Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 220/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 CỦA HUYỆN PHÚ LỘC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2018;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc tại Tờ trình số 471/TTr-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 và của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 23/TTr-STNMT ngày 18 tháng 01 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phú Lộc với các chỉ tiêu sử dụng đất như sau:

1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2018

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2017

Kế hoạch năm 2018

Diện tích tăng (+), giảm (-)

Diện tích

Cơ cấu (%)

Diện tích

Cơ cấu (%)

DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

72.035,97

100,00

72.035,97

100,00

0,00

1

Đất nông nghiệp

51.893,22

72,04

50.232,76

69,73

-1.660,46

1.1

Đất trồng lúa

4.870,46

9,39

4.767,63

9,49

-102,83

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

3.513,65

72,14

3.419,04

71,71

-94,61

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.559,50

3,01

1.331,22

2,65

-228,28

1.3

Đất trồng cây lâu năm

5.192,59

10,01

4.611,29

9,18

-581,3

1.4

Đất rừng phòng hộ

11.655,51

22,46

11.644,71

23,18

-10,8

1.5

Đất rừng đặc dụng

9.412,22

18,14

9.412,22

18,74

0

1.6

Đất rừng sản xuất

17.755,96

34,22

17.029,50

33,90

-726,46

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

14.27,72

2,75

14.16,93

2,82

-10,79

1.8

Đất nông nghiệp khác

19,26

0,04

19,26

0,04

0

2

Đất phi nông nghiệp

19.324,58

26,83

21.264,00

29,52

1.939,42

2.1

Đất quốc phòng

30,48

0,16

35,96

0,17

5,48

2.2

Đất an ninh

6,93

0,04

8,71

0,04

1,78

2.3

Đất khu công nghiệp

238,49

1,23

701,60

3,30

463,11

2.4

Đất khu chế xuất

-

-

-

-

-

2.5

Đất cụm công nghiệp

-

-

-

-

-

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

470,63

2,44

1.632,90

7,68

1.162,27

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

52,63

0,27

52,63

0,25

0,00

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

0,71

0,00

12,05

0,06

11,34

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

3.642,18

18,85

3.825,73

17,99

183,55

2.9.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

3,93

0,11

9,06

0,24

5,13

2.9.2

Đất xây dựng cơ sở y tế

12,64

0,35

12,33

0,32

-0,31

2.9.3

Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

96,61

2,65

96,52

2,52

-0,09

2.9.4

Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao

24,05

0,66

25,35

0,66

1,3

2.9.5

Đất xây dựng cơ sở khoa họccông nghệ

-

-

-

-

-

2.9.6

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

0,13

0,00

0,13

0,00

0,00

2.9.7

Đất giao thông

1.883,94

51,73

2.012,79

52,61

128,85

2.9.8

Đất thủy lợi

1.073,14

29,46

1.102,82

28,83

29,68

2.9.9

Đất công trình năng lượng

531,32

14,59

545,11

14,25

13,79

2.9.10

Đất công trình bưu chính, viễn thông

2,09

0,06

2,29

0,06

0,2

2.9.11

Đất chợ

14,33

0,39

19,33

0,51

5

2.10

Đất có di tích lịch sử, văn hóa

6,81

0,04

6,81

0,03

0,00

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

-

-

-

-

-

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

25,07

0,13

36,19

0,17

11,12

2.13

Đất ở tại nông thôn

1.163,33

6,02

1.200,20

5,64

36,873

2.14

Đất ở tại đô thị

143,44

0,74

124,30

0,58

-19,14

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

28,16

0,15

30,49

0,14

2,33

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

13,08

0,07

14,88

0,07

1,8

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

-

-

-

-

-

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

30,63

0,16

30,63

0,14

0,00

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1.522,50

7,88

1.557,70

7,33

35,2

2.20

Đất sản xuất làm vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

138,33

0,72

235,98

1,11

97,65

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

5,14

0,03

5,90

0,03

0,76

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

0,35

0,00

0,35

0,00

0,00

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

147,61

0,76

147,61

0,69

0,00

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

943,10

4,88

937,90

4,41

-5,2

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

10.714,65

55,45

10.665,15

50,16

-49,5

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

0,33

0,00

0,33

0,00

0,00

3

Đất chưa sử dụng

818,17

1,14

539,21

0,75

-278,963

4

Đất khu công nghệ cao *

-

-

-

-

-

5

Đất khu kinh tế *

26.149,61

-

26.149,61

-

0,00

6

Đất đô thị *

13.166,29

-

13.166,29

-

0,00

Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

2. Kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2018

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích

1

Đất nông nghiệp

NNP

1.634,46

1.1

Đất trồng lúa

LUA

102,83

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

94,61

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

218,28

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

571,30

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

10,80

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

-

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

720,46

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

10,79

1.8

Đất nông nghiệp khác

NNK

-

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

143,08

2.1

Đất quốc phòng

CQP

-

2.2

Đất an ninh

CAN

-

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

-

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

-

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

-

2.6

Đất thương mại dịch vụ

TMD

-

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

-

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

-

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

15,11

2.10

Đất di tích lịch sử, văn hóa

DDT

-

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

-

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

-

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

19,27

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

33,25

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,65

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

-

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

-

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

-

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

20,10

2.20

Đất sản xuất làm vật liệu xây dựng, gốm sứ

SKX

-

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

-

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

-

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

-

2.24

Đất sông ngòi, kênh rạch, suối

SON

5,20

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

49,50

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

-

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

1.660,46

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

102,83

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

DLN/PNN

94,61

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

228,28

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

581,30

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

10,80

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

-

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

726,46

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

10,79

1.8

Đất nông nghiệp khác

NNK/PNN

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

-

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

-

2.2

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang trồng rừng

LUA/LNP

-

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUC/NTS

-

2.4

Đất trồng cây hàng năm chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

BHK/NTS

-

2.5

Đất trồng rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp khác

CLN/NNK

-

2.6

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp không phải là rừng

RDD/NKR(a)

-

3

Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

PNN/PNN

1,74

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng năm 2018

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích

1

Đất nông nghiệp

NNP

-

1.1

Đất trồng lúa

LUA

-

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

-

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

-

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

-

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

-

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

-

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

-

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

-

1.8

Đất nông nghiệp khác

NNK

-

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

278,96

2.1

Đất quốc phòng

CQP

-

2.2

Đất an ninh

CAN

0,50

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

37,61

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

-

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

-

2.6

Đất thương mại dịch vụ

TMD

192,18

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

-

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

5,45

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

14,91

2.10

Đất di tích lịch sử, văn hóa

DDT

-

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

-

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

-

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

7,58

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

1,68

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,15

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

1,25

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

-

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

-

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

3,50

2.20

Đất sản xuất làm vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

14,00

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,15

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

-

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

-

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

-

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

-

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

-

Nhu cầu sử dụng đất của các công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Phú Lộc được thể hiện tại Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Hủy bỏ các công trình, dự án có trong Kế hoạch sử dụng đất huyện Phú Lộc năm 2015 nhưng sau 03 năm chưa thực hiện ngoài những công trình, dự án đã được HĐND tỉnh cho phép chuyển tiếp sang thực hiện trong năm 2018.

Điều 3. Căn cứ vào Điều 1 và 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc có trách nhiệm:

1. Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;

2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;

3. Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch hoạch sử dụng đất.

4. Rà soát và công bố các công trình, dự án có trong Kế hoạch sử dụng đất huyện Phú Lộc năm 2015 nhưng sau 03 năm chưa thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TNMT, KHĐT, TC, NNPTNT, XD;
- BQL Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh;
- HĐND và UBND huyện Phú Lộc;
- Phòng TNMT huyện Phú Lộc;
- VP: CVP, các PCVP, các CV;
- Lưu VT, ĐC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

PHỤ LỤC 1.

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN TRONG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 220/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

Hạng mục

Địa điểm

Diện tích (ha)

Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất

1

Kho chứa hàng của công ty MDF Quảng Trị

Lộc Vĩnh

2,50

2

Dự án khu phức hợp dịch vụ du lịch Đăng Kim Long Thừa Thiên Huế

Thị Trấn Lăng Cô

51,00

3

Dự án san lấp mặt bằng khu lưu thông hàng hóa

Lộc Vĩnh

43,00

4

Dự án mở rộng kho bãi bến số 1 - cảng Chân Mây

Lộc Vĩnh

2,10

5

Tàu du lịch bằng đầu máy hơi nước

Thị trấn Lăng Cô

0,4

6

Hệ thống đường và Đê chắn sóng cảng Chân Mây

Lộc Vĩnh

71,0

7

Trụ neo - Bến số 1, cảng Chân Mây

Lộc Vĩnh

0,1

8

Đường gom (Hồ chí Minh)

Lộc Bổn

1,0

9

Đường gom (Hồ chí Minh)

Xuân Lộc

0,7

10

Trạm dừng nghỉ La Sơn (KM 1+200(T) đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan

Lộc Sơn

1,36

 

Công trình, dự án liên huyện

 

 

1

Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thành phố của tỉnh Thừa Thiên Huế(KfW 3.1)

TP Huế, TX Hương Thủy, TX Hương Trà, các Huyện, Phú Lộc, A Lưới, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Vang

1,30

Công trình, dự án cần thu hồi đất do Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND

1

Khu quy hoạch TDC đường quốc lộ 49 B

Vinh Hiền

1,20

2

Khu du lịch sinh thái tại thôn Hòa An và thôn Mai Gia Phường

Lộc Bình

1,00

3

Đường giao thông thôn Xuân Sơn, xã Lộc Sơn

Lộc Sơn

0,40

4

Đường Phú Môn - Châu Thành, xã Lộc An

Lộc An

0,90

5

Hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang các xã Khu 3

Vinh Giang

5,00

6

Nâng cấp, mở rộng đường Nam Phổ Hạ - Phú Môn, xã Lộc An

Lộc An

0,50

7

Đường liên xã Vinh Giang-Vinh Mỹ-Vinh Hải

Vinh Giang-Vinh Mỹ-Vinh Hải

1,00

8

Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư Từ Dũ

Thị Trấn Phú Lộc

0,50

9

Đường gom khu dân cư Hạ Kên

Lộc Bổn

0,20

10

Đường Đồng Sài Chủ

Lộc Bổn

0,30

11

Đường nối QL49 đến nhà ông Chu

Vinh Hưng

0,40

12

Trường THCS Vinh Giang- Hạng mục 4 phòng bộ môn

Vinh Giang

0,10

13

Đường giao thông thôn Hưng Lộc

Xuân Lộc

0,20

14

Tuyến GTNT từ nhà bà Thu đến nhà ông Báu

Lộc Bình

0,30

15

Đường bê tông vào trường THPT Thừa Lưu

Lộc Tiến

0,20

16

Dự án di dời các hộ dân trong khu vực bị ảnh hưởng tại bãi chôn lấp chất thải rắn

Lộc Thủy

10,38

17

Điều chỉnh nút giao giữa Quốc lộ 49b và đường dẫn hầm Phước Tượng (thuộc dự án Hầm đường bộ Phước Tượng)

Lộc Trì

1,63

 

PHỤ LỤC 2.

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Quy mô diện tích (ha)

Trong đó diện tích xin chuyển mục đích sử dụng (ha)

Đất trồng lúa (ha)

Đất rừng trồng hộ (ha)

Đất rừng đặc dụng (ha)

Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND

1

Hệ thống đường và Đê chắn sóng cảng Chân Mây

Lộc Vĩnh

71,0

 

3,00

 

2

Đường liên xã Vinh Giang-Vinh Mỹ-Vinh Hải

Vinh Giang-Vinh Mỹ-Vinh Hải

1,00

0,10

 

 

3

Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư Từ Dũ

Thị Trấn Phú Lộc

0,50

0,50

 

 

4

Khu quy hoạch TDC đường quốc lộ 49 B

Vinh Hiền

1,20

1,20

 

 

5

Đường Phú Môn - Châu Thành, xã Lộc An

Lộc An

0,90

0,60

 

 

6

Điều chỉnh nút giao giữa Quốc lộ 49b và đường dẫn hầm Phước Tượng (thuộc dự án Hầm đường bộ Phước Tượng)

Xã Lộc Trì

1,63

0,47

 

 

 

Công trình, dự án liên huyện

 

 

 

 

 

1

Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thành phố của tỉnh Thừa Thiên Huế (KfW3.1)

TP Huế, TX Hương Thủy, TX Hương Trà, các Huyện: Phú Lộc, A Lưới, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Vang

1,30

0,3

 

 

 

PHỤ LỤC 3.

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2015, 2016, 2017 CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2018
(Đính kèm Quyết định số: 220/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Quy mô diện tích (ha)

ng trình, dự án quốc phòng - an ninh

I

Chuyển tiếp từ năm 2016

 

 

1

Khu hậu phương

Lộc Hòa

5,00

2

Chuyển nhà văn hóa huyện (cũ) sang đất quốc phòng

Thị trấn Phú Lộc

0,48

3

Đồn Công an ven biển các xã khu III

Vinh Giang

0,30

4

Trụ sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô

Thị trấn Lăng Cô

1,48

II

Chuyển tiếp từ năm 2017

 

 

1

Trạm cảnh sát giao thông đường bộ QL 1A

Lộc Tiến

1,2

Công trình, dự án trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô

I

Chuyển tiếp từ năm 2015

 

 

1

Dự án Nhà máy sản xuất dầu ăn An Long Miền Trung

Xã Lộc Tiến

3,00

2

Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Lộc Thủy.

Xã Lộc Thủy

0,50

3

Hạ tầng khu công nghiệp và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây các giai đoạn 1, 3, 4.

Xã Lộc Tiến, xã Lộc Vĩnh

124,31

4

Khu du lịch nghỉ dưỡng quốc tế Minh viễn Lăng Cô (Khu du lịch ven biển Lăng Cô gần núi Phú Gia cũ)

Thị trấn Lăng Cô, Lộc Vĩnh

111,56

II

Chuyển tiếp từ năm 2016

 

 

1

Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp Cảnh Dương (Công ty ADX Hàn Quốc)

Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

207,00

2

Khai thác đất làm vật liệu san lấp tại khu vực núi Cảnh Dương

Xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc

3,65

3

Khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường-mỏ đá Tam Lộc

Xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc

6,40

4

Khai thác đất làm vật liệu san lấp tại khu vực núi Mỏ Điều

Xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc

6,00

5

Mỏ đá Mỏ Điều (phần mở rộng)

Xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc

0,89

6

Bến số 4, bến số 5 cảng Chân Mây

Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

20,50

7

Đầu tư mở rộng hầm đường bộ Hải Vân

Thị trấn Lăng Cô

22,35

8

Khu du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng

Lộc Bình

5,00

III

Chuyển tiếp từ năm 2017

 

 

1

Đường phía Đông đầm Lập An

Thị trấn Lăng Cô

8,60

2

Khu nghỉ dưỡng sân golf Lăng Cô.

Xã Lộc Vĩnh

299,60

3

Dự án khu du lịch sinh thái đầm Lập An (Bitexco)

Thôn Loan Lý, thị trấn Lăng Cô

31,85

4

Kho chứa xăng dầu tại cảng Chân Mây

Thôn Bình An, xã Lộc Vĩnh

16,00

5

Nhà hàng ẩm thực số 03 ven đường Nguyễn Văn

Thị trấn Lăng Cô

0,97

6

Nhà hàng ẩm thực số 04 ven đường Nguyễn Văn

Thị trấn Lăng Cô

0,83

7

Bến thuyền và câu lạc bộ bến thuyền ven đường Nguyễn Văn

Thị trấn Lăng Cô

0,96

8

Khu du lịch sinh thái Suối Voi

Xã Lộc Tiến

60,00

9

Khu du lịch cao cấp sinh thái biển Lăng Cô

Thị trấn Lăng Cô

54,00

10

Dự án đầu tư khu đô thị cao cấp

Xã Lộc Vĩnh

71,50

11

Trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Chân Mây

Xã Lộc Vĩnh

0,35

12

Các khu còn lại của Khu công nghiệp La Sơn

xã Lộc Sơn

80,00

13

Dự án Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan (phần bổ sung)

Lộc Tiến

1,00

14

Khu nghỉ dưỡng Mộc Lan - Lăng Cô

Thị trấn Lăng Cô

1,15

15

Dự án điểm dịch vụ du lịch Thiên Lý - Lăng Cô

Thị trấn Lăng Cô

1,80

16

Niệm Phật đường Xuân Lộc

Xã Xuân Lộc

0,1

17

Đường dây 500 KV Quảng Trạch Dốc sỏi

Xã Lộc An, xã Lộc Điền, xã Lộc Bổn

9,13

Chuyển tiếp công trình, dự án cần thu hồi đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận theo Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND

I

Chuyển tiếp từ năm 2015

 

 

1

Kênh và Đê ngăn mặn (Kênh cách ly)

Xã Vinh Hải

2,00

2

Khu quy hoạch phố chợ và chợ Lộc Bổn (đã thực hiện 1.9 ha)

Xã Lộc Bổn

1,60

3

Nâng cấp, sửa chữa đập Kênh, xã Lộc Trì

Xã Lộc Trì

0,50

II

Chuyển tiếp từ năm 2016

 

 

1

Đường ven sông Truồi về khu di tích lịch sử đình Bàn Môn

Xã Lộc An

4,00

2

Nâng cấp hệ thống đê sông Đại Giang

Xã Lộc An

0,38

3

Mở rộng chợ Thừa Lưu, xã Lộc Tiến

Xã Lộc Tiến

0,30

4

Trạm bơm và hệ thống kênh An Lộc

Xã Lộc Tiến

3,00

5

Nghĩa trang nhân dân xã Vinh Hưng (giai đoạn 1)

Xã Vinh Hưng

3,00

6

Trụ sở HĐND và UBND xã Lộc Thủy

Xã Lộc Thủy

0,55

7

Mở rộng Nhà máy nước Lộc Trì

Xã Lộc Trì

0,40

8

Khu quy hoạch dân cư đường Từ Dũ (Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư Từ Dũ)

Thị trấn Phú Lộc

3,00

III

Chuyển tiếp từ năm 2017

 

 

1

Khu nghĩa trang nhân dân xã Lộc Sơn (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) tổng quy mô 10 ha nay điều chỉnh giảm còn 5 ha (đã thực hiện 0,6 ha)

Xã Lộc Sơn

5,00

2

Điểm dân cư nông thôn Hạ Thủy Đạo mở rộng (Khu tái định cư Hạ Thủy Đạo)

Xã Lộc Sơn

3,00

3

TBA 110KV La Sơn và đầu nối

Xã Lộc Sơn

0,69

4

Khu dân cư Âu Thuyền

Xã Lộc Trì

3,24

5

Xây dựng Chợ thị trấn Lăng Cô

Thị Trấn Lăng Cô

2,60

6

Trường Mầm non Bắc Hà

Thị trấn Phú Lộc

0,50

7

Đường nối từ Quốc lộ 1A vào vườn Quốc gia Bạch Mã

Thị trấn Phú Lộc

8,40

8

Đầu tư khai thác và chế biến đá Gabro (giai đoạn 2) (Tổng 70,9 ha, đã thu hồi 44,6 ha)

Xã Lộc Điền

26,30

9

Nâng cấp mở rộng Cống Quan, huyện Phú Lộc

Huyện Phú Lộc

8,00

10

Đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp Hồ Truồi

Xã Lộc Điền

4,00

11

Đường vào khu du lịch Đông Dương - Hàm Rồng (Bổ sung kế hoạch)

Xã Vinh Hiền

0,59

12

Cầu Miếu (Bổ sung kế hoạch)

Xã Lộc Thủy

0,04

13

Hệ thống nối mạng cấp nước sạch (Bổ sung kế hoạch)

Xã Xuân Lộc

0,07

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015, 2016, 2017 CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 220/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Quy mô diện tích (ha)

Diện tích xin chuyển mục đích sử dụng

Đất trồng lúa (ha)

Đất rừng phòng hộ (ha)

Đất rừng đặc dụng (ha)

Chuyển tiếp công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận theo Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND

I

Chuyển tiếp từ năm 2015

 

 

 

 

 

1

Dự án Nhà máy sản xuất dầu ăn An Long miền Trung

Xã Lộc Tiến

3,00

1,00

 

 

2

Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Lộc Thủy,

Xã Lộc Thủy

0,5

0,47

 

 

3

Khu du lịch nghỉ dưỡng quốc tế Minh Viễn Lăng Cô (Khu du lịch ven biển Lăng Cô gần núi Phú Gia cũ)

Thị trấn Lăng Cô, Lộc Vĩnh

111,56

9,70

 

 

4

Hạ tầng khu công nghiệp và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây các giai đoạn 1, 3, 4,

Xã Lộc Tiến, xã Lộc Vĩnh

124,31

6,70

 

 

5

Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 49B đoạn Thuận An - Tư Hiền - QL1A

Huyện Phú Lộc

40,79

3,50

 

 

6

Các kênh: Kênh Hà Trung - Lặng Hà; Kênh Hà Vĩnh

Lộc An

0,91

0,80

 

 

7

Kênh và Đê ngăn mặn (Kênh Cách Ly)

Xã Vinh Hải

2,00

1,00

 

 

8

Trạm bơm An Lộc, xã Lộc Tiến

Xã Lộc Tiến

0,60

0,50

 

 

9

Nâng cấp, sửa chữa đập Kênh, xã Lộc Trì

Xã Lộc Trì

0,50

0,50

 

 

10

Khu quy hoạch phố chợ và chợ Lộc Bổn (đã thực hiện 1,9 ha)

Xã Lộc Bổn

1,60

1,60

 

 

II

Chuyển tiếp từ năm 2016

 

 

 

 

 

1

Nhà văn hóa xã Lộc An

Xã Lộc An

0,50

0,30

 

 

2

Đường GTNT xã Lộc An; Hạng mục: Tuyến đường Nam Phổ Cần - Phước Mỹ

Xã Lộc An

0,60

0,40

 

 

3

Đường ven sông Truổi về khu di tích lịch sử đình Bàn Môn

Xã Lộc An

4,00

0,50

 

 

4

Các điểm dân cư xen ghép thôn An Lại, thôn Xuân Lai, xã Lộc An (2 điểm dân cư)

Xã Lộc An

0,17

0,17

 

 

5

Các điểm dân cư xen ghép thôn An Lại, thôn Xuân Lai (2 điểm dân cư) đã thực hiện 0.1 ha

Xã Lộc An

0,50

0,50

 

 

6

Nâng cấp hệ thống đến sông Đại Giang;

Xã Lộc An

0,38

0,38

 

 

7

Điểm dân cư xen ghép Rột Dưới, thôn Bình An

Xã Lộc Bổn

0,45

0,45

 

 

8

Chuyển mục đích sử dụng (hộ gia đình, cá nhân)

Xã Lộc Bổn

0,56

0,56

 

 

9

Khu quy hoạch dân cư đường Từ Dũ

Thị trấn Phú Lộc

3,00

3,00

 

 

10

Trung tâm dạy nghề huyện

Thị trấn Phú Lộc

0,80

0,80

 

 

11

Khu Dịch vụ Đồng thôn

Thị trấn Phú Lộc

1,50

1,50

 

 

12

Trạm bơm và hệ thống kênh An Lộc

Xã Lộc Tiến

3,00

3,00

 

 

13

Các điểm dân cư xen ghép thôn Hiền An 1, Hiền An 2, Hiền Hòa 1, Hiền Hòa 2, Hiền Vân, xã Vinh Hiền (5 điểm dân cư)

Xã Vinh Hiền

1,50

1,50

 

 

14

Trụ sở HĐND và UBND xã Lộc Thủy

Xã Lộc Thủy

0,55

0,55

 

 

15

Đường giao thông chống ngập lụt vào Trường Tiểu học An Lương Đông và khu TĐC Bàu Ga, thôn Đông An, xã Lộc Điền

Xã Lộc Điền

0,04

0,02

 

 

16

Khu quy hoạch dân cư thôn Trung Chánh

Xã Lộc Điền

1,50

1,50

 

 

17

Đường giao thông thôn Lương Điền Đông, xã Lộc Điền

Xã Lộc Điền

0,50

0,40

 

 

18

Đường giao thông thôn Đông An, xã Lộc Điền

Xã Lộc Điền

0,13

0,01

 

 

19

Các điểm dân cư xen ghép thôn Đông An, thôn Sư Lỗ, thôn Lương Điền Đông, xã Lộc Điền (4 điểm dân cư)

Xã Lộc Điền

1,20

1,20

 

 

20

Các điểm dân cư xen ghép thôn 1, thôn 5, xã Vinh Mỹ (6 điểm dân cư) đã thực hiện thôn 3,4 diện tích 0.3 ha

Xã Vinh Mỹ

0,20

0,20

 

 

III

Chuyển tiếp từ năm 2017

 

 

 

 

 

1

Kho chứa xăng dầu tại cảng Chân Mây

Thôn Bình An, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

16,00

4,00

 

 

2

Cửa hàng xăng dầu tại tuyến đường ven biển Cảnh Dương

Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

1,00

0,90

 

 

3

Dự án Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan (phần bổ sung)

Lộc Tiến

1,00

0,70

 

 

4

Điểm dân cư nông thôn Hạ Thủy Đạo mở rộng (Khu tái định cư Hạ Thủy Đạo)

Xã Lộc Sơn

3,00

1,70

 

 

5

Khu tái định cư phục vụ DA Đường ven sông Truồi về khu di tích lịch sử Đình Bàn Môn: tại thôn Đông, thôn Nam, thôn Xuân Lai (mở rộng)

Xã Lộc An

1,50

1,00

 

 

6

Dự án phủ sóng truyền hình biển đảo

Xã Lộc Tiến

0,20

 

0,20

 

7

Đường nối từ Quốc lộ 1A vào vườn Quốc gia Bạch Mã, huyện Phú Lộc

Thị Trấn Phú Lộc

8,40

5,00

 

 

8

Chợ Đồi (Chợ Sông Đầm)

Lộc Điền

1,50

1,50

 

 

9

Đầu tư khai thác và chế biến đá Gabro (giai đoạn 2) (Tổng 70,9 ha, đã thu hồi 44,6 ha)

Xã Lộc Điền

26,30

1,20

 

 

10

Kè chống sạt lở bờ biển khu vực xã Vinh Hải

Xã Vinh Hải

12,50

 

7,60

 

11

Đường vào khu du lịch Đông Dương - Hàm Rồng

Xã Vinh Hiền

0,59

0,30

 

 

12

Cầu Miếu

Xã Lộc Thủy

0,04

0,03

 

 

13

Hồ lắng để phục vụ dự án Mỏ đá gabrô (nhằm giảm thiểu tác động môi trường)

Xã Lộc Điền

0,55

0,55

 

 

14

Xây dựng bảng quảng cáo của Công ty Cổ phần Thương mại Phát triển Thủ Đô

Xã Lộc Điền

0,02

0,02

 

 

15

Điểm du lịch sinh thái Phúc Nguyên Phương (phần bổ sung)

Xã Lộc An

0,34

0,34

 

 

16

Cửa hàng xăng dầu tại xã Lộc Vĩnh

Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

0,59

0,09

 

 

 

PHỤ LỤC 5:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN DO HUYỆN XÁC ĐỊNH TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 220/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Quy mô diện tích (ha)

1

Đường sản xuất thôn 3

Vinh Mỹ

0,10

2

Đất xen ghép trên địa bàn TT Phú Lộc

Thị Trấn Phú Lộc

2,27

3

Đất xen ghép trên địa bàn xã Lộc Điền

Lộc Điền

1,50

4

Đất xen ghép trên địa bàn xã Lộc Tiến

Lộc Tiến

1,06

5

Đất xen ghép trên địa bàn thị trấn Lăng Cô

Thị Trấn Lăng Cô

3,16

6

Đất xen ghép trên địa bàn xã Vinh Hiền

Vinh Hiền

0,50

7

Đất xen ghép trên địa bàn xã Vinh Mỹ

Vinh Mỹ

0,50

8

Đất xen ghép trên địa bàn xã Vinh Hưng

Vinh Hưng

1,44

9

Đất xen ghép trên địa bàn xã Lộc Sơn

Lộc Sơn

3,20

10

Đất xen ghép trên địa bàn xã Lộc An

Lộc An

2,00

11

Điểm dân cư xen ghép trạm y tế xã Lộc An

Lộc An

0,06

12

Đất thương mại, dịch vụ tại thôn Diêm Trường 2, xã Vinh Hưng

Vinh Hưng

0,35

13

Đất thương mại, dịch vụ tại thôn Phụng Chánh, xã Vinh Hưng

Vinh Hưng

0,18

14

Điểm vui chơi giải trí cho trẻ em

Thị trấn Phú Lộc

0,25

15

Đất thương mại, dịch vụ tại thôn Hiền Hòa, xã Vinh Hiền

Vinh Hiền

0,08

16

Điểm vui chơi giải trí cho trẻ em

Lộc Bổn

0,25

17

Nhà điều hành phục vụ cho cơ sở đóng tàu Hiền An 1, xã Vinh Hiền

Vinh Hiền

0,27

18

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn ao liền kề, đất nông nghiệp xen lẫn trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch

Toàn huyện

4,00

19

Khu du lịch sinh thái Bạch Mã Village, thác trược thủy điện

TT. Phú Lộc, xã Lộc Trì

3,30

20

Khu du lịch Bát Sơn Lộng Nguyệt - Tám Núi Vờn Trăng

Xã Lộc Điền

2,00

 

PHỤ LỤC 6.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN DO HUYỆN XÁC ĐỊNH TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016, 2017 CHUYỂN TIẾP NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 220/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

Danh mục công trình, dự án

Địa điểm

Quy mô diện tích (ha)

I

Chuyển tiếp từ năm 2016

 

 

1

Công trình đường ô Kiến đến ô Lành; Công trình đường đồng Sài Chủ (đã thực hiện 0.2 ha)

Xã Lộc Bổn

0,22

2

Các khu đất xen ghép thôn Thuận Hóa, Hòa Mỹ, Bình An; Xen ghép trường TH An Nong II (cũ); Xen ghép trường TH An Nong I (cũ) (đã thực hiện 0.3 ha)

Xã Lộc Bổn

2,00

3

Điểm dân cư gần chợ Cầu Hai; điểm dân cư Đội thuế số 3 (đất tổ chức giao)

Thị trấn Phú Lộc

0,10

4

Tái định cư, xen ghép khu dân cư; điểm dân cư xen ghép thôn Cao Đội Xã (trường TH số 2)

Xã Lộc Trì

2,08

5

Khu dân cư xen ghép thôn Hiền Hòa 2 và Hiền An 2; điểm dân cư Đội thuế số 5 (đất tổ chức giao); các lô đất còn lại tại Khu TĐC Linh Thái

Xã Vinh Hiền

3,17

6

Đất xen ghép thôn Diêm Trường và Thôn Phụng Chánh

Xã Vinh Hưng

0,50

7

Mở rộng các trường: Trường mầm non Hoa Mai cơ sở Bạch Thạch; Mầm non thôn Trung Chánh, trường Tiểu học Sư Lỗ Đông

Xã Lộc Điền

0,29

8

Đất xen ghép thôn Đồng Xuân, xã Lộc Điền

Xã Lộc Điền

0,41

9

Nâng cấp, mở rộng đường trung tâm xã (QL49 đến bờ biển thôn 3, thôn 4) giai đoạn I

Xã Vinh Mỹ

0,56

10

Chuyển đất y tế cũ sang đất văn hóa

Xã Vinh Mỹ

0,26

11

Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng (Công ty Long Phụng)

Xã Lộc Hòa

1,32

12

Đất xen ghép thôn Nghi Giang

Xã Vinh Giang

0,35

13

Các khu dân cư thuộc thôn 2, thôn 3, thôn 4

Xã Xuân Lộc

2,00

14

Trồng rừng ngập mặn

Xã Lộc Bình

2,00

II

Chuyển tiếp từ năm 2017

 

 

1

Các điểm dân cư xen ghép thôn Vinh Sơn, thôn La Sơn, thôn An Sơn, thôn Xuân Sơn xã Lộc Sơn (4 điểm dân cư);

Xã Lộc Sơn

2,00

2

Các điểm dân cư xen ghép: Cao Đôi Xã (0,05ha); thôn Đông Lưu (0.25 ha); thôn Trung Phước Tượng (0,5 ha); thôn Cao Đôi Xã (0,5); Khu dân cư Mội Trong (0,3ha)

Xã Lộc Trì

1,15

3

Nhà văn hóa các tổ dân phố (7 cơ sở)

Thị Trấn Lăng Cô

0,10

4

Chuyển mục đích sử dụng đất: đất nuôi trồng thủy sản (0,19 ha); trụ sở HTXNN Bách Thắng (0,55 ha); Trung tâm khuyến nông ngư huyện Phú Lộc (0,10 ha) sang đất thương mại dịch vụ

Xã Vinh Hưng

0,84

5

Chuyển Trường tiểu học Vinh Hưng II (0,28 ha); trường Mầm non Hương Mai (0,23 ha) chuyển sang đất ở

Xã Vinh Hưng

0,51

6

Trường mầm non Hương Mai chuyển sang đất văn hóa thôn Lương Viện, Diêm Trường

Xã Vinh Hưng

0,11

7

Mở rộng trường Trung học cơ sở (0.30 ha); Mở rộng trường tiểu học Vinh Hưng 2 (0.30 ha)

Xã Vinh Hưng

0,60

8

Các điểm dân cư xen ghép tại thôn 1, thôn 2, thôn 3, thôn 4, xã Xuân Lộc

Xã Xuân Lộc

0,50

9

Chuyển các trường Mầm non, Tiểu học sang đất ở

Xã Vinh Mỹ

0,20

10

Nâng cấp đê Lại Bàng (0,24 ha); Kênh Nam Phố Hạ (0,20 ha)

Xã Lộc An

0,44

11

Bãi Xạ Đằng sang khu du lịch sinh thái

Xã Lộc An

2,00

12

Quy hoạch khu TĐC Xuân Lai (đã GPMB 2014)

Xã Lộc An

0,50

13

Điểm dân cư xen ghép gần trạm y tế xã Lộc An

Xã Lộc An

0,04

14

Chuyển cơ sở đất y tế cũ (0,30 ha) sang đất 14 ở; đất giáo dục (0,43 ha) sang đất ở (0,33 ha) và sang đất văn hóa (0,10 ha)

Xã Vinh Hải

0,73

15

Các điểm dân cư xen ghép trên địa bàn xã Vinh Hải (đã thực hiện 0,75 ha)

Xã Vinh Hải

0,75

16

Các điểm dân cư xen ghép trên địa bàn xã 6 Vinh Hiền

Xã Vinh Hiền

1,00

17

Khu tái định cư Nương Thiền (đã GPMB 2010)

Thị Trấn Phú Lộc

0,81

18

Trụ sở Kho bạc nhà nước huyện

Thị Trấn Phú Lộc

0,32

19

Trụ sở Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế)

Thị Trấn Phú Lộc

0,13

20

Các điểm dân cư xen ghép: vùng Cống cầu, thôn Lương Điền Đông (0,1 ha); vùng sân vận động, thôn Lương Quý Phú (0,16ha); vùng tái định cư Đồng Rìu, thôn Miêu Nha (0,04ha); vùng Lầm, thôn Lương Điền Đông; (0,08ha)

Xã Lộc Điền

0,38

21

Khu trồng cây lâu năm (chuyển từ đất BCS, BHK do UBND xã quản lý)

Xã Lộc Điền

3,00

22

Các biển quảng cáo trên địa bàn xã Lộc Điền (đã thực hiện 0,15 ha)

Xã Lộc Điền

0,03

23

Chợ Truồi, xã Lộc An (Bổ sung kế hoạch)

Xã Lộc An

1,14

24

Kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực Hạ Thủy Đạo (Bổ sung kế hoạch)

Xã Lộc Sơn

1,00

25

Khu tái định cư Lộc Bổn (phần bổ sung)

Xã Lộc Bổn

0,015

26

Khu tái định cư Xuân Lai (phần bổ sung)

Xã Lộc An

0,018

27

Khu tái định cư Lộc Trì (giai đoạn 1, 2 phần bổ sung)

Xã Lộc Trì

1,10