- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế, dự toán điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng liên huyện phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 220/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN PHÍA TÂY ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi, bổ sung ngày 22/11/2019;
Căn cứ Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2286/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; điều chỉnh tại Quyết định số 4164/QĐ-UBND ngày 21/12/2016;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh V/v phê duyệt nhiệm vụ thiết kế, dự toán điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng liên huyện phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ văn bản số 895-CV/TU ngày 05/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy V/v điều chỉnh QHXD vùng liên huyện phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; văn bản số 261/TTHĐND-VP ngày 12/12/2021 của Thường trực HĐND tỉnh V/v một số ý kiến liên quan đến nội dung UBND tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5 HĐND tỉnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ văn bản số 7944/UBND-CN3 ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh V/v điều chỉnh QHXD các vùng liên huyện phía Bắc, phía Tây, phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050; văn bản số 10216/UBND-CN3 ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh V/v điều chỉnh QHXD vùng liên huyện phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; số 42/TB-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh, thông báo kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vũ Chí Giang tại buổi họp nghe Sở Xây dựng báo cáo về một số đồ án quy hoạch xây dựng; ý kiến thống nhất phê duyệt đồ án của Tập thể lãnh đạo UBND tỉnh theo phiếu trình của Văn phòng UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 754/TTr-SXD ngày 27/12/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng liên huyện phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Lý do điều chỉnh quy hoạch.
Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2286/QĐ-UBND ngày 22/8/2014; điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 4164/QĐ-UBND ngày 21/12/2016.
Do có sự thay đổi mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cơ bản hoàn thành hạ tầng khung đô thị tiến tới trở thành thành phố Vĩnh Phúc vào những năm 20 của thế kỷ XXI; một số quy hoạch chuyên ngành của tỉnh như Quy hoạch quản lý chất thải rắn đến năm 2020 chưa phù hợp Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng KTTĐ Bắc Bộ đến năm 2030 và một số nội dung quy hoạch khu vực phát triển công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, chưa phù hợp QHXD vùng thủ đô Hà Nội; Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị Vĩnh Phúc, xác định một số xã trên địa bàn huyện Lập Thạch, Sông Lô và Tam Dương là đô thị loại V; Quy hoạch phát triển phát triển giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn 2050 đã được điều chỉnh; Các quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch chung một số đô thị loại V đã được phê duyệt; Cập nhật một số định hướng của tỉnh phát triển hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường, vì vậy cần điều chỉnh cho phù hợp.
3. Phạm vi, quy mô quy hoạch:
Phạm vi quy hoạch là 36.734,07ha. Bao gồm toàn bộ diện tích đất đai huyện Lập Thạch (17.310,22ha); toàn bộ diện tích đất đai huyện Sông Lô (15.031,77ha) và một phần diện tích đất đai các xã Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh, Hướng Đạo, Đạo Tú, An Hoà, Duy Phiên, Hoàng Đan, Hoàng Lâu, thị trấn Hợp Hoà thuộc huyện Tam Dương (4.392,08ha)
4. Nội dung điều chỉnh quy hoạch.
4.1. Về định hướng phát triển không gian.
- Cập nhật quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch chung các đô thị loại V đã được phê duyệt gồm: Hải Lựu, Lãng Công, Đức Bác, Sơn Đông, Hợp Lý, Xuân Lôi, Văn Quán và Hoàng Đan;
- Bổ sung định hướng xây dựng xã Cao Phong- huyện Sông Lô là đô thị loại V theo Kế hoạch phân loại đô thị quốc gia đã được Thủ tướng phê duyệt;
- Cập nhật QHPKXD tỷ lệ 1/2000 hai bên đường từ cầu Bì La đi thị trấn Lập Thạch, huyện Lập Thạch đã được phê duyệt;
- Bổ sung dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tập trung tại xã Xuân Hòa, huyện lập Thạch;
- Bổ sung dự án nghĩa trang tập trung tại hồ Đồng Khoắm, thuộc các xã Bắc Bình, Hợp Lý, Ngọc Mỹ theo Chủ trương định hướng của tỉnh.
4.2. Về giao thông, cập nhật theo điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt.
- Cập nhật điều chỉnh hướng tuyến đường vành đai 4 Vùng Tỉnh đi qua khu công nghiệp Thái Hòa- Liễn Sơn- Liên Hòa;
- Bổ sung vị trí địa điểm cầu Đức Bác, cầu Như Thụy qua Sông Lô và tuyến đường giao thông kết nối;
- Điều chỉnh một đoạn tuyến đường nối từ đường Hợp Châu- Đồng Tĩnh đi TT Lập Thạch;
- Bổ sung tuyến đường từ KCN Sông Lô 1 đi Thị trấn Tam Sơn; tuyến đường song song với đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai từ QL 2C đấu nối với đường 24m đi Khu công nghiệp Sông Lô 1 tại khu vực nút giao Văn Quán;
- Cập nhật một số tuyến đường đã được xây dựng và chấp thuận hướng tuyến: Tuyến đường đi cầu Phú Hậu; Tuyến đường từ trung tâm Y tế huyện Lập Thạch đến đê tả sông Lô (qua khu công nghiệp Yên Thạch, huyện Sông Lô); tuyến đường từ Cầu Đồng Dầu qua suối Đùm đến đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh;
4.3. Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Bổ sung vị trí, địa điểm trạm điện 220KV tại xã Xuân Hòa và xã Tử Du; trạm 110KV tại xã Đồng Thịnh Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia (đã được chấp thuận của tỉnh);
- Bổ sung dự án nước sạch Phúc Bình đã được chấp thuận chủ trương đầu tư: Trạm bơm nước thô tại xã Tứ Yên, trạm xử lý nước tại KCN Sông Lô 1.
4.4. Tổng hợp cân bằng sử dụng đất.
Tổng hợp cân bằng sử dụng đất sau khi điều chỉnh theo Bảng sau:
TT | Chức năng sử dụng đất | Quy mô (ha) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất nông nghiệp | 24.232,28 | 65,97 |
1 | Đất trồng lúa | 8.260,10 | 22,49 |
2 | Đất nông nghiệp khác | 15.972,18 | 43,48 |
II | Đất phi nông nghiệp | 11.156,65 | 30,37 |
2.1 | Đất xây dựng và phát triển đô thị | 1.796,50 | 4,89 |
2.2 | Đất xây dựng và phát triển điểm dân cư nông thôn | 4.992,50 | 13,59 |
2.3 | Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | 1.644,20 | 4,48 |
2.4 | Đất khác (đất sông, suối, mặt nước chuyên dùng) | 2.723,45 | 7,41 |
III | Đất chưa sử dụng | 1.345,14 | 3,66 |
| Tổng diện tích tự nhiên | 36.734,07 | 100,00 |
4.5. Nội dung điều chỉnh quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật được cập nhật, điều chỉnh theo định hướng phát triển không gian, hệ thống giao thông, được thể hiện trên các bản vẽ Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống giao thông (ký hiệu QH-05); Sơ đồ định hướng hệ thống thoát nước mưa và thủy lợi (ký hiệu QH-06); Sơ đồ định hướng hệ thống cấp nước (ký hiệu QH-07); Sơ đồ định hướng hệ thống cấp điện (ký hiệu QH-08); Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống thoát nước thải và VSMT (ký hiệu QH-09); Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược (ký hiệu QH-10).
4.6. Các nội dung khác giữ nguyên theo đồ án quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch được duyệt.
Chi tiết tại hồ sơ quy hoạch đã được Sở Xây dựng thẩm định; ban hành kèm theo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. UBND các huyện Sông Lô, Lập Thạch và Tam Dương phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức công bố, công khai điều chỉnh quy hoạch được duyệt để các tổ chức, cá nhân biết và cùng giám sát thực hiện quản lý đầu tư, xây dựng theo quy hoạch.
2. Các sở ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp; UBND các huyện Sông Lô, Lập Thạch và Tam Dương tổ chức thực hiện quy hoạch theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện Sông Lô, Lập Thạch và Tam Dương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch và Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (Đô thị Núi Thành), giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn - Trung tâm du lịch vui chơi giải trí thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng văn tỉnh Hà Giang, đến năm 2030
- 4Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2022 thông qua đồ án Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc lòng hồ sông Đà trên địa bàn tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2022 thông qua đồ án Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc Quốc lộ 6 trên địa bàn tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2022 điều chỉnh nội dung của Kế hoạch 148/KH-UBND về thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện và quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- 8Quyết định 5386/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 19-21, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 9Quyết định 5389/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư 149,36 ha (khu 154 ha cũ) phường Bình Trưng Đông - Cát Lái, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 10Quyết định 6356/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 11Quyết định 6915/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu trung tâm và dân cư tại phường Tân Phú, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 12Quyết định 3283/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch và Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Núi Thành mở rộng (Đô thị Núi Thành), giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tam Sơn - Trung tâm du lịch vui chơi giải trí thuộc Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng văn tỉnh Hà Giang, đến năm 2030
- 12Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế, dự toán điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng liên huyện phía Tây đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 13Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 14Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2022 thông qua đồ án Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc lòng hồ sông Đà trên địa bàn tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 15Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2022 thông qua đồ án Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc Quốc lộ 6 trên địa bàn tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 16Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2022 điều chỉnh nội dung của Kế hoạch 148/KH-UBND về thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện và quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- 17Quyết định 5386/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 19-21, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 18Quyết định 5389/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư 149,36 ha (khu 154 ha cũ) phường Bình Trưng Đông - Cát Lái, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 19Quyết định 6356/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 20Quyết định 6915/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu trung tâm và dân cư tại phường Tân Phú, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 21Quyết định 3283/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng liên huyện phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 220/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực