- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Quyế định 23/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2018/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 24 tháng 5 năm 2018 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 499/TTr-GDĐT ngày 26/3/2018; Ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 2919/SNV-CCVC ngày 29/11/2017; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 745/BC-STP ngày 21/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/6/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2018/QĐ-UBND ngày 24/ 5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và nguyên tắc áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình, bao gồm:
a) Chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm: Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh; Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp -Ngoại ngữ, Tin học; Trường Cao đẳng Sư phạm Hòa Bình; Các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phổ thông; Các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở; Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học phổ thông tỉnh; Các Trường Trung học phổ thông (tính cả Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ);
b) Chức danh Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
- Công chức, viên chức các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Công chức phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình;
- Các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng quy định tại khoản 1 Điều này làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng đối với trường hợp khi xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Điều 2. Vị trí, chức trách của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Vị trí, chức trách của Trưởng phòng và tương đương
Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.
2. Vị trí, chức trách của Phó Trưởng phòng và tương đương
Phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Phó trưởng đơn vị trực thuộc Sở; Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị được giao phụ trách.
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, phân nhiệm công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị trong sạch, vững mạnh.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công;
b) Trình độ lý luận chính trị:
- Đối với Trưởng phòng và tương đương có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
- Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên (bổ nhiệm lần đầu);
c) Kiến thức quản lý nhà nước: Đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về giáo dục (có chứng chỉ Quản lý nhà nước về giáo dục); đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp theo quy định của ngành;
d) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ áp dụng theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
e) Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ (đối với bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, bổ nhiệm lại chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương).
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 55 đối với nam, không quá 50 đối với nữ, áp dụng đối với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị thuộc Sở; không quá 45 tuổi đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. Trường hợp cán bộ hiện đang giữ chức vụ do yêu cầu công tác cán bộ và điều động, bổ nhiệm chức vụ mới tại các phòng chức năng, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thì không áp dụng điều khoản này.
b) Trong danh sách quy hoạch của chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm.
c) Có thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 5 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (đối với Trưởng phòng và tương đương có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý giáo dục).
d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định.
đ) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách đến cách chức.
e) Được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
g) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
h) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo Quy định này.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 3, Chương I của Quy định này và tiêu chuẩn do Bộ, ngành Trung ương quy định, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:
1. Chuyên môn nghiệp vụ:
a) Đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương được thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Tốt nghiệp đại học trở lên (ưu tiên ngành sư phạm). Đối với chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán.
b) Đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở:
- Trường Cao đẳng Sư phạm Hòa Bình: Hiệu trưởng tốt nghiệp đại học sư phạm, có trình độ Thạc sĩ trở lên; Phó Hiệu trưởng tốt nghiệp đại học sư phạm, có trình độ Thạc sĩ;
- Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng tốt nghiệp đại học sư phạm và có trình độ Thạc sĩ trở lên;
- Các đơn vị trực thuộc Sở còn lại: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp các bộ môn giảng dạy trong các trường phổ thông và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
2. Trình độ lý luận chính trị:
a) Đối với Trưởng phòng và tương đương:
Áp dụng quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
b) Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên, trường hợp khi bổ nhiệm chưa có chứng chỉ Sơ cấp hoặc bằng Trung cấp lý luận chính trị thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo về trình độ tương đương Sơ cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị trở lên. Trước khi bổ nhiệm lại chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương phải có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Kiến thức quản lý nhà nước:
Áp dụng quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
a) Đối với Trưởng phòng và tương đương: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bổ nhiệm lại có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên, bổ nhiệm lại Chánh Thanh tra sở phải có chứng chỉ Thanh tra viên chính.
b) Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên; Đối với chức danh Phó chánh Thanh tra sở trước khi bổ nhiệm phải có chứng chỉ Thanh tra viên.
4. Tin học, Ngoại ngữ, kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Áp dụng điểm đ, điểm e, điểm g, khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 3, Chương I của Quy định này và tiêu chuẩn do Bộ, ngành Trung ương quy định, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:
1. Chuyên môn nghiệp vụ:
Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp các bộ môn giảng dạy trong các trường mầm non, phổ thông và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Sư phạm.
2. Trình độ lý luận chính trị:
Đối với Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng: Áp dụng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Quy định này.
3. Về kiến thức quản lý nhà nước:
a) Đối với Trưởng phòng: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên; Bổ nhiệm lại có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính trở lên.
b) Đối với Phó Trưởng phòng: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
4. Tiêu chuẩn về trình độ tin học; ngoại ngữ; kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng thực hiện theo điểm đ, điểm e, điểm g, Khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý và Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thức tế của cơ quan, đơn vị, địa phương./.
- 1Quyết định 76/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 6Quyế định 23/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 8Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyế định 23/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Quyết định 76/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- Số hiệu: 22/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực