Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 220/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 25 tháng 6 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị
Thực hiện Chương trình hành động số 77-CTr/TU ngày 27/4/2015 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 11/TTr-STTTT ngày 03/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 77-CTR/TU NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2015 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:220/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ; Chương trình hành động số 77-Ctr/TU ngày 27/4/2015 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành kế hoạch thực hiện với các nội dung như sau:
Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị; cụ thể hóa các nội dung, giải pháp để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 77-CTr/TU ngày 27/4/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp và cán bộ, đảng viên, nhân dân trên địa bàn tỉnh về mục tiêu, quan điểm chỉ đạo của Đảng về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh xác định việc quán triệt các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên, lâu dài để tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo ở cơ quan, đơn vị mình; nhằm xây dựng một nền hành chính điện tử đồng bộ, hiện đại từ tỉnh đến cơ sở, hoàn thiện các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, tạo môi trường làm việc điện tử diện rộng, ổn định, an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc; giảm thời gian, chi phí hoạt động của cơ quan Nhà nước.
Tăng cường sự điều hành có hiệu quả của chính quyền tỉnh, có sự tham gia rộng rãi của người dân; cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, hiệu quả, nhanh chóng, thân thiện trên diện rộng, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của người dân và doanh nghiệp.
Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi và trở thành một lĩnh vực kinh tế có tác động lan tỏa trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo đảm quốc phòng, an ninh, góp phần nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và chất lượng cuộc sống của nhân dân; từng bước xây dựng Bắc Ninh trở thành tỉnh mạnh về công nghệ thông tin.
a) Ứng dụng công nghệ thông tin góp phần quan trọng thực hiện ba đột phá chiến lược được nêu trong Nghị quyết số 36-NQ/TW, bao gồm: (1) Triển khai có hiệu quả chương trình cải cách hành chính, gắn kết chặt chẽ với việc xây dựng Chính phủ điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao và trong nhiều lĩnh vực; (2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trước hết là các lĩnh vực liên quan tới nhân dân như giáo dục, y tế, giao thông, điện, thủy lợi, hạ tầng đô thị lớn và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho nhân dân; (3) Tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới nội dung, phương thức dạy và học, thúc đẩy xã hội học tập, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước;
b) Xây dựng hạ tầng thông tin của tỉnh hiện đại, chuẩn hóa, đồng bộ, liên thông, bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân; kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng bằng cáp quang tới tất cả các xã, phường, thị trấn và sử dụng có hiệu quả trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Đảng và Nhà nước;
c) Phát triển công nghệ thông tin thành một ngành kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ quan trọng, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế tri thức, phát triển đô thị văn minh, hiện đại, góp phần cải thiện điều kiện và môi trường làm việc, tăng năng suất lao động, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và năng lực cạnh tranh của tỉnh; đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, phát triển mạnh mẽ thương mại điện tử;
d) Xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung của tỉnh phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2407/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2014; ưu tiên xây dựng khu tổ hợp công nghệ thông tin tỉnh, Trung tâm Dữ liệu tỉnh đáp ứng nhu cầu của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
e) Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng, đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, đáp ứng yêu cầu phát triển chính quyền điện tử, thương mại điện tử, đô thị thông minh của tỉnh;
f) Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin đi đối với tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng.
3. Một số chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020
a) 100% các xã, phường, thị trấn có đường truyền số liệu chuyên dùng tốc độ cao, sử dụng công nghệ cáp quang, đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở.
b) 100% các sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố sử dụng chung đường truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước và Trung tâm dữ liệu tỉnh trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin;
c) 100% văn bản điện tử ở cả 3 cấp chính quyền trao đổi trên môi trường mạng có sử dụng chữ ký số; 100% cán bộ, công chức các cấp đều sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc; 100% các cơ quan hành chính nhà nước ở 3 cấp sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành;
d) 60% Ủy ban nhân dân cấp xã có trang thông tin điện tử trực thuộc cổng thông tin điện tử thành phần cấp huyện;
e) 50-60% các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh với các huyện, thị xã, thành phố và giữa các cơ quan cấp tỉnh với cấp huyện được thực hiện trực tuyến nếu có yêu cầu;
f) Cung cấp 40% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;
g) 100% doanh nghiệp thực hiện báo cáo, thống kê, khai báo thuế, đăng ký và được cấp phép kinh doanh, nhận chứng chỉ qua mạng;
h) Mật độ điện thoại đạt 130,84 máy/100 dân; Số người sử dụng Internet trên 100 dân quy đổi là 125%;
i) 60% số hộ gia đình trên địa bàn tỉnh có máy tính truy cập Internet băng thông rộng.
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền rộng rãi và sâu rộng về vị trí, vai trò của công nghệ thông tin phục vụ mục tiêu đưa Bắc Ninh trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2020 đến các Sở, ban, ngành, các doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân;
b) Kiện toàn Ban chỉ đạo phát triển công nghệ thông tin tỉnh và huyện, thị xã, thành phố do người đứng đầu làm Trưởng ban; thực hiện nghiêm Quyết định 358/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2013 củ UBND tỉnh về việc quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương về ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin;
b) Ưu tiên bố trí vốn đầu tư cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin; huy động nguồn vốn doanh nghiệp, xã hội và các nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho công nghệ thông tin; khuyến khích áp dụng hình thức thuê, mua dịch vụ công nghệ thông tin; hình thức hợp tác công – tư (PPP); hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (BTL); hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT);
c) Xây dựng chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước;
d) Ưu tiên sử dụng các sản phẩm công nghệ thông tin sản xuất trong nước, có thương hiệu Việt Nam trong các công trình, hệ thống thông tin của cơ quan Đảng, Nhà nước.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin tỉnh đồng bộ, hiện đại
a) Triển khai có hiệu quả Quyết định 1796/2011/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020;
b) Xây dựng Trung tâm Dữ liệu tỉnh và các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
c) Phối hợp với các bộ, ngành liên quan sớm triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia về công dân, đất đai, tài nguyên, doanh nghiệp, quản lý hồ sơ hành chính điện tử, lao động, người có công và các đối tượng chính sách xã hội, thông tin khoa học và công nghệ tại tỉnh Bắc Ninh;
d) Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng tới các xã, phường, thị trấn và các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; đảm bảo tốc độ đường truyền cho các hệ thống công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh;
e) Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin của các ngành và địa phương;
f) Triển khai và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình hiệu quả, đồng bộ; tích cực sử dụng hội nghị truyền hình trong hội họp, đào tạo, giải quyết khiếu nại, tố cáo, vv…
g) Thí điểm thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực với hiệu quả cao
a) Xây dựng và triển khai có hiệu quả kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020.
b) Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh; Triển khai mô hình điểm về ứng dụng công nghệ thông tin tại 01 Sở và 01 huyện.
c) Nâng cấp, phát triển và sử dụng có hiệu quả các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh như thư điện tử, cổng thông tin điện tử, quản lý văn bản và điều hành, một cửa điện tử, hệ thống kinh tế - xã hội.
d) Triển khai có hiệu quả chương trình cải cách hành chính, gắn kết chặt chẽ với việc xây dựng Chính phủ điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4.
e) Xây dựng quy định về việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
f) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản trị của doanh nghiệp; đẩy mạnh thanh toán điện tử, thương mại điện tử, thông quan điện tử.
g) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các ngành, các lĩnh vực, nhất là các ngành kinh tế, kỹ thuật để nâng cao sức cạnh tranh, đặc biệt là một số ngành, cụ thể:
- Tập trung đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo, trong đó cần quan tâm xây dựng hệ thống thông tin quản lý giáo dục tập trung online, tăng cường triển khai các loại sổ sách điện tử, bài giảng E.learning phục vụ cho việc học tập và giảng dạy gắn với đổi mới nội dung, phương pháp dạy, học, thi cử, kiểm tra đánh giá, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi đối tượng được truy cập học tập, đào tạo và tra cứu thông tin;
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong y tế, đặc biệt đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác khám, chữa bệnh, y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe nhân dân; xây dựng hệ thống bệnh án điện tử, y tế điện tử, bảo hiểm xã hội;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giao thông, xây dựng các hệ thống giao thông đồng bộ, hiện đại, thông minh;
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các lĩnh vực xây dựng đảm bảo đồng bộ, hiện đại;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tái cơ cấu nông nghiệp và hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nguồn nhân lực, lao động, trong thực hiện các chính sách xã hội đối với người có công, xóa đói, giảm nghèo;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; công tác cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai,…
- Ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp như thuế, kho bạc, ngân hàng, vv…
5. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp dịch vụ công nghệ thông tin, kinh tế tri thức
a) Đẩy nhanh việc hoàn thiện khu tổ hợp công nghệ thông tin của tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Bắc Ninh;
b) Xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung tại tỉnh Bắc Ninh; khuyến khích các nguồn lực xã hội, vốn đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng và phát triển khu công nghệ thông tin tập trung;
c) Tiếp tục thu hút có chọn lọc đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) về công nghệ thông tin, ưu tiên thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp phụ trợ, công nghiệp bán dẫn, sản xuất vi mạch điện tử, kiểm tra, kiểm thử sản phẩm vi mạch điện tử; gia tăng tỷ lệ nội địa hóa cho ngành công nghiệp phần cứng - điện tử;
d) Hỗ trợ nghiên cứu khoa học - công nghệ, phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông.
6. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới
a) Ưu tiên nguồn lực, đẩy mạnh triển khai có hiệu quả Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020;
b) Ưu tiên thu hút nhân lực công nghệ thông tin có trình độ cao; thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; tăng cường đào tạo và bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý, đội ngũ giảng viên, cán bộ nghiên cứu và nguồn nhân lực có trình độ cao về công nghệ thông tin; triển khai áp dụng các chuẩn kỹ năng, chuẩn nghề về công nghệ thông tin tương thích chuẩn quốc gia; tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở;
c) Thành lập trung tâm đào tạo về công nghệ thông tin của tỉnh, trung tâm phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu triển khai công nghệ thông tin của tỉnh trong thời gian tới.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
a) Ưu tiên đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ mới;
b) Triển khai nghiêm các quy định về an toàn thông tin tại Quyết định số 456/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
c) Triển khai các hệ thống bảo đảm an toàn thông tin; tăng cường hoạt động đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống công nghệ thông tin của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh;
d) Triển khai chữ ký số tới các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh; ưu tiên triển khai chữ ký số cho văn bản điện tử của các cơ quan nhà nước để trao đổi an toàn trên môi trường mạng.
8. Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế
a) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, giáo dục và đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao về công nghệ thông tin;
b) Tăng cường hợp tác, học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế; tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, các tổ chức quốc tế và các tập đoàn công nghệ thông tin lớn.
(Xem chi tiết các đề án, dự án tại phụ lục kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Ban tuyên giáo Tỉnh ủy và các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Nghị quyết 36-NQ/TW, kế hoạch hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh và chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các đề án, dự án ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra
c) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin để triển khai Kế hoạch hành động;
d) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin gắn liền với cải cách hành chính bao gồm: Triển khai văn bản điện tử, triển khai dịch vụ công trực tuyến, một cửa điện tử, tăng cường sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trong hội họp, đào tạo, phổ biến kiến thức;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội;
f) Chủ trì tham mưu, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin & Truyền thông theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đưa kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh; cân đối bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển dành cho dự án ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ của kế hoạch
3. Sở Tài chính phối hợp với sở Thông tin & Truyền thông và các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh thảo luận dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch, tổng hợp vào dự toán ngân sách cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc xây dựng kế hoạch cải cách hành chính, trong đó xác định rõ kế hoạch, trách nhiệm của các cơ quan trong việc cung cấp dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 tới người dân, doanh nghiệp, trong trao đổi văn bản điện tử và triển khai phần mềm một cửa điện tử; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách tuyển dụng, thu hút nhân tài đối với đội ngũ làm công nghệ thông tin; đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin cho cán bộ công chức.
5. Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - Xã hội phối hợp với Sở Thông tin - Truyền thông nghiên cứu, đề xuất định hướng phát triển cơ chế, chính sách, mô hình hợp tác công tư trong ứng dụng công nghệ thông tin
6. Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch hành động:
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào kế hoạch công tác dài hạn và hằng năm; gắn nội dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của từng đề án, dự án đầu tư của cơ quan, đơn vị mình;
b) Chủ trì, phối hợp với sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan xây dựng các Đề án, Dự án ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị mình;
c) Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tăng cường sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin hiện có để nâng cao hiệu quả công việc; tăng cường chia sẻ dữ liệu giữa các ngành, các cấp; đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến tới người dân, doanh nghiệp; đẩy mạnh việc dùng chung đối với cơ sở hạ tầng và các ứng dụng công nghệ thông tin.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36-NQ/TW
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 220/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
I | Đổi mới, nâng cao nhận thức đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin |
|
|
|
1 | Tuyên truyền về chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2 | Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo công nghệ thông tin các cấp; thực hiện nghiêm Quyết định số 358/2013/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương về ứng dụng công nghệ thông tin | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
II | Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin |
|
|
|
1 | Xây dựng chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước; | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2 | Xây dựng quy định về việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ |
|
III | Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại |
|
|
|
1 | Xây dựng trung tâm dữ liệu tỉnh; các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2 | Phối hợp với các bộ, ngành liên quan triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia về công dân, đất đai, tài nguyên và doanh nghiệp | Các Sở, ban, ngành liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3 | Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng tới các xã, phường, thị trấn và các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và VNPT |
|
4 | Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5 | Triển khai, sử dụng hiệu quả hệ thống hội nghị truyền hình | Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ |
|
IV | Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực với hiệu quả cao |
|
|
|
1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2 | Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3 | Xây dựng mô hình điểm chính quyền điện tử tại 01 Sở và 01 UBND huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố |
|
4 | Nâng cấp, phát triển các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh: Thư điện tử, cổng thông tin điện tử, quản lý văn bản và điều hành, một cửa điện tử, hệ thống kinh tế xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
5 | Triển khai xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6 | Đẩy mạnh hoạt động thanh toán điện tử, thương mại điện tử cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Công thương | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
7 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
8 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong y tế | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
9 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
10 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý xây dựng | Sở Xây dựng | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
11 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong tái cơ cấu nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
12 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nguồn nhân lực, lao động, trong thực hiện các chính sách xã hội đối với người có công, xóa đói, giảm nghèo | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
13 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
V | Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp dịch vụ công nghệ thông tin, kinh tế tri thức |
|
|
|
1 | Xây dựng khu tổ hợp công nghệ thông tin của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2 | Xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
3 | Hỗ trợ nghiên cứu khoa học - công nghệ, phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
VI | Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin |
|
|
|
1 | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2 | Thành lập trung tâm đào tạo về công nghệ thông tin của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ |
|
3 | Thành lập trung tâm Phát triển hạ tầng Công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ |
|
VII | Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin |
|
|
|
1 | Triển khai các hệ thống đảm bảo an toàn thông tin; Giám sát, đánh giá an toàn thông tin cho hệ thống công nghệ thông tin của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2 | Triển khai chữ ký số tới các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
- 1Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau năm 2018
- 2Kế hoạch 332/KH-UBND năm 2017 về duy trì, cải thiện chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông (ICT-Index) tỉnh Lào Cai năm 2018
- 3Kế hoạch 632/KH-UBND về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
- 3Quyết định 358/2013/QĐ-UBND về chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 456/2014/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2407/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau năm 2018
- 9Kế hoạch 332/KH-UBND năm 2017 về duy trì, cải thiện chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông (ICT-Index) tỉnh Lào Cai năm 2018
- 10Kế hoạch 632/KH-UBND về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 77/Ctr-TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 220/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra