có thác ghềnh, suối sâu, tốc độ chảy ≤ 1,5m/s; hai bờ sông là đồi núi, cây cối vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều, dân ở thưa, xa dân.

Rất phức tạp (IV)

Sông rộng ≥ 1.000m, có sóng cao, gió to; sông vùng núi cao, bờ dốc, lòng sông quanh co, sóng cao, tốc độ chảy xiết V ≤ 2m/s. hai bờ có địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn, vùng đầm lầy, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều, xa dân.

 

Phụ lục số 05

PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN THEO CẤP ĐẤT ĐÁ CHO KHOAN

Cấp đất đá

Đất đá và quặng đặc trưng

I

Trầm tích bở rời hạt nhỏ Đệ tứ: cát bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát…, đá gốc xâm nhập, phun trào, trầm tích vụn hạt nhỏ, đá biến đổi nhiệt dịch sericits hóa, propylit hóa, carbonat hóa bị phong hóa hoàn toàn.

II

Trầm tích hạt nhỏ nén ép yếu, trầm tích vụn hạt lớn bở rời đệ tứ: sét pha ít cát, cát sạn, đất pha cát lẫn ít sạn, dăm hạt nhỏ.

Đá biến chất, biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa, trầm tích hạt vụn thô phong hóa hoàn toàn lẫn ít dăm sạn thạch anh và các đá khó phong hóa.

III

Trầm tích vụn đệ tứ hạt lớn bở rời hoặc gắn kết yếu: Lớp phủ lẫn trên 30% sạn dăm kích thước nhỏ hơn 3-5cm; sét nén chắc; cát, sét gắn kết yếu (trầm tích tuổi Pleistocen hoặc Pliocen). Bauxit phong hóa, laterit (đá ong) gắn kết yếu; than nâu.

Quặng sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa. Đá gốc trầm tích vụn hạt nhỏ (cát kết, bột kết, đá phiến sét), xâm nhập, phun trào, biến đổi nhiệt dịch propylit, greisen, benresit bị phong hóa mạnh có thể đào bằng cuốc chim dễ dàng.

IV

Trầm tích vụn thô: Sạn, dăm, cuội sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 3-5cm trên 50%. Trầm tích gắn kết trung bình không bị biến chất: cát kết, sét kết, travenrtin; than đá.

Đá gốc biến chất, xâm nhập, phun trào; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa bị phong hóa mạnh.

V

Đá gốc trầm tích hạt vụn, hạt nhỏ gắn kết chắc chưa bị biến chất (sét kết, bột kết, cát kết hạt nhỏ tuổi Trias - Paleogen); đá trepel, diatomit; quặng sắt limonit.

Đá gốc biến chất, xâm nhập, phun trào; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa bị bán phong hóa, bị dập vỡ yếu nhưng còn cứng.

VI

Đá carbonat (đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia); quặng sắt gơtit; đá xâm nhập mafic, kiềm, siêu mafic; đá biến đổi nhiệt dịch thạch anh carbonat bị bán phong hóa; đá gốc xâm nhập mafic, kiềm, siêu mafic; đá biến đổi nhiệt dịch thạch anh - carbonat tươi hoặc bán phong hóa bị dập vỡ mạnh, rất mạnh.

VII

Tufit, tuf, cát kết, cát kết tuf; đá phiến sét, đá phiến sét sericit; đá vôi bị silic hóa.

Đá xâm nhập mafic, kiềm, siêu mafic bán phong hóa; các loại đá gốc xâm nhập, phun trào, biến chất bị phong hóa hoặc phong hóa yếu, bị dập vỡ.

VIII

Cát kết, cuội kết tuf, cát kết tuf. Aglomerat; đá vôi silic; bột kết, cát kết hạt nhỏ bị thạch anh hóa yếu (thạch anh nhỏ hơn 10%).

Đá xâm nhập, phun trào, biến chất thuộc cấp X, XI, XII bị dập vỡ mạnh (đá dập vỡ cấp V, cấp VI) bị bán phong hóa (phong hóa cấp II).

IX

Đá xâm nhập, biến chất, biến đổi nhiệt dịch có thành phần felspat chiếm trên 80% không có hoặc có rất ít thạch anh; đá phiến thạch anh serici; cuội kết.

Đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh 30 - 50%.

Đá cấp X, XI, XII bị phong hóa yếu, bị dập vỡ.

X

Đá xâm nhập axit, trung tính, kiềm, mafic và đá mạch: Granit, leucogranit, plagiogranit, ganodiorit, aplit; diorit, diorit thạch anh, diaba, spexatit; syenit, syenit thạch anh, granosyenit, monzonit, gabro gabroid, gabrodiorit; dunit, periditit, pyroxenit...

Đá phun trào: Ryolit, ryodacit, dacit; trachiryolit, trachidacit; andesit, andesitobaxan, trachyt; bazan, trachytobazan, phonolit; picrit...

Đá biến chất tướng granulit; đá skam; quặng sắt magnetit; quặng titan gốc; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh 50 - 70%.

Nhóm đá cấp XI bị phong hóa, dập vỡ yếu.

XI

Đá phiến kết tinh, micmatit, cát kết dạng quazit, bột kết dạng quazit, gneis, dăm kết kiến tạo, cataclasit.

Đá thuộc cấp XII bị phong hóa yếu, bị nứt nẻ.

XII

Quazit, đá silic, đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh trên 70%; cuội tảng có thành phần cuội là đá si lic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần khoáng vật corindon, thạch anh chiếm chủ yếu; gnei dạng mắt.

 

Phụ lục số 06

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN TRẠM QUAY CAMERA BẰNG ÔTÔ

Loại đường

Đặc điểm

Đường loại I

Nền đường vững chắc, mặt đường bằng phẳng, tốc độ xe chạy đạt 50 - 60 km/giờ, đường tương đối thẳng, không ngoặt, tầm nhìn xa, xe chạy ít xóc.

Đường loại II

Nền đường vững chắc, thỉnh thoảng có ổ gà nhỏ, nông, có dốc nhưng thấp, ngắn, tầm nhìn xa không bị hạn chế, xe chạy hơi xóc nhỏ, tốc độ xe chạy đạt 40 - 45 km/giờ.

Đường loại III

Nền đường vững chắc, có đoạn hơi hẹp, nhiều đoạn dốc, tầm nhìn xa bị hạn chế, đường quanh co nhưng rộng, tốc độ xe chạy 30-35 km/giờ.

Đường loại IV

Nền đường yếu, rạn, mặt đường lồi lõm khó đi, đường cong hơi ngoặt, độ dốc cao hơi dài, đường hẹp, tầm nhìn xa bị hạn chế, nhiều ổ gà lớn, tốc độ xe chạy đạt 20-25 km/giờ.

Đường loại V

Nền đường chưa ổn định, bị lún, đường lầy, ổ gà nhiều, qua suối, dốc cao, dài, đường cong gấp, mặt đường có đá lăn chắn, gồ ghề, xe chạy xóc, mặt đường lởm chởm, tầm nhìn xa bị hạn chế, tốc độ xe chạy 10 - 15 km/giờ, đường đất có dốc cao phải dùng xe kéo, liên tục đèo dốc, gập ghềnh, đường cong gấp, taluy dốc, đường hẹp, quay xe khó.

 

Phụ lục số 07

PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN THEO ĐIỀU KIỆN ĐI LẠI CÔNG TÁC QUAN TRẮC

Mức đ (Loại)

Điều kiện đi lại

Tốt (I)

Vùng đồng bằng, địa hình ít bị phân cắt, đồi núi thoải, sườn dốc dưới 10°, độ cao chênh lệch trong vùng không lớn, thung lũng rộng thoải, phần lớn là đồng bằng, làng bản, dân cư đông đúc, mạng lưới giao thông (kể cả đường ô tô và các loại khác) phát triển. Việc đi lại dễ dàng thuận tiện.

Trung bình (II)

Vùng trung du, địa hình bị phân cắt vừa phải, phần lớn núi có độ cao dưới 300 mét, độ cao chênh lệch trong vùng không quá 100 mét, sườn dốc dưới 20°, rừng thưa, ít đầm lầy, thung lũng dài, đồng bằng hẹp, làng bản dân cư tương đối phổ biến, phần lớn có đường ô tô, đường đất có thể dùng phương tiện vận tải có động cơ, việc đi lại tương đối dễ dàng.

Kém m

Vùng núi, địa hình bị phân cắt mạnh, phần lớn núi có độ cao trên 500 mét, độ cao chênh lệch trong vùng dưới 300m, đỉnh núi lô nhô, sườn dốc dưới 30°, thung lũng hẹp, đầm lầy phát triển, rừng cây rậm rạp, làng bản thưa thớt, đường ô tô hiếm, chủ yếu là đường mòn, việc đi lại khó khăn, trở ngại.

 

Phụ lục số 08

PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN THEO ĐIỀU KIỆN THỦY VĂN CÔNG TÁC QUAN TRẮC

Mức độ (Loại)

Điều kiện thủy văn

Đơn giản (I)

Sông rộng < 300m, sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm, tốc độ chảy ≤ 0,5m/s; hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, gần dân.

Trung bình (II)

Sông rộng 300 ÷ <500m, gió vừa, có sóng nhỏ; sông có nhiều đoạn thẳng, cồn bãi, tốc độ chảy ≤ 1m/s, hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát, xa dân.

Phức tạp (III)

Sông rộng 500 ÷ <1000m, gió, sóng trung bình; sông có thác ghềnh, suối sâu, tốc độ chảy ≤ 1,5m/s; hai bờ sông là đồi núi, cây cối vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều, dân ở thưa, xa dân.

Rất phức tạp (IV)

Sông rộng ≥ 1.000m, có sóng cao, gió to; sông vùng núi cao, bờ dốc, lòng sông quanh co, sóng cao, tốc độ chảy xiết V ≤ 2m/s, hai bờ có địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn, vùng đầm lầy, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều, xa dân.

 



1 Mức độ phức tạp các tầng chứa nước khai thác theo Phụ lục số 01 bộ đơn giá này

2 Các mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất, địa chất thủy văn được quy định tại Phụ lục số 02

3 Phân loại điều kiện đi lại theo Phụ lục 3

4 Phân loại điều kiện thủy văn theo Phụ lục 4

1,3 Phân loại điều kiện đi lại theo Phụ lục 8

2 Phân loại điều kiện thủy văn theo Phụ lục 9

4 Phân loại điều kiện đi lại theo Phụ lục số 07

5 Phân loại điều kiện thủy văn theo Phụ lục số 08