Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU CỦA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1966/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập ban tư vấn bình chọn doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu và sản phẩm tiêu biểu tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Ban tư vấn bình chọn doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu và sản phẩm tiêu biểu tại Công văn số 2059/BTC-SKHĐT ngày 29/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này tiêu chí bình chọn Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Ban Tư vấn bình chọn doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu và sản phẩm tiêu biểu triển khai các nội dung, tiêu chí bình chọn cho các doanh nghiệp, doanh nhân trong tỉnh đăng ký tham gia và bình chọn đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bình Minh, thành phố Vĩnh Long và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-UBND, ngày 09/01/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU
1. Doanh nghiệp đạt kết quả sản xuất kinh doanh ổn định:
1.1. Doanh thu:
1.2. Lợi nhuận sau thuế:
1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
2. Thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước; doanh nghiệp hoạt động đúng các quy định của pháp luật, cụ thể như:
2.1. Nghĩa vụ về thuế, và các khoản nộp thuế, ngân sách nhà nước:
2.2. Nghĩa vụ đối với người lao động:
- Các chế độ BHXH, BHYT, BHTN.
- Lương, phúc lợi.
2.3. Trách nhiệm xã hội về giữ gìn, bảo vệ môi trường trong DN và cộng đồng: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; xử lý rác thải, chất thải, cảnh quan môi trường nơi làm việc, nơi sản xuất,…
2.4. Công tác phòng cháy chữa cháy.
3. Đầu tư phát triển:
3.1. Thực hiện đào tạo nghiệp vụ cho CB quản lý và đào tạo nghề cho người lao động trong DN.
3.2. Đầu tư trang thiết bị mới, hiện đại, đầu tư phát triển cơ sở vật chất.
3.3. Có chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc tế.
3.4. DN hoặc sản phẩm được Cục Sở hữu trí tuệ cấp chứng nhận bảo hộ độc quyền về nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp,..
4. Những đóng góp cho sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương: Giải quyết việc làm cho lao động không để xảy ra đình công, bãi công tập thể, ủng hộ các tổ chức xã hội, đóng góp các phong trào đền ơn đáp nghĩa, an sinh xã hội,….
5. Thành tích của doanh nghiệp: Các Bằng khen, Giấy khen trong thời gian gần nhất.
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM
1. Tiêu chí dành cho doanh nghiệp: (100 điểm).
TT | Tiêu chí bình xét | Điểm |
1. | Doanh nghiệp đạt kết quả sản xuất kinh doanh ổn định | 20 đ |
a. | Doanh số (Nếu DN có KD xuất khẩu, quy ngoại tệ ra VNĐ): Đạt theo kế hoạch đơn vị đã đề ra | 5 đ |
b. | Lợi nhuận sau thuế: Đơn vị kinh doanh có lợi nhuận | 5 đ |
c. | Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt > 1% | 10 đ |
| Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt từ 0,5% - 1% | 5 đ |
2. | Thực hiện đúng chính sách - pháp luật Nhà nước tại DN. | 40 đ |
a. | Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế (Không có Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế). | 10 đ |
b. | Quan tâm, chăm lo cho lao động tại DN: | 10 đ |
b.1 | + Đạt 100% tổng số lao động trong doanh nghiệp tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. + Từ 90% - 99% tổng số lao động trong doanh nghiệp tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. + Từ 70% đến dưới 90% tổng số lao động trong doanh nghiệp tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp | 4 đ
3 đ
2 đ |
b.2 | Thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, trang thiết bị bảo hộ lao động. | 3 đ
|
b.3 | Không để xảy ra tai nạn lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh | 3 đ |
c. | Thu nhập của lao động: Đảm bảo thu nhập bình quân của người lao động tăng 30% so với lương tính theo quy định hiện hành của Nhà nước | 10 đ |
d. | Bảo vệ môi trường tốt, có hệ thống xử lý chất thải đầy đủ (Không có quyết định xử phạt vi phạm về môi trường) | 5 đ |
e. | Thực hiện tốt công tác Phòng cháy chữa cháy (Không có quyết định xử phạt vi phạm về công tác PCCC) | 5 đ |
3. | Đầu tư phát triển | 20 đ |
3.1 | Có thực hiện đào tạo nghiệp vụ cho CB quản lý và đào tạo nghề cho người lao động trong DN | 5 đ |
3.2 | Có đầu tư trang thiết bị mới, hiện đại; đầu tư phát triển cơ sở vật chất phục vụ tốt cho hoạt động của doanh nghiệp. | 5 đ |
3.3 | Có chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn. | 5 đ |
3.4 | DN hoặc sản phẩm được Cục Sở hữu trí tuệ cấp chứng nhận bảo hộ độc quyền về nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp,.. | 5 đ |
4. | Thực hiện chính sách xã hội | 10 đ |
| Có tham gia tích cực đóng góp các phong trào đền ơn đáp nghĩa, an sinh xã hội (photo giấy tờ chứng minh đính kèm). | 5 đ |
| Bảo đảm ANTT, không để xảy ra đình công, bãi công tập thể. | 5 đ |
5. | Đơn vị được khen thưởng ở một chuyên đề, lĩnh vực hoạt động Được tặng Giấy khen của các sở, ban, ngành và tương đương trở lên | 10 đ |
2. Đối với doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực thương mại, dịch vụ: Không xét tiêu chí 3.3; và thay bằng tiêu chí “Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ” (Không có quyết định xử lý vi phạm) (5đ)
* Ghi chú: Doanh nghiệp đạt từ 90 điểm trở lên được bình chọn “Doanh nghiệp Tiêu biểu”.
Phần II
TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN DOANH NHÂN TIÊU BIỂU
1. Doanh nhân là người giữ chức vụ lãnh đạo (từ chức danh Phó Giám đốc trở lên theo quy định) đang điều hành doanh nghiệp từ 2 năm trở lên.
2. Danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu” được bình chọn tôn vinh cho những doanh nhân của doanh nghiệp đạt những tiêu chí của danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”.
3. Bản thân và gia đình chấp hành tốt chính sách, pháp luật Việt Nam: Có lối sống gương mẫu, gia đình hòa thuận, con cái không vi phạm các tệ nạn xã hội.
4. Bản thân chấp hành đầy đủ nghĩa vụ về tài chính, thuế và các khoản thu khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
5. Năng động sáng tạo, có nhiều biện pháp, sáng kiến cải tiến được áp dụng trong quản lý doanh nghiệp đạt hiệu quả.
6. Quan tâm và luôn nỗ lực cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp; tham gia và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
7. Có Bằng khen hoặc danh hiệu khen thưởng của năm trước.
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM
1. Doanh nghiệp do doanh nhân trực tiếp quản lý - điều hành: Các tiêu chí như tiêu chí bình xét doanh nghiệp tiêu biểu.
2. Thành tích doanh nhân:
THÀNH TÍCH DOANH NHÂN | 100 đ | |
1. | Bản thân và gia đình chấp hành tốt chính sách, pháp luật Việt Nam: Có lối sống gương mẫu, gia đình hòa thuận, con cái không vi phạm các tệ nạn xã hội | 20 đ |
2. | Bản thân chấp hành đầy đủ nghĩa vụ về tài chính, thuế và các khoản thu khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật | 20 đ |
3. | Năng động sáng tạo, có nhiều biện pháp, sáng kiến cải tiến được áp dụng trong quản lý doanh nghiệp đạt hiệu quả (photo đính kèm chứng nhận của cấp có thẩm quyền) | 20 đ |
4. | Quan tâm và luôn nỗ lực cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp; Tham gia và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao | 20 đ |
5. | Giấy khen hoặc danh hiệu khen thưởng của cá nhân trong những năm trước. | 20 đ |
* Ghi chú: Doanh nhân đạt từ 180 điểm trở lên được bình chọn “Doanh nhân Tiêu biểu”./.
- 1Quyết định 2706/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tôn vinh danh hiệu cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 178/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Bắc Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2706/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tôn vinh danh hiệu cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 178/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Bắc Giang
Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt tiêu chí bình chọn Doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 22/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Phan Anh Vũ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra