- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2023/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 15 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2022/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa, đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 128/TTr-SVHTT ngày 28/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số nội dung của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
1. Sửa đổi Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sau đây viết tắt là Quy chế).”
2. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 7 như sau:
“d) Gửi hồ sơ đề án đặt tên, đổi tên đường, phố; công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng đến cơ quan Thường trực của Hội đồng tư vấn tỉnh.”
3. Sửa đổi điểm b, điểm c, điểm đ khoản 1 Điều 8 như sau:
“b) Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét dự thảo hồ sơ đề án đặt tên, đổi tên đường, phố; công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng trên địa bàn; tổ chức xin ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Thường vụ Huyện ủy/Thị ủy /Thành ủy trước khi gửi cơ quan Thường trực của Hội đồng tư vấn tỉnh.
c) Cơ quan Thường trực của Hội đồng tư vấn tỉnh tổ chức kiểm tra thực tế với đại diện các cơ quan, tổ chức liên quan; tổng hợp hoàn thiện dự thảo hồ sơ Đề án đặt tên đường, phố; công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng.
đ) Cơ quan Thường trực Hội đồng tư vấn tỉnh hoàn thiện dự thảo hồ sơ đề án theo ý kiến tham gia của Hội đồng tư vấn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đê trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết đặt tên đường, phố; công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng theo thẩm quyền”.
4. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 như sau:
c) Hồ sơ dự thảo Nghị quyết trình Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên, đổi tên đường phố; công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng thực hiện theo quy định của pháp luật”.
Điều 2. Thay cụm từ “hồ sơ trình” bằng cụm từ “hồ sơ gửi” tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 9 của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ các Quyết định đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Nghị quyết 248/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên, đổi tên đường thuộc thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
- 5Nghị quyết 442/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đại lộ trên địa bàn thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 443/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 445/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường, điều chỉnh giới hạn của tuyến đường đã được đặt tên và đặt tên công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
- 9Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND đổi tên công trình công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND đặt tên đường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 18/2024/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 14/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4, Điều 5 |Quy định về trình tự, thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 17/2018/QĐ-UBND
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ các Quyết định đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Nghị quyết 248/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên, đổi tên đường thuộc thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
- 14Nghị quyết 442/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đại lộ trên địa bàn thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 15Nghị quyết 443/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
- 16Nghị quyết 445/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 17Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường, điều chỉnh giới hạn của tuyến đường đã được đặt tên và đặt tên công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
- 18Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND đổi tên công trình công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 19Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND đặt tên đường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 20Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
- 21Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 22Quyết định 18/2024/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 23Quyết định 14/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4, Điều 5 |Quy định về trình tự, thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 17/2018/QĐ-UBND
Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2022/QĐ-UBND
- Số hiệu: 22/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực