Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2210/2007/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP XÂY DỰNG TẠM CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng v/v hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, Giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình theo Quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
Theo Văn bản thẩm định số 1882/TĐ-VB ngày 05/9/2007 của Sở Tư pháp và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 743/TTr-SXD ngày 17/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm cho các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quy định ban hành kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2210/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Việc cấp Giấy phép xây dựng tạm được áp dụng trong những trường hợp sau:
1. Khu vực đã có quy hoạch xây dựng được phê duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện.
2. Khu vực đã giao cho các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Đối tượng được cấp giấy phép xây dựng tạm
1. Nhà ở riêng lẻ của nhân dân
2. Công trình xây dựng khác của các tổ chức và cá nhân.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy mô công trình cấp Giấy phép xây dựng tạm
1. Khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng những nhà ở riêng lẻ hoặc những công trình xây dựng khác mà vị trí khu đất xin cấp phép xây dựng không phù hợp với khu chức năng của quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt và đã được công bố thì được cấp Giấy phép xây dựng tạm với quy mô:
a) Nhà ở riêng lẻ tối đa là 2 tầng và diện tích sàn không quá 200m2, chiều cao công trình không quá 7,5m, thời hiệu của giấy phép là 5 năm.
b) Các công trình xây dựng khác quy mô tối đa là 2 tầng, mật độ xây dựng từ 30%-60% diện tích lô đất tùy theo chức năng công trình, chiều cao công trình không quá 8,5m, thời hiệu của giấy phép là 5 năm.
2. Khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng những nhà ở riêng lẻ hoặc những công trình xây dựng khác mà vị trí khu đất xin cấp phép xây dựng không phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000; Tỷ lệ 1/500 đã được duyệt và đã được công bố nhưng chưa thực hiện việc xây dựng theo quy hoạch thì được cấp Giấy phép xây dựng tạm với quy mô:
a) Nhà ở riêng lẻ được xây dựng 1 tầng, chiều cao công trình không quá 4,5m, thời hiệu của giấy phép là 3 năm.
b) Các công trình xây dựng khác được xây dựng 1 tầng, chiều cao tối đa của nhà không quá 5,0m tùy theo chức năng và quy mô diện tích xây dựng của công trình, thời hiệu của giấy phép là 3 năm.
3. Khu vực đã được cấp có thẩm quyền giao cho các tổ chức cá nhân thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhưng chưa có quyết định thu hồi đất thì được cấp Giấy phép xây dựng tạm với quy mô:
a) Nhà ở riêng lẻ được xây dựng 1 tầng, chiều cao công trình không quá 4,5m, thời hiệu của giấy phép là 3 năm.
b) Các công trình xây dựng khác được xây dựng 1 tầng, chiều cao tối đa của nhà không quá 5,0m tùy theo chức năng và quy mô diện tích xây dựng của công trình, thời hiệu của giấy phép là 3 năm.
4. Nếu hết thời hiệu của Giấy phép xây dựng tạm mà vẫn chưa thực hiện việc xây dựng theo quy hoạch thì chủ đầu tư phải đến cơ quan cấp giấy phép xin gia hạn, thời hiệu gia hạn tối đa bằng thời hiệu đã cấp. Hồ sơ xin gia hạn gồm:
- Đơn xin gia hạn.
- Bản chính Giấy phép xây dựng tạm đã được cấp.
5. Trong thời gian 1 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng tạm mà chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng công trình thì chủ đầu tư phải làm lại thủ tục cấp Giấy phép xây dựng tạm.
Điều 4. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng tạm
1. Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu) có xác nhận của UBND phường, xã hoặc thị trấn.
2. Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Ba bộ Hồ sơ thiết kế (01 bộ lưu tại cơ quan cấp phép xây dựng, 01 bộ do gia đình giữ, 01 bộ lưu tại UBND phường, xã) mỗi bộ bao gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí xây dựng công trình tỷ lệ 1/500.
b) Bản vẽ mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/100-1/200.
c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/500-1/200 và chi tiết móng tỷ lệ 1/50.
d) Sơ đồ hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải, cấp điện tỷ lệ 1/100-1/200.
đ) Nếu là công trình sửa chữa cải tạo ngoài Hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c, d của khoản 3 điều này trong Hồ sơ phải có:
- Bản vẽ hiện trạng mặt bằng, mặt đứng của công trình trước khi sửa chữa cải tạo, nâng cấp.
- Hồ sơ khảo sát hiện trạng về khả năng nâng tầng và phương pháp gia cố công trình của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân (trường hợp có nâng tầng).
4. Ngoài ra trong hồ sơ cần phải có.
a) Đối với loại công trình sản xuất kinh doanh phải có Giấy chứng nhận an toàn phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường của cơ quan có thẩm quyền.
b) Cam kết không làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận và tự phá dỡ công trình đã được cấp phép xây dựng tạm mà không đòi bồi thường hỗ trợ khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Quy định về Hồ sơ thiết kế trong cấp phép xây dựng tạm
1. Đối với nhà ở riêng lẻ Hộ gia đình tự tổ chức thiết kế và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình, người thiết kế phải có đủ năng lực hành nghề thiết kế xây dựng. Trường hợp nhà sửa chữa, cải tạo có nâng tầng thì Hồ sơ thiết kế phải do tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân thực hiện.
2. Đối với các công trình khác do tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân thực hiện và được một tổ chức tư vấn khác thẩm tra về mặt kỹ thuật.
Điều 6. Trình tự và thời gian cấp Giấy phép xây dựng tạm
1. Theo quy định việc cấp Giấy phép xây dựng tạm công trình được thực hiện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng và UBND các huyện, thành phố, thị xã.
2. Thời gian cấp Giấy phép xây dựng tạm: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Thời gian xét gia hạn Giấy phép xây dựng tạm: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 7. Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng tạm
1. Giám đốc Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng tạm cho các công trình đã được UBND tỉnh ủy quyền theo văn bản phân công, phân cấp của UBND tỉnh Thái Nguyên.
2. Chủ tịch UBND thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các huyện cấp Giấy phép xây dựng tạm cho các công trình thuộc thẩm quyền theo văn bản phân công, phân cấp của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng tạm
Trước khi nhận Giấy phép xây dựng tạm, Chủ đầu tư phải nộp lệ phí cấp Giấy phép xây dựng tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cơ quan cấp Giấy phép xây dựng.
Việc thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng tạm thực hiện theo quy định tại Quyết định số 496/2007/QĐ-UBND ngày 22/3/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về mức thu, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
- Thu 50.000đ/1 Giấy phép xây dựng tạm đối với công trình nhà ở riêng lẻ.
- Thu 100.000đ/1 Giấy phép xây dựng tạm đối với công trình thuộc sở nhà nước, sở tập thể và các công trình khác.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trong quá trình thực hiện nếu các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về việc cấp Giấy phép xây dựng tạm sẽ tùy theo mức độ vi phạm để xử lý kỷ luật, xử lý hành chính theo quy định của Pháp luật.
- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Quyết định 496/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng tạm công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2210/2007/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm cho các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 2210/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nguyễn Văn Kim
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra