Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 22/2012/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 09 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/22002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 29/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Phạm vi áp dụng

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng

Là tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Mức thu

1. Đối với nhà ở riêng lẻ:

a) Trường hợp nhà có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250m2 trở lên hoặc có từ 03 tầng trở lên: 50.000 đồng/giấy phép;

b) Các trường hợp còn lại: 30.000 đồng/giấy phép.

2. Đối với các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

3. Trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/lần.

Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

1. Việc thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng được thực hiện trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy phép xây dựng;

2. Chứng từ thu lệ phí: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

3. Lệ phí thu từ việc cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước được trích lại cho cơ quan thu lệ phí 75%, số còn lại (25%) nộp vào ngân sách nhà nước; các đơn vị thu phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

a) Phối hợp với các sở, ngành chức năng liên quan kiểm tra, hướng dẫn việc thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

b) Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng tại Sở Xây dựng theo đúng quy định và niêm yết công khai mức thu lệ phí tại nơi thu.

c) Thường xuyên tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng, kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định cho phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng tại huyện, thị xã, thành phố theo đúng quy định và niêm yết công khai mức thu lệ phí tại nơi thu.

b) Thường xuyên báo cáo kết quả định kỳ thực hiện về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 5.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây có nội dung trái với quy định của Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VPCP;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: TH, XD, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hiếu