- 1Nghị định 159/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản
- 2Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- 3Thông tư 31/2017/TT-BTTTT về quy định hoạt động giám sát an toàn hệ thống thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Thông tư 13/2018/TT-BTTTT quy định về danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Luật Tố cáo 2018
- 8Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- 9Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Cạnh tranh 2018
- 11Thông tư 20/2017/TT-BTTTT quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Quyết định 1622/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc đến 2020, định hướng đến 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 43/2017/TT-BTTTT về quy định mức giá cước tối đa dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 16Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2394/QĐ-BTTTT năm 2017 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2211/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021;
Căn cứ Quyết định số 2394/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách; tuyên truyền, tập huấn các chính sách pháp luật liên quan tới lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KHẢO SÁT PHỤC VỤ XÂY DỰNG CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH; TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN CÁC CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN TỚI LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2211/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG
- Phát huy đầy đủ vị trí, vai trò của Bộ Thông tin và Truyền thông trong chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác khảo sát tình hình thực thi pháp luật, tuyên truyền, tập huấn pháp luật; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác PBGDPL; bảo đảm thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả trong ngành thông tin và truyền thông.
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2394/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021.
- Nâng cao nhận thức pháp luật và ý thức chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân, tạo sự chuyển biến cơ bản về nhận thức, thói quen tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật hiệu quả.
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công rõ trách nhiệm chủ trì, phối hợp; chú trọng việc lồng ghép, kết hợp để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn công tác khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách, tình hình thực thi pháp luật, tuyên truyền, phổ biến pháp luật hiện nay.
III. Đối tượng phổ biến giáo dục pháp luật
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
- Cán bộ, công chức, viên chức các Sở Thông tin và Truyền thông.
- Các Hội, Hiệp hội, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Các phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương.
I. Tổ chức khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách pháp luật:
1. Tổ chức 03 đoàn khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách, tình hình thực thi pháp tại 03 miền Bắc, Trung, Nam trong năm 2019.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Trong cả năm 2018.
2. Tổ chức lấy phiếu khảo sát tại các doanh nghiệp và Sở TT&TT về tình hình thi hành pháp luật và nhu cầu được tuyên truyền, tập huấn, phổ biến chính sách pháp luật của các tổ chức, cá nhân và các hoạt động khảo sát khác.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1. Tập huấn kỹ năng nghiệp vụ liên quan đến công tác pháp chế (rà soát, hệ thống hóa, pháp điển, xây dựng văn bản QPPL, giám định tư pháp, theo dõi thi hành pháp luật,...).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2. Tuyên truyền, phổ biến các luật, pháp lệnh mới ban hành hoặc được dư luận xã hội quan tâm như: Luật Phòng, chống tham nhũng; Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; Luật Cạnh tranh; Luật Tố cáo;...
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ và đại diện các Bộ, ngành chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu những nội dung của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Hợp tác quốc tế;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
4. Tuyên truyền và giải đáp trực tiếp các quy định pháp luật mới ban hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Tập huấn và giải đáp trực tiếp các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông năm 2019 (Phụ lục I kèm theo).
5. Biên soạn, in ấn, phát hành các ấn phẩm về các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực về thông tin và truyền thông: Sổ tay nghiệp vụ giám định chuyên ngành thông tin và truyền thông; Tài liệu chuyên ngành khác.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
6. Tư vấn, hướng dẫn tìm hiểu pháp luật, cung cấp thông tin, tài liệu pháp luật về thông tin và truyền thông.
Cơ quan, tổ chức, cán bộ công chức đang xem xét, giải quyết vụ việc của tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải thích, cung cấp các quy định của pháp luật có liên quan trực tiếp đến vụ việc đang giải quyết hoặc hướng dẫn tìm kiểm tra cứu trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân đó.
III. Các nội dung khác về tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật:
1. Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách về tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Phối hợp với Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật) thực hiện rà soát, nghiên cứu, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành khi có vướng mắc, thiếu khả thi hoặc không còn phù hợp với thực tiễn.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Góp ý, thẩm định các dự thảo Đề án, Kế hoạch thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
2. Rà soát, củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo chất lượng, hiệu quả gắn với khai thác, sử dụng, điều phối hiệu quả đội ngũ này.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Định kỳ tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật mới, kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; biên soạn, cung cấp tài liệu cho đội ngũ người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3. Triển khai thực hiện các giải pháp đổi mới công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
a) Biên soạn, cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực, phát huy ưu thế của công nghệ thông tin trong chia sẻ, hỗ trợ, đăng tải tài liệu tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, khai thác và sử dụng.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Triển khai có hiệu quả các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với ứng dụng tiện ích của công nghệ thông tin, mạng viễn thông (hội nghị trực tuyến; thư điện tử, điện thoại, đối thoại chính sách pháp luật...).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
4. Khảo sát, đánh giá nhu cầu thông tin pháp luật để lựa chọn nội dung trọng tâm, trọng điểm; kiểm tra, giám sát, việc thực hiện Chương trình:
a) Khảo sát, đánh giá nhu cầu thông tin pháp luật để xác định nội dung trọng tâm cần ưu tiên triển khai các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Tham gia Đoàn kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Kế hoạch hàng năm của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế;
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của Đoàn kiểm tra.
c) Tổ chức khảo sát và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo từng chuyên đề, lĩnh vực tại cơ quan tổ chức thuộc Bộ và một số Sở Thông tin và Truyền thông; Trao đổi, tháo gỡ và giải đáp các vướng mắc, bất cập, những vấn đề mới nảy sinh từ thực tiễn công tác PBGDPL của ngành.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông;
- Thời gian thực hiện: Quý III-IV.
5. Tổ chức chào mừng Ngày Pháp luật Việt Nam 09/11
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng, Trung tâm Thông tin, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các Sở thông tin và Truyền thông;
- Thời gian thực hiện: Quý IV.
1. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
2. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
3. Báo cáo 6 tháng (trước ngày 25/6), cả năm (trước ngày 30/12) tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
II. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị tham mưu soạn thảo và thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì các nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm:
- Lập dự toán và quyết toán kinh phí theo đúng các quy định hiện hành;
- Tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê duyệt;
- Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng đề cương, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thực hiện chế độ báo cáo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6), cả năm (trước ngày 15/11) hoặc báo cáo đột xuất (theo yêu cầu) gửi về Vụ Pháp chế.
3. Cơ quan đại diện Văn phòng Bộ tại miền Nam và miền Trung chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức phổ biến các quy định mới thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn quản lý trên cơ sở nhu cầu thực tiễn của địa phương.
4. Các tổ chức khác:
Các tổ chức khác thuộc Bộ chưa được giao nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này, căn cứ vào nhu cầu thực tiễn và chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện phù hợp.
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ chủ trì xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kinh phí bảo đảm Kế hoạch triển khai đúng tiến độ.
2. Kinh phí triển khai thực hiện được bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Việc sử dụng kinh phí triển khai Kế hoạch phải đúng mục đích, nội dung, chế độ và định mức chi theo quy định của pháp luật về chế độ chi tiêu tài chính và các quy định hiện hành./.
KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN VÀ GIẢI ĐÁP TRỰC TIẾP CÁC CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN TỚI LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2211/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chuyên ngành quản lý | Nội dung | Đối tượng | Thời gian dự kiến | Khu vực/ Địa điểm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
Khoa học và Công nghệ | Hội nghị Tiêu chuẩn - Đo lường- Chất lượng ngành thông tin và truyền thông | Các đơn vị thuộc Bộ, doanh nghiệp, Sở TTTT | Quý III, IV | Miền Nam | Vụ Khoa học và Công nghệ |
|
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử | Hội nghị phổ biến Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình | Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình | Quý II, III, IV | Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ |
Hội nghị phổ biến Nghị định thay thế Nghị định số 159/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực báo chí, xuất bản | ||||||
Hội nghị phổ biến Nghị định thay thế Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện | ||||||
Tần số vô tuyến điện | Hội nghị phổ biến các quy định pháp luật về tần số vô tuyến điện | Cán bộ quản lý cấp phường, xã và người sử dụng... | Quý I | Kiên Giang, Tiền Giang, Thái Bình và Nam Định | Cục Tần số vô tuyến điện | Vụ Pháp chế, Các Sở TTTT |
Quý II | Cần Thơ, Phú Yên, Lâm Đồng, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Dương, Đà Nẵng, Quảng Trị, Điện Biên, Hà Giang, Lai Châu, Hải Phòng, Quảng Ninh | |||||
Quý III | Đồng Tháp, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Đắc Lắc, Nghệ An, Hồ Chí Minh, Quảng Trị, Lào Cai, Phú Thọ, Sơn La, Hải Dương, Hưng Yên | |||||
Quý IV | An Giang, Tuyên Quang, Yên Bái | |||||
Viễn thông và Internet | Hội nghị phổ biến các văn bản về viễn thông liên quan đến công ích, giá cước, doanh thu và kho số | Các doanh nghiệp viễn thông, Sở TTTT và các đơn vị liên quan | 2019 | Hà Nội | Cục Viễn thông | Các cơ quan, tổ chức liên quan |
Tập huấn về nội dung quy định mới về quản lý và sử dụng quy định mới về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet của Việt Nam | Các Sở TTTT, các Sở ban ngành liên quan, các cơ quan quản lý nhà nước; các nhà đăng ký; các thành viên địa chỉ | 2019 | Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và một số địa phương | Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) | Vụ Pháp chế | |
Hội nghị phổ biến quy định để giải quyết vấn đề phát sinh từ thực tế, các quy định để xử lý vi phạm của các tổ chức, cá nhân trong quá trình đăng ký và sử dụng tài nguyên Internet | Các doanh nghiệp TTTT, nhà đăng ký tên miền, chủ thể sử dụng tên miền quốc tế tại Việt Nam | Quý II, III, IV | Hà Nội, Hồ Chí Minh và một số địa phương khác | Thanh tra Bộ, Thanh tra các Sở TTTT | ||
Hội nghị phổ biến quy định về đăng ký, sử dụng và cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế | Các doanh nghiệp TTTT, nhà đăng ký tên miền, chủ thể Sử dụng tên miền quốc tế tại Việt Nam | Quý II, III, IV | Hà Nội, Hồ Chí Minh và một số địa phương khác | Thanh tra Bộ, Thanh tra các Sở TTTT | ||
An toàn thông tin | Hội nghị phổ biến Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng | Cơ quan quản lý nhà nước Trung ương, địa phương; Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan. | 2019 | Cả nước | Cục An toàn thông tin | Vụ Pháp chế |
Công nghệ thông tin | Hội nghị phổ biến Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia ngày 16/3/2017 và Thông tư 20/2017/TT-BTTTT quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc | Các đơn vị phụ trách CNTT, an toàn thông tin các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở TTTT và các | Quý II | Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh | Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam (Vncert) |
|
Hội nghị phổ biến Quyết định 1622/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin trên toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến 2025 | Các đơn vị phụ trách CNTT, an toàn thông tin các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở TTTT, các đơn vị, tập đoàn, cơ quan trọng yếu của quốc gia, và các thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố quốc gia | Quý II |
| |||
Hội nghị phổ biến Thông tư 31/2017/TT-BTTTT quy định hoạt động giám sát an toàn hệ thống thông tin | Bộ, ngành, địa phương | Quý III |
| |||
Hội nghị phổ biến Quyết định số 1017/QĐ-BTTTT phê duyệt đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2015 | Các đơn vị phụ trách CNTT, an toàn thông tin các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở TTTT, các đơn vị, tập đoàn, cơ quan trọng yếu của quốc gia, và các thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố quốc gia | Quý IV |
| |||
Báo chí | Hội nghị phổ biến các quy định của pháp luật về báo chí in và báo chí điện tử | Lãnh đạo cơ quan báo chí và phóng viên, biên tập viên | 2019 | Cả nước | Cục Báo chí |
|
Xuất bản, in và phát hành | Hội nghị Phổ biến các văn bản QPPL mới ban hành, trong hoạt động xuất bản, hoạt động phát hành và hoạt động in | Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lĩnh vực xuất bản, in và phát hành | Quý I, II, III | Miền Bắc, Trung, Nam | Cục Xuất bản, In và Phát hành |
|
Bưu chính | Hội nghị phổ biến các quy định về kiểm tra hàng hóa trên đường vận chuyển; hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa trên đường vận chuyển; các quy định về hóa đơn điện tử, hợp đồng điện tử, chữ ký điện tử | Các Sở TTTT, các doanh nghiệp bưu chính từ Quảng Bình trở ra | Quý I hoặc II | Miền Bắc | Vụ Bưu chính | Vụ Pháp chế |
Hội nghị phổ biến các quy định về kiểm tra hàng hóa trên đường vận chuyển; hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa trên đường vận chuyển; các quy định về hóa đơn điện tử hợp đồng điện tử, chữ ký điện tử | Các Sở TTTT, các doanh nghiệp bưu chính từ Quảng Bình trở vào | Quý III hoặc IV | Miền Nam | |||
Hội nghị phổ biến các VBQPPL về dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước | Doanh nghiệp bưu chính | 2019 | Một số tỉnh, thành phố | Cục Bưu điện Trung ương | Vụ Bưu chính | |
Hội nghị phổ biến, hướng dẫn Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; Thông tư số 43/2017/TT-BTTTT quy định giá cước tối đa dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan đảng, nhà nước | Sở TTTT, các doanh nghiệp | |||||
Thông tin đối ngoại | Hội nghị phổ biến các văn bản pháp luật trong lĩnh vực thông tin đối ngoại tại phía Bắc | Cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại của các Bộ, ngành và các địa phương, cơ quan báo chí phía Bắc | Quý II, III | 01 địa phương phía Bắc, 01 địa phương phía Nam | Cục Thông tin đối ngoại | Vụ Pháp chế |
Thông tin cơ sở | Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng và cập nhật kiến thức, phổ biến pháp luật thông qua các nội dung thông tin, tuyên truyền | Cán bộ làm công tác thông tin cơ sở | 2019 | Cả nước | Cục Thông tin cơ sở |
|
Thanh Tra | Tập huấn chuyên ngành thông tin và truyền thông liên quan đến lĩnh vực Thanh tra | Cán bộ, các cơ quan, tổ chức có liên quan | 2019 | Một số tỉnh, thành phố | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, tổ chức liên quan |
Thi đua khen thưởng | Tập huấn nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng | Các đơn vị thuộc Bộ | 2019 |
| Vụ Thi đua - Khen thưởng |
|
- 1Quyết định 2241/QĐ-BTTTT năm 2015 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2015 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 4233/BTTTT-TTCS năm 2015 về phát sóng chương trình phát thanh tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông báo 2258/BTTTT-TTCS năm 2016 đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị quyết 20/NQ-CP phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 3 năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4003/TCHQ-CCHĐH về hướng dẫn thực hiện khảo sát mức độ hài lòng doanh nghiệp năm 2019 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 2091/QĐ-BTTTT năm 2021 về Kế hoạch tuyên truyền, tập huấn, khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách, pháp luật liên quan tới lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Nghị định 159/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản
- 3Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
- 4Thông tư 31/2017/TT-BTTTT về quy định hoạt động giám sát an toàn hệ thống thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 2241/QĐ-BTTTT năm 2015 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2015 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- 7Công văn 4233/BTTTT-TTCS năm 2015 về phát sóng chương trình phát thanh tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông báo 2258/BTTTT-TTCS năm 2016 đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 10Thông tư 13/2018/TT-BTTTT quy định về danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Luật Tố cáo 2018
- 12Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- 13Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 14Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật Cạnh tranh 2018
- 16Thông tư 20/2017/TT-BTTTT quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19Quyết định 1622/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc đến 2020, định hướng đến 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 2394/QĐ-BTTTT năm 2017 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 21Thông tư 43/2017/TT-BTTTT về quy định mức giá cước tối đa dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 22Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 23Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị quyết 20/NQ-CP phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 3 năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 25Công văn 4003/TCHQ-CCHĐH về hướng dẫn thực hiện khảo sát mức độ hài lòng doanh nghiệp năm 2019 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 26Quyết định 2091/QĐ-BTTTT năm 2021 về Kế hoạch tuyên truyền, tập huấn, khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách, pháp luật liên quan tới lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 2211/QĐ-BTTTT năm 2018 về Kế hoạch khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách; tuyên truyền, tập huấn các chính sách pháp luật liên quan tới lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 2211/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Thành Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực